intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 - Phòng GD&ĐT huyện Giao Thủy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 - Phòng GD&ĐT huyện Giao Thủy” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 - Phòng GD&ĐT huyện Giao Thủy

  1. Phòng GD&ĐT huyện Giao Thuỷ Khảo sát chất lượng học kì I 1. Hội đồng coi thi:…………………………………. Năm học 2024 - 2025 Giám thị 1 Giám thị 2 2. Họ, tên:……………………………………………. (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 3. SBD: …………….4. Phòng số:…….5. Lớp:…….. Môn thi: Lịch sử và Địa lí lớp 6 Mã đề: 601 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề Mã phách: Mã đề Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám khảo 1 Giám khảo 2 Mã phách 601 Đề Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (8,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 32. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Nhà nước Ai Cập cổ đại được thành lập vào khoảng thời gian nào dưới đây? A. Năm 4000 TCN. B. Năm 3200 TCN. C. Năm 2800 TCN. D. Năm 2500 TCN. Câu 2. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà cổ đại là A. kim tự tháp Kê-ốp. B. vườn treo Ba-bi-lon. C. đền Pác-tê-nông. D. đấu trường Cô-lô-dê. Câu 3. Lưỡng Hà là tên gọi vùng đất giữa hai con sông nào dưới đây? A. Sông Mã và sông Đà. B. Sông Ơ-phơ-rát và sông Ti-gơ-rơ. C. Sông Nin và sông Hằng. D. Sông Hồng và sông Đà. Câu 4. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là A. sử thi Đăm-săn. B. sử thi Ra-ma-y-a-na. C. sử thi I-li-át. D. sử thi Ô-đi-xê. Câu 5. Thành tựu nào dưới đây là phát minh của cư dân Ấn Độ cổ đại? A. Hệ thống 10 chữ số. B. Hệ chữ cái La-tinh. C. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở. D. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở. Câu 6. Công trình kiến trúc tiêu biểu cho nền văn minh Trung Quốc là A. Vạn Lí Trường Thành. B. đền Pác-tê-nông. C. đại bảo tháp San-chi. D. vườn treo Ba-bi-lon. Câu 7. Phần quan trọng nhất của mỗi thành bang ở Hy Lạp cổ đại là A. vùng đất trồng trọt. B. phố xá. C. nhà thờ. D. bến cảng. Câu 8. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin? A. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại. B. Do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất. C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ. D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán. Câu 9. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là A. sông Ấn và sông Hằng. B. sông Nin và sông Ơ-phơ-rát. C. sông Ti-gơ-rơ và sông Ấn. C. sông Hoàng Hà và sông Trường Giang. Câu 10. Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại A. nhà Hán. B. nhà Tần. C. nhà Chu. D. nhà Đường. Trang 1/4-Mã 601
  2. Câu 11. Người Trung Quốc đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang vì A. đất đai rộng lớn, phì nhiêu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. B. là khu vực có khí hậu ôn hòa. C. không bị ảnh hưởng bởi chiến tranh. D. có nhiều khoáng sản quý hiếm, thuận lợi cho phát triển công nghiệp. Câu 12. Với nhiều vũng, vịnh kín gió là điều kiện đặc biệt thuận lợi để cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại phát triển ngành kinh tế A. nông nghiệp trồng lúa. B. thủ công nghiệp. C. nông nghiệp trồng cây lâu năm. D. thương nghiệp đường biển. Câu 13. Từ năm 206 TCN đến thế kỉ VII, lịch sử Trung Quốc trải qua các triều đại nào? A. Hán, Ngụy, Tấn, Lương. B. Hán, Lương, Tam quốc, Tấn, Nguyên, Minh, Thanh. C. Hán, Đường, Tống, Nguyên. D. Hán, Tam quốc, Tấn, Nam-Bắc triều, Tuỳ. Câu 14. Đến nay, thành tựu thuộc lĩnh vực nào của cư dân Ấn Độ từ thời cổ đại còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành