intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thu Bồn, Điện Bàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thu Bồn, Điện Bàn” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thu Bồn, Điện Bàn

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN KHUNG MA TRẬN TRƯỜNG THCS THU BỒN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 7 Nội Mức độ TT dung/đơn vị nhận Chương/ kiến thức thức Tổng chủ đề Nhận Vận điểm % Vận Thông biết dụng(TL dụng cao hiểu(TL) (TNKQ) ) (TL) Phân môn Lịch sử 1 TÂY ÂU 1. Quá trình TỪ THẾ KỈ hình thành 2,5% V ĐẾN và phát triển 1 NỬA ĐẦU chế độ phong THẾ KỈ kiến ở Tây XVI Âu 2 ẤN ĐỘ TỪ 1. Vương THẾ KỈ IV triều Gupta 2,5% ĐẾN GIỮA 2. Vương THẾ KỈ triều Hồi 1 XIX giáo Delhi 3. Vương triều Ấn Độ Mogul 4 VIỆT 1. Việt Nam 5 NAM TỪ từ năm 938 10% ĐẦU THẾ đến năm 4 KỈ X ĐẾN 1009: thời ĐẦU THẾ Ngô – Đinh KỈ XVI – Tiền Lê 2. Việt Nam 2 1 ½ ½ từ thế kỉ XI 35%
  2. đến đầu thế kỉ XIII: Thời Lý Số câu 8 1 1/2 1/2 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Địa lý Nội Mức độ TT dung/đơn vị nhận Chương/ kiến thức thức Tổng chủ đề % điểm n dụng Vậ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) 1 CHÂU ÂU - Vị trí địa lí. 2 5% Đặc điểm tự 2* nhiên châu Âu - Đặc điểm 2 5% dân cư, xã hội châu Âu - Liên minh 2* châu Âu (EU) 2 CHÂU Á - Vị trí địa lí, 2 20% Đặc điểm tự 2* 1 nhiên châu Á - Đặc điểm 15% dân cư, xã ½ ½ hội châu Á - Bản đồ 2 5% chính trị châu 2*
  3. Á; các khu vực của châu Á Số câu 8 1 1/2 1/2 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% chung PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN BẢNG ĐẶC TẢ TRƯỜNG THCS THU BỒN Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến thức Chủ đề TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU 1. Quá trình hình thành và phát triển chế độ
  4. THẾ KỈ XVI phong kiến ở Tây Âu ẤN ĐỘ TỪ THẾ KỈ IV ĐẾN GIỮA THẾ 2. Vương triều Mogul KỈ XIX 1 VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVI 2 8 câu TNKQ Tỉ lệ % 20% Tổng hợp chung 40% Phân môn Địa lý
  5. T Nội dung/Đơn vị kiến thức Chương/ Chủ đề 1 - Vị trí địa lí, Đặc điểm tự nhiên châu Âu CHÂU ÂU - Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu 2 - Vị trí địa lí, Đặc điểm tự nhiên châu Á. CHÂU Á - Đặc điểm dân cư, xã hội - Bản đồ chính trị châu Á; các khu vực của châu Á Số câu/ loại câu 8 câu Tỉ lệ % 20% Tỉ lệ chung 40%
  6. PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS THU BỒN MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 7 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5.0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM: (2.0 điểm) Chọn câu trả lời đúng rồi ghi vào giấy bài làm Câu 1. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Châu Âu là A. chủ nô và nô lệ. B. tư sản và vô sản. C. địa chủ và nông dân. D. lãnh chúa và nông nô. Câu 2. Vương triều Ấn Độ Mô-gôn có một vị vua kiệt xuất, ông là: A. A-sô-ca. B. A-cơ-ba. C. Mi-bi-ra-cu-la. D. Sa-mu-dra-gup-ta. Câu 3. Những việc làm của Ngô Quyền sau chiến thắng Bạch Đằng năm 939 đã thể hiện A. sự phục hưng mạnh mẽ của dân tộc. B. tư tưởng cát cứ. C. sự thần phục đối với nhà Nam Hán. D. tinh thần độc lập, tự chủ. Câu 4. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây? “Vua nào thuở bé chăn trâu Trường Yên một ngọn cờ lau tập tành Sứ quân dẹp loạn phân tranh Dựng nền thống nhất sử xanh còn truyền?” A. Ngô Quyền B. Lý Công Uẩn. C. Đinh Bộ Lĩnh. D. Lê Hoàn. Câu 5. Thời Đinh – Tiền Lê, những bộ phận nào thuộc tầng lớp bị trị? A. Địa chủ cùng một số thứ sử các châu. B. Thợ thủ công và thương nhân cùng một số nhà sư. C. Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán nhỏ và một số ít địa chủ. D. Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán nhỏ, một số ít địa chủ và nô tì. Câu 6. Trong xã hội thời Đinh-Tiền Lê, tầng lớp có số lượng đông đảo nhất, cày cấy ruộng đất công làng xã là A. công nhân. B. nông dân. C. thợ thủ công. D. nô tì. Câu 7. Năm 1042, dưới thời Lý bộ luật nào được ban hành? A. Hình thư. B. Quốc triều hình luật. C. Hình luật. D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 8. Chính sách “ngụ binh ư nông” dưới thời Lý được hiểu là A. cho quân sĩ luân phiên về quê cày ruộng. B. nhân dân nộp sản phẩm để không phải đi lính. C. nhân dân chỉ cần nộp tiền là không phải đi lính. D. nhà nước lấy ruộng đất công để chia cho quân sĩ. B. TỰ LUẬN: (3.0 điểm) Câu 1. Những thành tựu tiêu biểu về văn học, nghệ thuật và giáo dục thời Lý. (1.5đ) Câu 2. Nhận xét về các chính sách của nhà Lý trong việc phát triển nông nghiệp? Theo em, những chính sách đó có tác dụng gì? (1.5đ)
  7. II. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ (5,0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM: (kt) (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy bài làm Câu 1. Châu Âu có diện tích lớn hơn châu lục nào dưới đây? A. Châu Mỹ. B. Châu Phi. C. Châu Nam Cực. D. Châu Đại Dương. Câu 2. Khu vực địa hình nào chiếm phần lớn diện tích châu Âu? A. Núi già. B. Núi trẻ. C. Đồng bằng. D. Cao nguyên. Câu 3. Ý nào không phải là đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu? A. Cơ cấu dân số già. B. Cơ cấu dân số trẻ. C. Tỉ lệ nữ nhiều hơn nam. D. Trình độ học vấn cao. Câu 4. Năm 2020, tỉ lệ dân đô thị ở châu Âu là khoảng? A. 60%. B. 65%. C. 70%. D. 75% Câu 5. Phần đất liền châu Á tiếp giáp với các châu lục nào? A. Châu Âu và châu Phi. B. Châu Âu và châu Mỹ. C. Châu Đại Dương và châu Phi. D. Châu Mỹ và châu Đại Dương. Câu 6. Ở châu Á, các khu vực có mạng lưới sông dày là? A. Bắc Á, Nam Á, Tây Á. B. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á. C. Đông Nam Á, Trung Á, Tây Á. D. Đông Á, Trung Á, Nam Á. Câu 7. Phần nhiều các nước châu Á thuộc nhóm nước? A. Phát triển. B. Đang phát triển. C. Công nghiệp hiện đại. D. Có thu nhập cao. Câu 8. Khu vực duy nhất của châu Á không tiếp giáp với đại dương là: A. Bắc Á. B. Tây Á. C. Trung Á. D. Đông Á. B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) (kt) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết địa hình châu Á có những thuận lợi, khó khăn gì và biện pháp bảo vệ tự nhiên? Câu 2. (1,5 điểm) a) Cho bảng số liệu sau: Số dân, mật độ dân số của châu Á và thế giới năm 2020 Châu Số dân (triệu người) Mật độ dân số (người/km2) lục Châu Á 4 641,1 150
  8. Châu Âu 7 794,8 60 Dựa vào bảng số liệu, em hãy nhận xét về số dân và mật độ dân số của châu Á? b) Liên hệ thực tế: Năm 2020, Việt Nam có mật độ dân số là 295 người/km 2, em hãy rút ra nhận xét khi so sánh mật độ dân số của nước ta so với châu Á và thế giới. ------------ Hết ------------ PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS THU BỒN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 7 I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5.0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) (Mỗi câu 0.25đ) Câu D 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A D B D C D B A A B. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Những thành tựu tiêu biểu về Văn học, nghệ thuật và giáo dục thời (1,5 Lý. điểm) - Văn học, nghệ thuật: + Văn học chữ Hán bước đầu phát triển, một số tác phẩm văn học có giá 0,25 trị: Chiếu dời đô, Nam quốc sơn hà,... + Hát chèo, múa rối, các trò chơi dân gian đều phát triển. 0,25 + Kiến trúc: một số công trình có quy mô tương đối lớn được xây dựng 0,25 (Cấm thành, chùa Một Cột,...), trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát. - Giáo dục:
  9. + Năm 1070: xây dựng Văn Miếu. 0,25 + Năm 1075: mở khoa thi đầu tiên. 0,25 + Năm 1076: Quốc Tử Giám được thành lập. 0,25 2 2/ a. Nhận xét về các chính sách của nhà Lý trong việc phát triển (1,5 nông nghiệp điểm) - Nhà Lý đã thi hành nhiều chính sách tích cực, độc đáo để thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp của đất nước. Ví dụ như: 0,5 + Trong nông nghiệp: thực hiện lễ cày tịch điền, khuyến khích nhân dân khai hoang; quan tâm đến đê điều – thủy lợi; cấm giết mổ trâu, bò để bảo vệ sức kéo của nông nghiệp… 0,5 b/ Tác dụng: các chính sách của nhà Lý đã góp phần quan trọng trong việc khôi phục và phát triển trở lại nền kinh tế đất nước. 0,5 II. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ (5,0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) (HSKT: 4) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA D C B D A B B C B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm
  10. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết địa hình châu Á có những thuận lợi, khó khăn gì và biện pháp bảo vệ tự nhiên? HSKT trả lời được 1 trong 3 ý thì cho 1 điểm 1 (1,5 - Thuận lợi: Các khu vực cao nguyên và đồng bằng rộng lớn thuận lợi 0,5 điểm) cho sản xuất và định cư. - Khó khăn: Địa hình núi và cao nguyên hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn gây khó 0,5 khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. - Biện pháp bảo vệ tự nhiên: Địa hình đồi núi cao chia cắt mạnh nên cần 0,5 lưu ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất trong quá trình khai thác và sử dụng. Dựa vào bảng số liệu, em hãy nhận xét về số dân và mật độ dân số của châu Á? a 2 - Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục: 4 641,1 triệu người 0,5 (1,5 (2020) điểm) - Số dân châu Á chiếm hơn một nửa dân số thế giới 0,25 - Châu Á có mật độ dân số cao: 150 người/km2 0,25 Liên hệ thực tế: Năm 2020, Việt Nam có mật độ dân số là 295 người/km2, em hãy rút ra nhận xét khi so sánh mật độ dân số của nước ta so với châu Á và thế giới. b - Mật độ dân số Việt Nam cao hơn mật độ dân số châu Á và thế giới 0,25 - Mật độ dân số Việt Nam gấp 1,97 lần mật độ dân số châu Á và gấp 4,92 0,25 lần mật độ dân số thế giới.
  11. (Học sinh trả lời không như đáp án nhưng diễn đạt có ý đúng thì vẫn cho điểm tối đa của ý đó) ------------ Hết ------------ NGƯỜI RA ĐỀ DUYỆT BGH
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2