Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Lợi, Tam Kỳ
lượt xem 2
download
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Lợi, Tam Kỳ” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Lợi, Tam Kỳ
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 Thời gian làm bài: 60 phút Mức độ Tổng Nội nhận thức % điểm Chương/ dung/đơn Thông Vận dụng TT chủ đề vị kiến Nhận biết Vận dụng hiểu cao thức (TNKQ) (TL) (TL) (TL) Phân môn Lịch sử 1. Quá trình hình thành và 3 phát triển 1 TN* chế độ phong kiến ở Tây Âu 2. Các TÂY ÂU cuộc phát TỪ THẾ kiến địa lí KỈ V ĐẾN và sự hình NỬA thành 1 17,5% ĐẦU 1TN* quan hệ TL* THẾ KỈ sản xuất XVI tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu 3. Phong trào văn hoá Phục 2 1 hưng và TN TL* cải cách tôn giáo 1. Trung Quốc từ TRUNG 2 1 1 2 TK VII QUỐC TN TL* TL đến GIỮA VÀ ẤN TK XIX 5% ĐỘ THỜI 2. Ấn Độ TRUNG từ TK IV 2 ĐẠI 1 TL* đến GIỮA TN* TK XIX ĐÔNG 1. Khái NAM Á quát về TỪ NỬA Đông SAU THẾ Nam Á từ KỈ X nửa sau 3 2TN* 2,5% ĐẾN thế kỉ X NỬA đến nửa ĐẦU đầu thế kỉ THẾ KỈ XVI XVI 4 VIỆT 1. Việt 25% NAM TỪ Nam từ
- năm 938 đến năm 1009: ĐẦU thời Ngô THẾ KỈ X – Đinh – ĐẾN Tiền Lê ĐẦU 2. Việt THẾ KỈ Nam từ XVI thế kỉ XI đến đầu thế kỉ XIII: thời Lý Tổng 8TN 1TL 1TL 1TL 5 Tỉ lệ 20 15 10 5 50 Phân môn Địa lí 1 CHÂU – Vị trí 5% ÂU địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu. 2TN – Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu. 2 CHÂU Á – Vị trí 22.5% địa lí, đặc 3TN điểm tự 1TL 1TN* nhiên châu Á. – Đặc 15% điểm dân 2TN 1/2TL cư, xã hội 1TN* châu Á. - Bản đồ 7.5% chính trị châu Á, 1TN 1/2TL các khu vực của châu Á. Tổng 8TN 1TL ½ TL ½ TL 5 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10% 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 Thời gian làm bài: 60 phút Số câu hỏi Nội theo Mức Chươn dung/ mức độ TT g/ Đơn vị độ đánh Chủ đề kiến nhận giá thức thức Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng hiểu cao Phân môn Lịch sử 1 TÂY ÂU 1. Quá Nhận TỪ THẾ trình hình biết: 1TN* KỈ V thành và – Kể lại ĐẾN phát triển được
- NỬA chế độ những sự ĐẦU phong kiện chủ 2TN* THẾ KỈ kiến ở yếu về XVI Tây Âu quá trình 1TN 2. Các hình cuộc thành xã phát kiến hội địa lí và phong sự hình kiến ở thành Tây Âu quan hệ – Trình sản xuất bày được tư bản những chủ thành tựu nghĩa ở tiêu biểu Tây Âu của 3. Phong phong trào văn trào văn hoá Phục hoá Phục 1/2TL* hưng và hưng cải cách – Nêu 1/2TL* tôn giáo được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo Thông hiểu: – Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong 1TL* kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu. – Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo – Nêu được hệ quả của các cuộc
- phát kiến địa lí – Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế – xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. – Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo – Giải thích được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo – Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. – Xác định được những biến đổi chính trong xã hội và sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
- Vận dụng: – Phân tích được vai trò của thành thị trung đại. – Sử dụng lược đồ hoặc bản đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới – Nhận xét được ý nghĩa và tác động của phong trào văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu Vận dụng cao: - Liên hệ được tác động của các cuộc phát kiến địa lí đến ngày nay. 2 TRUNG 1. Trung Nhận QUỐC Quốc từ biết: VÀ ẤN TK VII – Nêu ĐỘ THỜI đến giữa được 1TN* TRUNG TK XIX những ĐẠI 2. Ấn Độ nét chính từ TK IV về sự 2TN* đến giữa thịnh
- TK XIX vượng của Trung Quốc dưới thời Đường – Nêu được những nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ – Trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình chính trị, 1TL* kinh tế, xã hội của Ấn Độ dưới thời các 1TL* vương triều Gupta, Delhi và đế quốc Mogul. Thông hiểu: – Mô tả được sự phát triển kinh tế thời Minh - Thanh – Giới thiệu được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho
- giáo, sử học, kiến trúc,...) - Giới thiệu được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX Vận dụng: – Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh). – Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) – Nhận xét được một số thành tựu tiêu biểu về văn
- hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX Vận dụng cao: - Liên hệ được 1 số thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) có ảnh hưởng đến hiện nay. 3 ĐÔNG 1. Khái Nhận NAM Á quát về biết: TỪ NỬA Đông – Mô tả 2TN* SAU Nam Á từ được THẾ KỈ X nửa sau quá trình ĐẾN thế kỉ X hình 1TN NỬA đến nửa thành, ĐẦU đầu thế phát triển THẾ KỈ kỉ XVI của các XVI 2. Vương quốc gia quốc Đông 1TN* Campuch Nam Á từ ia nửa sau 3. Vương thế kỉ X quốc Lào đến nửa đầu thế kỉ XVI. 1TN* - Giới thiệu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau 1TL* thế kỉ X
- đến nửa 1TL* đầu thế kỉ XVI. – Nêu 1TL* được một số nét tiêu biểu về văn 1TL* hoá của Vương quốc Campuch ia. - Nêu được sự phát triển của Vương quốc Campuch ia thời Angkor. – Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Lào. - Nêu được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang. Thông hiểu: – Mô tả được quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa
- đầu thế kỉ XVI. - Giới thiệu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. – Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Campuch ia. – Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào. Vận dụng: – Nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. – Đánh giá được sự phát
- triển của Vương quốc Campuch ia thời Angkor. – Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang. Vận dụng cao: - Liên hệ được 1 số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI có ảnh hưởng đến hiện nay. 4 VIỆT 1. Việt Nhận NAM TỪ Nam từ biết 2TN* ĐẦU năm 938 – Nêu THẾ KỈ X đến năm được 2TN* ĐẾN 1009: những ĐẦU thời Ngô nét chính THẾ KỈ – Đinh – về thời 2TN* XVI Tiền Lê Ngô 2. Việt – Trình 1TN Nam từ bày được thế kỉ XI công đến đầu cuộc thế kỉ XIII: thống thời Lý nhất đất nước của 1TL* Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh 1TL* – Nêu
- được đời sống xã hội, văn hoá thời 1TL Ngô – Đinh – Tiền Lê – Trình bày được sự thành lập nhà Lý. Thông hiểu – Mô tả được cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn (981): – Giới thiệu được nét chính về tổ chức chính quyền thời Ngô – Đinh – Tiền Lê. – Mô tả được những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Lý – Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục thời Lý. Vận
- dụng – Đánh giá được sự kiện dời đô ra Đại La của Lý Công Uẩn. Phân môn Địa lí 1 CHÂU – Vị trí Nhận biết ÂU địa lí, đặc – Trình điểm tự bày được nhiên đặc điểm châu Âu. vị trí địa – Đặc lí, hình điểm dân dạng và cư, xã hội kích thước châu Âu. châu Âu. – Xác định được trên bản đồ các sông lớn Rhein (Rainơ), Danube (Đanuyp), Volga 2TN (Vonga). – Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên: đới nóng; đới lạnh; đới ôn hòa. – Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hoá ở châu Âu. 2 CHÂU Á – Vị trí Nhận biết 3TN 1TL địa lí, đặc – Trình 1TN* điểm tự bày được nhiên đặc điểm châu Á. vị trí địa lí, hình dạng và
- kích thước châu Á. – Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á: Địa hình; khí hậu; sinh vật; nước; khoáng sản. Thông hiểu – Trình bày được ý nghĩa của đặc điểm thiên nhiên các đới của châu Á. – Đặc Nhận biết điểm dân – Trình cư, xã hội bày được châu Á. đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư 2TN 1/2TL và các đô 1TN* thị lớn. Vận dụng - Tính tỉ lệ dân số và nhận xét số dân của châu lục. - Bản đồ Nhận biết 1TN 1/2TL chính trị – Xác châu Á, định được các khu trên bản vực của đồ các châu Á. khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á. – Xác định được trên bản