khoa học? A. Văn học. B. Toán học. C. Sử học. D. Kĩ thuật in. Câu 15. Điều kiện tự nhiên nào đã ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp và La Mã? A. Khí hậu ôn hòa và nhiều sông ngòi thuận lợi cho nông nghiệp phát triển. B. Vị trí nằm ở khu vực Địa Trung Hải, khí hậu ôn hòa, nhiều đảo và bán đảo. C. Môi trường nhiệt đới, mưa nhiều thuận lợi cho trồng lúa nước. D. Địa hình đồng bằng rộng lớn, thuận lợi cho việc phát triển nền văn minh nông nghiệp. Câu 16. Người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại có nhiều phát minh quan trọng còn giá trị đến ngày nay như A. cách làm thuỷ lợi, chữ viết. B. máy tính và điện thoại. C. máy bay và tàu vũ trụ. D. các loại thuốc chữa bệnh. Câu 17. Trái Đất được cấu tạo bởi ba lớp, từ ngoài vào trong bao gồm A. man-ti, vỏ Trái Đất và nhân Trái Đất. B. vỏ Trái Đất, man-ti và nhân Trái Đất. C. vỏ Trái Đất, nhân Trái Đất và man-ti. D. man-ti, nhân Trái Đất và vỏ Trái Đất. Câu 18. Động đất là A. hiện tượng xảy ra ở nơi vỏ Trái Đất bị rạn nứt. B. hiện tượng dịch chuyển của các mảng kiến tạo. C. hiện tượng phun trào mac-ma ở dưới sâu lên mặt đất. D. các rung chuyển đột ngột, mạnh mẽ của vỏ Trái Đất. Câu 19. Các khoáng sản như đồng, chì thuộc nhóm khoáng sản nào sau đây? A. Phi kim loại. B. Năng lượng. C. Kim loại màu. D. Kim loại đen. Câu 20. Đặc điểm chính của tầng đối lưu là A. tầng khí quyển gần mặt đất nhất, nơi sinh ra các hiện tượng mây, mưa, sấm sét. Trang 2/4-Mã 601
  3. B. tầng khí quyển ở độ cao từ 1000 km trở lên, nơi không có sự trao đổi nhiệt. C. tầng khí quyển có nhiệt độ tăng dần theo độ cao. D. tầng khí quyển không có sự chuyển động của không khí. Câu 21. Khối khí nào sau đây có tính chất ẩm? A. Khối khí lục địa. B. Khối khí nóng. C. Khối khí đại dương. D. Khối khí lạnh. Câu 22. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là A. gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực. B. gió Mậu dịch, gió Đông cực. C. gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió phơn, gió biển. D. gió Tây ôn đới, gió Đông cực. Câu 23. Hiện tượng hình thành mưa xảy ra khi A. không khí nóng làm ngưng tụ hơi nước thành mây và tạo thành mưa. B. hơi nước trong không khí bị nén lại và không thể bay hơi. C. không khí nóng làm hơi nước trong mây bốc lên cao và ngưng tụ. D. hơi nước gặp không khí lạnh và ngưng tụ thành các giọt nước. Câu 24. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng động đất là gì? A. Sự thay đổi nhiệt độ trong lòng đất. B. Hoạt động khai thác khoáng sản của con người. C. Sự xói mòn do nước. D. Sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo. Câu 25. Em hiểu quá trình nội sinh là gì? A. Nội sinh là các quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất. B. Nội sinh là các quá trình xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. C. Nội sinh có xu hướng phá vỡ, san bằng các địa hình. D. Nội sinh tạo ra các dạng địa hình mới. Câu 26. Oxy có vai trò quan trọng như thế nào đối với tự nhiên và đời sống con người? A. Oxy chỉ có tác dụng duy trì sự sống cho động vật. B. Oxy giúp các cây cối phát triển và duy trì sự sống cho con người và động vật. C. Oxy không có vai trò trong quá trình hô hấp của con người. D. Oxy chỉ tồn tại trong không khí mà không ảnh hưởng đến sự sống trên Trái Đất. Câu 27. Một trong những vai trò của khí carbonic đối với tự nhiên là A. giúp cây xanh trong quá trình quang hợp. B. làm tăng nhiệt độ của Trái Đất. C. làm giảm sự phát triển của thực vật. D. chỉ có vai trò đối với đời sống. Câu 28. Biểu hiện nào sau đây là một trong những dấu hiệu rõ ràng của biến đổi khí hậu? A. Nhiệt độ toàn cầu tăng cao. B. Lượng mưa không thay đổi. C. Mực nước biển giảm. D. Số lượng động vật hoang dã tăng nhanh. Câu 29. Để phân biệt thời tiết và khí hậu, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất? A. Thời gian quan sát. B. Nhiệt độ trung bình và phạm vi quan sát. C. Độ ẩm không khí. D. Thời gian quan sát và phạm vi quan sát. Câu 30. Tháng 9 năm 2024, bão Yagi đổ bộ vào Việt Nam đã gây thiệt hại cho người dân vùng bão đi qua. Để phòng tránh bão hiệu quả chúng ta cần phải làm gì? A. Chờ đợi và không làm gì cho đến khi bão đến. B. Kiểm tra, gia cố nhà cửa và dự trữ thực phẩm, nước uống. C. Di chuyển đến khu vực gần biển để quan sát bão. D. Để cửa sổ mở và không chuẩn bị gì trước khi bão đến. Câu 31. Nếu đang trong lớp học mà có động đất xảy ra, em sẽ làm gì để bảo vệ mình? A. Chạy ra ngoài lớp ngay lập tức. B. Nấp dưới gầm bàn, sử dụng cặp sách để bảo vệ đầu. C. Đứng yên tại chỗ, không làm gì cả. D. Mở cửa sổ để thoáng khí. Câu 32. Khoáng sản nào dưới đây là một trong những loại khoáng sản phổ biến ở Việt Nam? A. Than đá. B. Vàng. C. Kim cương. D. Uranium. Trang 3/4-Mã 601
  4. Phần II. Trắc nghiệm lựa chọn đúng/sai (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 33 đến câu 34. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S). Câu 33. Đọc phần tư liệu sau đây: “Người Hy Lạp và La Mã đã sáng tạo ra hệ chữ cái La-tinh (A, B, C…) và chữ số La Mã mà ngày nay chúng ta đang sử dụng. Văn học Hy Lạp, La Mã cổ đại phong phú về thể loại (thần thoại, kịch và thơ). Một số tác giả tiêu biểu là Hô-me với tác phẩm I-li-át và Ô-đi-xê (Hy Lạp), nhà soạn kịch Xô-phốc với vở Ơ-đíp làm vua (Hy Lạp),... Hy Lạp là quê hương của các nhà khoa học nổi tiếng như: Pi-ta-go, Ta-lét, Ác-si-mét,… Người Hy Lạp và La Mã sáng tạo ra dương lịch. Các nhà sử học tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã thời cổ đại là Hê-rô-đốt, Tuy-xi-dít, Pô-li-bi-út với nhiều bộ sử đồ sộ. Những tác phẩm điêu khắc nổi tiếng của Hy Lạp, La Mã cổ đại là các bức tượng Thần Vệ nữ Mi-lô, Lực sĩ ném đĩa, Nữ thần A-tê-na,…” (Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 6, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 48) a) Đoạn tư liệu trên nói về một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã cổ đại. b) Điểm chung về thành tựu văn hoá của cư dân Hy Lạp, La Mã cổ đại là sáng tạo ra hệ chữ cái La-tinh (A, B, C,…), văn học phong phú về thể loại, sáng tạo ra dương lịch. c) Những tác phẩm điêu khắc nổi tiếng của Hy Lạp, La Mã cổ đại là các bức tượng Thần Vệ nữ Mi-lô, Lực sĩ ném đĩa, Nữ thần A-tê-na, tượng Nhân sư, đại bảo tháp San-chi. d) Một số thành tựu văn hoá của Hy Lạp và La Mã cổ đại còn được bảo tồn, ứng dụng đến ngày nay như hệ chữ cái La-tinh, định lí Ta-lét, Pi-ta-go, Ác-si-mét. Câu 34. Cho bảng số liệu sau: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG A (Đơn vị: °C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 (Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 6, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 149) a) Đơn vị đo nhiệt độ không khí được dùng phổ biến là độ C (°C). b) Nhiệt độ tháng cao nhất là 28,3°C (tháng 5). c) Nhiệt độ tháng thấp nhất là 25,7°C (tháng 12). d) Nhiệt độ trung bình năm của trạm khí tượng A là 27,1. Bài làm Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đáp án Câu 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Đáp án Câu 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 Đáp án Phần II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Câu 33 a b c d Đáp án Câu 34 a b c d Đáp án Trang 4/4-Mã 601
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2