intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trực Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trực Nội”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trực Nội

  1. SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRỰC NỘI NĂM HỌC 2022-2023 Môn Lịch sử Lớp 9 THCS (Thời gian 45 phút) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai A. bùng nổ. B. đã kết thúc. C. đang diễn ra ác liệt. D. bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 2. Liên Xô khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong điều kiện A. chiếm được nhiều thuộc địa. B. bị tổn thất nặng nề nhất sau chiến tranh. C. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh. D. thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường. Câu 3. Sự kiện đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền khoa học kĩ thuật Liên Xô vào năm 1949 là A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. chế tạo thành công vệ tịnh nhân tạo. C. đưa con người lên thám hiểm mặt trăng. D. đưa con người lần đầu tiên bay vào vũ trụ. Câu 4. Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN vào năm 1967 là A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo. B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo. C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia. D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây. Câu 5. Đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập là A. chính sách hòa bình, trung lập, tích cực. B. không ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. C. tham gia các liên minh chính trị, quân sự. D. chạy đua vũ trang để bảo vệ lãnh thổ. Câu 6. Đến năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên trở thành A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn.
  2. C. cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới. Câu 7. Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đích hợp tác về A. chính trị, văn hóa. B. kinh tế và văn hóa. C. kinh tế và chính trị. D. kinh tế và khoa học. Câu 8. Phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập vào khoảng thời gian nào? A. Đầu những năm1950 của thế kỉ XX B. Cuối những năm1950 của thế kỉ XX C. Đầu những năm1960 của thế kỉ XX D. Cuối những năm1960 của thế kỉ XX Câu 9. Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới hai, năm 1948, 16 nước Tây Âu đã A. cùng thực hiện cải cách dân chủ. B. nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo “kế hoạch Mác- san”. C. liên kết thành lập nhà nước chung. D. đầu tư vốn ra nước ngoài để thu lợi. Câu 10. Cơ sở nào dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta B. Những thỏa thuận của ba cường quốc sau Hội nghị Ianta. C. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Hội nghị Ianta. D. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc. Câu 11. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô là A. khi tiến hành cải tổ, đã phạm phải những sai lầm. B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. C. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. D. không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến. Câu 12. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi năm 1945, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước Việt Nam, Lào, Inđônêxia tuyên bố độc lập là do A. ba nước này đều có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  3. B. ba nước này chớp được thời cơ Nhật đầu hàng Đồng Minh. C. ba nước này có quá trình chuẩn bị cho khởi nghĩa chu đáo, kỹ lưỡng. D. kẻ thù thống trị ở ba nước này thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 13. Từ những năm 60 - 70 của thế kỷ XX, nhóm các nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại là do A. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế. B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực. C. tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối yêu cầu thay đổi. D. xu thế hợp tác giữa các nước trên thế giới diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Câu 14. Nhật Bản được mệnh danh là một “đế quốc kinh tế” là vì A. đồng tiền Nhật Bản có giá trị lớn trên toàn thế giới. B. Nhật Bản là cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. C. Nhật Bản là nước có nguồn vốn viện trợ lớn nhất cho các nước bên ngoài. D. hàng hóa Nhật Bản len lõi, xâm nhập và cạnh tranh tốt trên thị trường thế giới. Câu 15. Từ năm 1973 đến năm 1991, nền kinh tế của các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái là do A. sự vươn lên mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản. B. thất bại và thiệt hại nặng nề trong chính sách xâm lược thực dân. D. Sự vươn lên và cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs). Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu nhất buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. sự phát triển của khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa. B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ. C. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước tốn kém suy giảm nhiều mặt. D. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc. Câu 17. Ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới là A. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc. B. Mĩ, Tây Âu, Ấn Độ. C. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. D. Mĩ, Tây Âu, Thái lan. Câu 18. Nội dung nào gây nhiều tranh cãi nhất giữa Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô)? A. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc. B. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng.
  4. C. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Câu 19. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. trở thành các quốc gia độc lập. B. trở thành khu vực năng động và phát triển. C. trở thành khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. D. thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu vực. Câu 20. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chung nhất cho sự phát triển kinh tế của Mỹ, Nhật Bản và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài. B. Nhân tố con người quyết định cho sự phát triển. C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên dồi dào. D. Áp dụng thành công thành tựu khoa học - kỹ thuật. Câu 21. Đặc điểm chung nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật Bản trong giai đoạn 1945 - 1950 là? A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Xâm lược và bành trướng lãnh thổ. C. Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. D. Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO). Câu 22. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã qua là A. diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ. B. làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. D. diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại. C. diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính tri, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự. Câu 23. Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí của người Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX là A. sự sa lầy của quân đội Mĩ trên chiến trường Irắc. B. vụ khủng bố ngày 11/9/2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ. C. sự thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. đấu tranh của người da đen, da màu chống chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 24. Đặc điểm lớn bao trùm lịch sử thế giới từ sau 1945 là A. các cuộc chiến tranh, xung đột vẫn tiếp diễn ở nhiều nơi trên thế giới.
  5. B. thế giới chia làm hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai đạt được nhiều thành tựu quan trọng. D. Thế giới hình thành ba trung tâm kinh tế- tài chínhMĩ- Tây Âu- Nhật Bản. Câu 25. Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề phức tạp ở Biển Đông hiện nay? A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. B. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. C. Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 26. Thách thức lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là gì? A. Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. B. Hiện tượng chảy máu chất xám ngày càng tăng. C. Tình trạng thất nghiệp gia tăng do trình độ tay nghề thấp. D. Hạn chế về vốn, trình độ quản lý kinh tế, môi trường cạnh tranh quyết liệt. Câu 27. Từ sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản, Việt Nam cần học tập gì trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay? A. Thu hút nhân tài, hợp tác kinh tế quốc tế. B. Đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, khoa học - kỹ thuật. C. Mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm chi phí quốc phòng. D. Tự lực, tự cường, thúc đẩy kinh tế phát triển bằng mọi giá. Câu 28. Xu thế toàn cầu hóa có tác động tiêu cực nào đối với các nước đang phát triển? A. Ô nhiễm môi trường. B. Tai nạn lao động, giao thông. C. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. D. Sản xuất vũ khí hiện đại có sức hủy diệt lớn. II. Tự luận (3 điểm) Trình bày những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật? Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật có ý nghĩa tích cực như thế nào đối với nhân loại?
  6. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM *Những thành tựu: (2 điểm) - Lĩnh vực khoa học cơ bản, con người thu được những thành tựu hết sức to lớn ở nghành Toán học, Vật lí, tin học, hoá học, sinh học. - Phát minh lớn về công cụ sản xuất( máy tính, máy tự động, hệ thống máy tự động...) - tìm ra nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng thuỷ triều, năng lượng gió... - Sáng chế ra những vật liệu sản xuất mới, quan trọng nhất là Polime đang giữ vị trí hàng đầu trong đời sống hàng ngày của con người cũng như trong các nghành công nghiệp. - Nhờ cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp mà con người đã tìm ra được phương hướng khắc phục nạn thiếu lương thực và thực phẩm. - Những tiến bộ lớn trong lĩnh vực giao thông vận tải và thôn tin liên lạc ( máy bay siêu âm, máy bay khổng lồ, tàu hảo tốc độ cao, hệ thống vệ tinh nhân tạo...) - Thành tựu chinh phục vũ trụ( tàu vũ trụ, tàu con thoi, đưa con người đặt chân lên mặt trăng...) * Ý nghĩa tích cực của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật:( 1 điểm) - Mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu làm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người. - Cho phép con người có những bước nhảy vọt chưa từng thấy trong năng suất lao động. - Làm thay đổi cơ cấu dân cư lao động - Đưa loài người sang nền văn minh thứ 3, văn minh hậu công nghiệp. -Làm cho sự giao lưu kinh tế, văn hoá, khoa học kĩ thuật... ngày càng quốc tế hoá.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2