intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng Nội dung/Đơn Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng % Chương/ điểm TT vị kiến thức hiểu cao Chủ đề TNK TL TNK TL TNK TL TNK TL Q Q Q Q PHÂN MÔN LỊCH SỬ Trung Trung Quốc từ 1 2,5% Quốc và TK VII đến (TN1 0,25 1 Ấn Độ giữa TK XIX ) thời 0,25đ trung đại Đông Vương quốc 1 2,5% Nam Á Campuchia (TN2 0,25 từ nửa ) sau thế 0,25đ 2 kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI Đất nước Đại Cồ Việt 2 1 25% dưới thời thời Đinh và (TN3, (T 2,5 các Tiền Lê (968- 4) L1 vương 1009) 0,5đ ) triều 2,0 3 Ngô- đ Đinh- Tiền Lê (939- 1009) Đại Việt Nhà Lý xây 1 1 1/2 1/2 20% thời Lý- dựng và phát (TN5 (TN6 (TL (TL 2,0 Trần – triển đất nước ) ) 2) 2) 4 Hồ (1009-1225) 0,25đ 0,25đ 1,0đ 0,5đ (1009- 1407) 4 2 1 1/2 1/2 8 Tổng: Số câu 1,0 0,5 2,0 1,0 0,5 5,0 Điểm Tỉ lệ % 10% 25% 10% 5% 50% PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Đặc điểm dân 1 1 5% Châu Âu cư, xã hội châu (TN8 (TN1 0,5 1 Âu ) 1) 0,25đ 0,25đ
  2. Liên minh 1 2,5% Châu Âu (TN7 0,25 ) 0,25đ Châu Á 1 1 1 1 30% (TN1 (T (TN1 (TL 3,0 Vị trí địa lí, 2) L3 0) 5) phạm vi châu 0,25đ ) 0,25đ 0,5đ Á 2,0 2 đ Đặc điểm dân 1 12,5% cư, xã hội 1 (TL 1,25 Châu Á (TN9 4) ) 1,0đ 0,25đ Tổng: Số câu 4 1 2 1 1 9 Điểm 1,0 2,0 0,5 1,0 0,5 5,0 Tỉ lệ % 30% 5% 10% 5% 50% Tổng: Số câu 9 5 1,5 1,5 17 Điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
  3. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn Nhận Thông Vận Vận TT Mức độ đánh giá Chủ đề vị kiến thức biết hiểu dụng dụng cao PHÂN MÔN LỊCH SỬ Trung Nhận biết Quốc và 1 1. Trung Quốc – Nêu được những nét Ấn Độ (TN1) 1 từ TK VII đến chính về sự thịnh vượng thời giữa TK XIX của Trung Quốc dưới thời trung Đường. đại Đông Nam Á từ nửa Thông hiểu 1 2. Vương quốc sau thế - Nêu được thành tựu to (TN2) 2 Cam Pu Chia kỉ X lớn của Vương quốc Cam đến nửa Pu Chia. đầu thế kỉ XVI Đất Việt Nam từ Nhận biết 2 1 nước năm 938 đến – Nêu được những nét (TN3,4 (TL1) dưới năm 1009: thời chính về thời Ngô. ) thời các Ngô – Đinh – – Trình bày được công vương Tiền Lê cuộc thống nhất đất nước triều của Đinh Bộ Lĩnh và sự Ngô- thành lập nhà Đinh. Đinh- – Nêu được đời sống xã Tiền Lê hội, văn hoá thời Ngô – (939- Đinh – Tiền Lê. 1009) Thông hiểu 3 – Mô tả được cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn (981) - Hiểu được về tổ chức chính quyền thời Ngô – Đinh – Tiền Lê và nhận xét. - Đánh giá công lao của Đinh Bộ Lĩnh trong công cuộc củng cố nền độc lập và bước đầu xây dựng đất nước Đại Việt Nhà Lý xây Nhận biết thời Lý- dựng và phát - Nêu được tình hình 1 1 1/2 1/2 4 Trần – triển đất nước chính trị, pháp luật, quân (TN5) (TN6) (TL2) (TL2) Hồ (1009-1225) đội, kinh tế, tôn giáo thời (1009- Lý.
  4. 1407) Thông hiểu – Trình bày được sự thành lập nhà Lý. - Lý giải được vì sao Lý Công Uẩn dời đô. – Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục thời Lý Vận dụng Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long)? PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1. Đặc điểm Nhận biết dân cư, xã hội – Trình bày được đặc châu Âu điểm của cơ cấu dân cư, 1 Châu 2. Liên minh di cư và đô thị hoá ở châu (TN7) 1 Âu Châu Âu Âu. 1 Thông hiểu (TN8) – Trình bày được thời 1 gian thành lập Liên minh (TN11 châu Âu ) Nhận biết – Trình bày được đặc 1 điểm vị trí địa lí, hình 1 (TN10 dạng và kích thước châu (TN12 ) Á. ) – Trình bày được một 1 trong những đặc điểm (TN9) Châu Á thiên nhiên châu Á: Địa 1 1. Vị trí địa lí, hình; khí hậu; sinh vật; (TL3) phạm vi châu nước; khoáng sản. Á – Trình bày được sự phân 2. Đặc điểm bố dân cư. dân cư, xã hội 1 – Xác định được trên bản 1 2 Châu Á (TL4) đồ chính trị các khu vực (TL5) 3. Thực hành của châu Á. về các nền kinh – Trình bày được đặc điểm tế lớn và kinh tự nhiên (địa hình, khí hậu, tế mới nổi ở sinh vật) của một trong các châu Á khu vực ở châu Á Thông hiểu – Trình bày được ý nghĩa của đặc điểm thiên nhiên đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. Vận dụng - Tính và nhận xét số dân
  5. của châu Á dựa vào bảng số liệu. Vận dụng cao - Liên hệ về tình hình khí hậu gió mùa gây khó khăn gì cho đời sống và sản xuất ở địa phương em?
  6. UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN NAM GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ Năm học: 2023 – 2024 TRUNG HỌC CƠ SỞ NAM GIANG Môn: Lịch sử và Địa lí - Khối 7 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề: I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:(Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1. Chính sách nông nghiệp được thực hiện dưới thời Đường ở Trung Quốc là A. chế độ công điền. B. chế độ quân điền. C. chế độ tịch điền. D. chế độ lĩnh canh. Câu 2. Ăng-co Vát là công trình kiến trúc tiêu biểu của quốc gia phong kiến nào? A. Lào. B. Thái Lan. C. Mi-an-ma. D. Cam-pu-chia. Câu 3. Ai là người có công dẹp loạn mười hai sứ quân thống nhất đất nước? A. Trần Lãm. B. Đinh Bộ Lĩnh. C. Phạm Bạch Hổ. D. Đỗ Cảnh Thạc. Câu 4. Xã hội thời Đinh - Tiền Lê, tầng lớp nào có địa vị thấp kém nhất? A. Nô tì. B. Nông dân. C. Thương nhân. D. Thợ thủ công. Câu 5. Quân đội của nhà Lý gồm có những bộ phận nào? A. Dân binh, công binh. B. Cấm quân, quân địa phương. C. Cấm quân, công binh. D. Dân binh, ngoại binh. Câu 6. Dưới thời nhà Lý, tôn giáo nào được tôn sùng và truyền bá rộng rãi? A. Nho giáo. B. Đạo giáo. C. Phật giáo. D. Hồi giáo. Câu 7. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập chính thức vào thời gian nào? A. 1957. B. 1967. C. 1991. D. 1993. Câu 8. Cơ cấu dân số già ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế - xã hội châu Âu? A. Tệ nạn xã hội. B. Thiếu hụt lao động. C. Ô nhiễm môi trường. D. Quy mô dân số giảm. Câu 9. Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt có trữ lượng lớn ở châu Á là: A. Tây Nam Á. B. Đông Á C. Nam Á. D. Đông Nam Á Câu 10. Tại sao ở khu vực miền núi châu Á thường xuyên xảy ra lũ quét và sạt lở đất? A. Do địa hình chia cắt mạnh. B. Do khí hậu phân hóa đa dạng. C. Do diện tích đồi núi cao hiểm trở lớn. D. Do địa hình chủ yếu là các cao nguyên. Câu 11. Nguyên nhân quan trọng khiến châu Âu trở thành châu lục đông dân từ thời cổ đại là do A. tỉ lệ tử thấp. B. nhập cư. C. gia tăng dân số cao. D. nông nghiệp phát triển. Câu 12. Phần đất liền châu Á tiếp giáp với các châu lục nào? A. Châu Âu và châu Mỹ. B. Châu Đại Dương và châu Phi. C. Châu Đại Dương và châu Mỹ. D. Châu Âu và châu Phi. II. TƯ LUẬN: (7 điểm) Câu 1 ( 2 điểm). Nêu những nét chính về bộ máy chính quyền thời Đinh. Em hãy đánh giá công lao của Đinh Bộ Lĩnh trong công cuộc củng cố nền độc lập và bước đầu xây dựng đất nước. Câu 2 (1.5 điểm). Nhà Lý được thành lập như thế nào? Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long)? Câu 3 (2 điểm). Nêu đặc điểm địa hình của châu Á. Địa hình châu Á có ý nghĩa như thế nào đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên? Câu 4 (1,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN, MẬT ĐỘ DÂN DÂN SỐ CỦA CHÂU Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2020 Châu lục Số dân (triệu người) Mật độ dân số (người/km2) Châu Á 4 641,1(*) 150(**)
  7. Thế giới 7 794,8 60 Em hãy tính tỉ lệ dân số trong tổng số dân thế giới của châu Á và nhận xét số dân của châu Á năm 2020. Câu 5 (0,5 điểm). Khí hậu gió mùa gây khó khăn gì cho đời sống và sản xuất ở địa phương em?
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B D B A B C D B A A B D II. TỰ LUẬN (7 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 Nêu những nét chính về bộ máy chính quyền thời Đinh. 1,0 (2 điểm) - Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, 0,25 đóng đô tại Hoa Lư (Ninh Bình) - Trung ương đứng đầu là hoàng đế có quyền lực cao nhất, giúp việc có 0,25 Ban Văn, Ban Võ và cao tăng. Chính quyền địa phương gồm: đạo (châu), giáp, xã. - Phong vương cho các hoàng tử, cử các tướng lĩnh thân cận nắm giữ các 0,25 chức vụ chủ chốt, đúc tiền, xử phạt nghiêm kẻ phạm tội. - Quân đội có 10 đạo, sai sứ giao hảo với nhà Tống. 0,25 Đánh giá công lao của Đinh Bộ Lĩnh đối với dân tộc. 1,0 Dẹp Loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước 0,25 Đặt tên nước mới, không dùng niên hiệu phong kiến phương Bắc, chủ động 0,75 bang giao với nhà Tống….-> Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập, tự chủ; khẳng định chủ quyền quốc gia. Câu 2 Nhà Lý được thành lập như thế nào?Tại sao Lý Công Uẩn quyết định 1,5 (1,5 điểm) dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long)? * Nhà Lý được thành lập Cuối năm 1009, Lê Long Đĩnh mất. Giới sư sãi và các đại thần trong triều 0,5 đã tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua. Nhà Lý được thành lập. - Năm 1010, Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là Thuận Thiên và quyết định dời 0,25 đô về Đại La đổi tên là Thăng Long; - Năm 1054 đổi tên nước là Đại Việt. 0,25 * Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long). Vì: 0,25 - Địa thế của Thăng Long rất thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài, có đồng bằng rộng lớn, màu mỡ. 0,25 - Hoa Lư là vùng đất hẹp, nhiều núi đá, hạn chế sự phát triển lâu dài của đất nước Câu 3 *Đặc điểm địa hình của châu Á 1,25 (2,0 điểm) - Rất đa dạng: Gồm núi, sơn nguyên cao, đồ sộ; cao nguyên và đồng bằng 0,25 rộng lớn...Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh. Địa hình chia thành các khu vực: - Phía bắc là các đồng bằng và cao nguyên thấp. 0,25 - Ở trung tâm là các vùng núi cao đồ sộ và hiểm trở nhất thế giới. 0,25 - Phía đông thấp dần về biển, gồm núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển. 0,25 - Phía nam và tây nam gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguyên và đồng bằng 0,25 nằm xen kẽ với nhau
  9. *Ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á 0,75 - Địa hình núi cao hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn trong tổng diện tích, gây khó 0,25 khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. - Địa hình bị chia cắt mạnh, nên trong quá trình khai thác, sử dụng cần chú 0,25 ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất. - Các khu vực cao nguyên, đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và 0,25 định cư. Câu 4 - Tính số dân: (4641,1/7794,8) x 100%=59,5% 0,5 (1,0 điểm) - Nhận xét: + Số dân của châu Á chiếm 59,5% hơn một nửa số dân thế giới. 0,25 + Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục trên thế giới. 0,25 Câu 5 Khó khăn: (0,5 điểm) - Đời sống nhân dân bị ảnh hưởng bởi những thiên tai như bão, lũ lụt, hạn 0,25 hán… - Sâu bệnh, dịch bệnh ảnh hưởng đến cây trồng, vật nuôi… 0,25 (Tùy theo mức độ trả lời mà giáo viên ghi điểMnhưng không vượt quá 0,5 điển) KT HIỆU TRƯỞNG Tổ trưởng CM Giáo viên ra đề P. HIỆU TRƯỞNG Mai Tấn Lâm Hoàng Văn Hùng Ngô Văn Ký
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2