- đồ chính trị các khu vực của châu Á. – Trình bày được đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sinh vật) của một trong các khu vực ở châu Á Vận dụng cao – So sánh được một đặc điểm tự nhiên của hai khu vực châu Á. 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu Số câu/ loại câu TNKQ TL TL TL Tỉ lệ % 40 30 20 10
- Họ và tên KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2023-2024 HS…………………. Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 7 Lớp .../…Trường Thời gian làm bài: 60 phút THCS Lê Lợi Số BD: ..............Phòng: ....... ...... Điểm Chữ ký giám khảo Chữ ký của giám thị Số TT MÃ ĐỀ: A I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu ý trả lời em cho là đúng nhất của các câu sau: Câu 1. Trên cơ cở chữ Hán (của Trung Quốc), người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào? A. Chữ Phạn. B. Chữ Chăm cổ C. Chữ Nôm. D. Chữ Khơ-me cổ. Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của phong trào Văn hoá Phục hưng là do giai cấp tư sản A. muốn giành được địa vị xã hội tương xứng với thế lực kinh tế. B. muốn có được tiểm lực kinh tế tương xứng với địa vị xã hội. C. muốn thủ tiêu văn hoá của các quốc gia cổ đại Hy Lạp, La Mã. D. dựa vào các cuộc chiến tranh nông dân để chống lại chế độ phong kiến. Câu 3. Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Hoa Lư. B. Cổ Loa. C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. Câu 4. Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc? A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Đặt lại lễ nghi trong triều đình C. Bỏ chức tiết độ sứ, xưng vương. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình. Câu 5. Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ.D. Ngô Xương Xí. Câu 6. Năm 1054, nhà Lý đã đổi tên nước là gì? A. Đại Cồ Việt. B. Đại Ngu. C. Đại Nam. D. Đại Việt. Câu 7. Tư tưởng, tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Câu 8. Thời Đinh – Tiền Lê, những bộ phận nào thuộc tầng lớp bị trị? A. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân. B. Địa chủ cùng một số thứ sử các châu. C. Thợ thủ công, thương nhân, nô tì. D. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì. Câu 9. Đới khí hậu cực và cận cực của Châu Âu phân bố ở khu vực A. Đông Âu. B. Tây Âu. C. Bắc Âu. D. Nam Âu. Câu 10. Biển nào sau đây nằm ở châu Á? A. Biển Trắng. B. Biển Đen. C. Địa Trung Hải. D. Biển A-rap. Câu 11. Thuận lợi của châu Âu khi có người di cư đến là A. tăng nguồn lao động. B. tăng phúc lợi xã hội. C. chú trọng an ninh. D. ổn định về xã hội. Câu 12. Vùng trung tâm của châu Á có nhiều
- A. đồng bằng diện tích lớn. B. núi và sơn nguyên cao. C. dãy núi hướng tây đông. D. núi lửa đang hoạt động. Câu 13. Đặc điểm của bờ biển châu Á là A. bị cắt xẻ nhiều. B. rất bằng phẳng. C. không có vịnh. D. rất ít bán đảo. Câu 14. Khu vực có mật độ dân số cao nhất ở Châu Á là A. Bắc Á. B. Trung Á. C. Nam Á. D. Tây Nam Á. Câu 15. Thực vật chủ yếu ở Đông Nam Á là A. rừng ôn đới ẩm. B. rừng nhiệt đới ẩm. C. rừng nhiệt đới khô. D. rừng ôn đới khô. Câu 16. Các đô thị đông dân của Châu Á phân bố chủ yếu ở các khu vực nào sau đây? A. Đông Á và Tây Nam Á. B. Nam Á và Trung Á. C. Đông Nam Á và Trung Á. D. Đông Á và Đông Nam Á. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hãy trình bày những nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo. Giải thích nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo. Câu 2. (1,0 điểm) Hãy cho biết ý nghĩa của sự kiện Lý Công Uẩn dời đô về thành Đại La. Câu 3. (0,5 điểm) Bằng kiến thức đã học, em hãy lấy ví dụ về một trong những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) có ảnh hưởng đến hiện nay. Câu 4 (2,0 điểm). a. Trình bày đặc điểm đới lạnh của châu Á? b. So sánh đặc điểm khí hậu của hai khu vực Bắc Á và Tây Nam Á. Câu 5 (1.0 điểm). Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN, MẬT ĐỘ DÂN DÂN SỐ CỦA CHÂU Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2020 Châu lục Số dân (triệu người) Mật độ dân số (người/km2) Châu Á 4 641,1(*) 150(**) Thế giới 7 794,8 60 (*) Không tính số dân của Liên Bang Nga. (**) Mật độ dân số châu Á không bao gồm phần dân số và diện tích của Liên Bang Nga. Em hãy tính tỉ lệ dân số châu Á so với thế giới và nhận xét số dân của châu Á năm 2020. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 MÃ ĐỀ: A A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B C A D B D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C D A B A C B D B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Nội dung Điểm * Nội dung cơ bản của phong trào cải cách tôn giáo: 0,75 - Phê phán những hành vi không chuẩn mực của Giáo hoàng. 0,25 - Chỉ trích mạnh mẽ những giáo lí giả dối của Giáo hội, đòi bãi bỏ những 0,25 hủ tục, lễ nghi phiền toái. - Ủng hộ việc làm giàu của giai cấp tư sản. 0,25 1 * Nguyên nhân bùng nổ của phong trào cải cách tôn giáo: 0,75 - Thiên chúa giáo là chỗ dựa cho chế độ phong kiến, chi phối toàn bộ đời 0,25 sống tinh thần của xã hội Tây Âu. - Thiên chúa giáo có xu hướng ngăn cản sự phát triển của giai cấp tư sản. 0,25 - Phong trào cải cách tôn giáo đã bùng nổ khắp các nước Tây Âu. 0,25 Ý nghĩa của sự kiện Lý Công Uẩn dời đô về thành Đại La 1,0 - Thể hiện quyết định sáng suốt của Lý Công Uẩn, tạo đà cho sự 0,5 2 phát triển về mọi mặt của đất nước. - Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc: chuyển vị thế đất nước từ 0,5 phòng thủ sang thế phát triển lâu dài. Ví dụ: Bốn tiểu thuyết được xếp vào “Tứ đại danh tác” của Trung Quốc: 0,5 Thủy Hử (Thi Nại Am), Tam quốc diễn nghĩa (La Quán Trung), Tây du kí (Ngô Thừa Ân), Hồng Lâu Mộng (Tào Huyết Cần) là nguồn cảm hứng vô 3 tận cho nền điện ảnh Trung Quốc ngày nay. Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân, các ví dụ khác phù hợp vẫn ghi điểm. a. Đặc điểm đới lạnh của châu Á: 1,5 + Đới lạnh có khí hậu cực và cận cực, lạnh giá khắc nghiệt, phân bố ở một 0,5 4 dải hẹp phía bắc. + Thực vật nghèo thành phần loài, chủ yếu là rêu và địa y, không có cây 0,5 thân gỗ lớn. 0,5
- + Động vật là các loài chịu được lạnh hoặc loài di cư. b. So sánh đặc điểm khí hậu của hai khu vực Bắc Á và Tây Nam Á. 0,5 + Khí hậu Bắc Á: Khí hậu lạnh giá khắc nghiệt, mang tính lục địa sâu sắc. 0,25 + Khí hậu Tây Nam Á: Khí hậu khô nóng và nóng. 0,25 5 a. Dựa vào bảng số liệu tính số dân của châu Á so với thế giới và nhận 1,0 xét số dân Châu Á - Tính số dân: (4641,1 : 7794,8) x 100 = 59,5% 0,5 - Nhận xét: Số dân của châu Á chiếm 59,5% hơn một nửa số dân thế giới. 0,5 Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục trên thế giới. Họ và tên KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2023-2024 HS…………………. Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 7 Lớp .../…Trường Thời gian làm bài: 60 phút THCS Lê Lợi Số BD: ..............Phòng: ....... ...... Điểm Chữ ký giám khảo Chữ ký của giám thị Số TT MÃ ĐỀ: B I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu ý trả lời em cho là đúng nhất của các câu sau: Câu 1. Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ.D. Ngô Xương Xí. Câu 2. Tư tưởng, tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Câu 3. Năm 1054, nhà Lý đã đổi tên nước là gì? A. Đại Cồ Việt. B. Đại Ngu. C. Đại Nam. D. Đại Việt. Câu 4. Thời Đinh – Tiền Lê, những bộ phận nào thuộc tầng lớp bị trị? A. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân. B. Địa chủ cùng một số thứ sử các châu. C. Thợ thủ công, thương nhân, nô tì. D. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì. Câu 5. Trên cơ cở chữ Hán (của Trung Quốc), người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào? A. Chữ Phạn. B. Chữ Chăm cổ C. Chữ Nôm. D. Chữ Khơ-me cổ. D. dựa vào các cuộc chiến tranh nông dân để chống lại chế độ phong kiến. Câu 6. Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Hoa Lư. B. Cổ Loa. C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. Câu 7. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của phong trào Văn hoá Phục hưng là do giai cấp tư sản A. muốn giành được địa vị xã hội tương xứng với thế lực kinh tế. B. muốn có được tiểm lực kinh tế tương xứng với địa vị xã hội.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn