
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Đình Giót, Thanh Xuân
lượt xem 1
download

‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Đình Giót, Thanh Xuân’ sau đây sẽ giúp các em nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Đình Giót, Thanh Xuân
- UBND QUẬN THANH XUÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH GIÓT NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: Lịch sử và địa lí 7 Mã đề: 701 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra:28/12/2024 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra gồm 3 trang) I. Trắc nghiệm (6 điểm) (Học sinh tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1. Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới cần chú ý gì? A. Bảo vệ rừng và trồng rừng. B. Xây dựng công trình thủy lợi. C. Diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng. D. Chống khô hạn và hoang mạc hóa. Câu 2. Nhận xét nào đúng về nền kinh tế Nhật Bản ? A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp cao nhất trong cơ cấu kinh tế. B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp tăng . C. Tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất trong cơ cấu kinh tế. D. Tỉ trọng ngành công nghiệp cao nhất trong cơ cấu kinh tế. Câu 3. Hiện nay châu Á có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ? A. 49 quốc gia và vùng lãnh thổ. B. 48 quốc gia và vùng lãnh thổ. C. 47 quốc gia và vùng lãnh thổ. D. 50 quốc gia và vùng lãnh thổ. Câu 4. Đâu không phải nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Phi? A. Sự can thiệp của nước ngoài. B. Bùng nổ dân số. C. Xung đột tộc người. D. Hạn hán, lũ lụt. Câu 5. Hoang mạc Xahara nằm ở khu vực nào của châu Phi? A. Đông Phi. B. Nam Phi. C. Trung Phi. D. Bắc Phi. Câu 6. “Vành đai xanh” được thành lập với mục đích gì?
- A. Giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu toàn cầu. B. Giữ gìn đa dạng sinh học. C. Chống lại tình trạng hoang mạc hóa. D. Phát triển du lịch sinh thái. Câu 7. Châu Phi tiếp giáp với các đại dương nào? A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Câu 8. Năm 2019, tổng sản phẩm trong nước (GDP) của thế giới là 87799,0 tỉ USD; trong đó tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Trung Quốc là 14342,9 tỉ USD. Tỉ lệ phần trăm (%) GDP của Trung Quốc trong tổng sản phẩm toàn thế giới là: A. 16,4%. B. 17%. C. 16,3%. D. 16,34%. Câu 9. Nền văn minh nào phát triển sớm nhất Châu Phi? A. Văn minh Nam Phi. B. Văn minh Sông Nin. C. Văn minh du mục. D. Văn minh Công - gô. Câu 10. Châu Phi có nguồn trữ năng thủy điện lớn do A. nhiều sông lớn. B. diện tích lãnh thổ rộng. C. sông có nhiều thác ghềnh. D. nhiều hồ tự nhiên. Câu 11. Tại sao kênh đào Xuy-ê lại quan trọng không chỉ riêng châu Phi mà cả các châu lục khác trên thế giới? A. Vị trí gần các nước có nền kinh tế sôi động trên thế giới. B. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. C. Nối hai đại dương lớn. D. Trao đổi hàng hóa quốc tế, rút ngắn thời gian, chi phí, an toàn. Câu 12. Nguyên nhân chính dẫn đến xung đột quân sự ở châu Phi là: A. cạnh tranh lương thực. B. mâu thuẫn giữa các bộ tộc. C. nhiều tôn giáo, sắc tộc. D. cạnh tranh tài nguyên nước. Câu 13. Yếu tố nào đã tạo ra sự xáo trộn về dân cư ở khu vưc Đông Nam Á thế kỉ XIII? A. Cuộc xâm lược của người Mông Cổ. B. Ảnh hưởng của thiên tai. C. Cuộc xâm lược của thực dân phương Tây. D. Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ. Câu 14. Đâu không phải là chính sách thống trị về tôn giáo mà vương triều Hồi giáo Đê-li đã thi hành? A. Du nhập văn hóa Hồi giáo vào Ấn Độ. B. Truyền bá, áp đặt Hồi giáo. C. Kỳ thị, phân biệt tôn giáo. D. Hòa hợp Hồi giáo với các tôn giáo khác. Câu 15. Tại sao Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống bảo vệ chế độ phong kiến Trung Quốc? A. Mang tính giáo dục cao về rèn luyện phẩm chất con người. B. Phù hợp với phong tục tập quán của người Trung Quốc. C. Tư tưởng Nho giáo mang tính tiến bộ, nhân văn hơn các tư tưởng khác. D. Nó tạo ra hệ thống tôn ti trật tự, lễ giáo phục vụ cho sự thống trị của giai cấp phong kiến. Câu 16. Đặc điểm của bộ máy nhà nước phong kiến Đông Nam Á là A. quyền lực của vua không lớn. B. nhà nước quân chủ chuyên chế. C. nhà nước quân chủ lập hiến. D. nền dân chủ phát triển. Câu 17. Vương quốc Pa-gan là tiền thân của quốc gia nào sau đây? A. Ma-lai-xi-a. B. Mi-an-ma. C. Cam-pu-chia. D. Lào. Câu 18. Hai vương quốc A-út-thay-a và Su-khô-thay là tiền thân của quốc gia nào ngày nay? 2
- A. Lào. B. Thái Lan. C. Cam-pu-chia. D. Ma-lay-xi-a. Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển kinh tế của Lào trong các thế kỉ XV - XVII? A. Phát triển mạnh về buôn bán, trao đổi qua đường biển. B. Sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp khá phát triển. C. Trao đổi, buôn bán vượt ra ngoài biên giới. D. Việc khai thác các sản vật quý được chú trọng. Câu 20. Nét nổi bật của nền văn hóa các dân tộc Đông Nam Á là gì? A. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc. B. Nền văn hóa mang tính bản địa sâu sắc. C. Tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng văn hóa bên ngoài, kết hợp với nền văn hóa bản địa, xây dựng một nền văn hóa riêng và độc đáo. D. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ. Câu 21. Trong lịch sử phong kiến Ấn Độ, vương triều nào được coi là thời kì phát triển hoàng kim? A. Vương triều Mô-gôn. B. Vương triều Hồi giáo Đê-li. C. Vương triều Hác-sa. D. Vương triều Gúp-ta. Câu 22. Đến thế kỉ XIII, một nhóm người nói tiếng Thái di cư đến Lào sinh sống gọi là người: A. Lào Thơng. B. Khơ-me. C. Thái. D. Lào Lùm. Câu 23. Vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ đều A. là vương triều ngoại tộc. B. sùng bái Hin-đu giáo. C. do người Thổ Nhĩ Kì lập nên. D. có nguồn gốc từ Mông Cổ. Câu 24. Công trình kiến trúc Phật giáo tiêu biểu của Vương quốc Lào là A. chùa Vàng. B. đô thị cổ Pa-gan. C. đền tháp Bô-rô-bu-đua. D. Thạt Luổng. II. Phân tự luận (4 điểm) Câu 1. a. Cho bảng số liệu sau, em nhận xét vấn đề tăng dân số tự nhiên của châu Phi (biết tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của thế giới năm 2020 là 1,09%). Tỉ lệ tăng tự nhiên dân số của châu Phi giai đoạn 2000 – 2020 ( %) Năm 2000 2005 2010 2015 2020 châu Phi 2,49 2,47 2,55 2,62 2,54 ( danso.org) b. Tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi? Câu 2. a. Tại sao dưới thời Đường, Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á? b. Trình bày thành tựu văn hóa Ấn Độ thế kỉ IV đến thế kỉ XIX. ----HẾT----
- Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm. 4
- UBND QUẬN THANH XUÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH GIÓT NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: Lịch sử và địa lí 7 Mã đề: 702 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra:28/12/2024 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra gồm 3 trang) I. Trắc nghiệm (6 điểm) (Học sinh tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1. Nền văn minh nào phát triển sớm nhất Châu Phi? A. Văn minh Công - gô. B. Văn minh sông Nin. C. Văn minh Nam Phi. D. Văn minh du mục. Câu 2. Hiện nay, châu Á có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ? A. 49 quốc gia và vùng lãnh thổ. B. 48 quốc gia và vùng lãnh thổ. C. 47 quốc gia và vùng lãnh thổ. D. 50 quốc gia và vùng lãnh thổ. Câu 3. Hoang mạc Xahara nằm ở khu vực nào của châu Phi? A. Trung Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Bắc Phi. Câu 4. “Vành đai xanh” được thành lập với mục đích gì? A. Chống lại tình trạng hoang mạc hóa. B. Phát triển du lịch sinh thái. C. Giữ gìn đa dạng sinh học. D. Giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu toàn cầu. Câu 5. Tại sao kênh đào Xuy-ê lại quan trọng không chỉ riêng châu Phi mà cả các châu lục khác trên thế giới? A. Nối hai đại dương với nhau. B. Trao đổi hàng hóa quốc tế, rút ngắn thời gian, chi phí, an toàn. C. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Vị trí gần các nước có nền kinh tế sôi động trên thế giới. 6
- Câu 6. Nguyên nhân chính dẫn đến xung đột quân sự ở châu Phi là: A. nhiều tôn giáo, sắc tộc. B. cạnh tranh lương thực. C. mâu thuẫn giữa các bộ tộc. D. cạnh tranh tài nguyên nước. Câu 7. Châu Phi có nguồn trữ năng thủy điện lớn do A. sông có nhiều thác ghềnh. B. nhiều hồ tự nhiên. C. nhiều sông lớn. D. diện tích lãnh thổ rộng. Câu 8. Châu Phi tiếp giáp với các đại dương nào? A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. Câu 9. Nhận xét nào đúng về nền kinh tế Nhật Bản? A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp tăng. B. Tỉ trọng ngành công nghiệp cao nhất trong cơ cấu kinh tế. C. Tỉ trọng ngành nông nghiệp cao nhất trong cơ cấu kinh tế. D. Tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất trong cơ cấu kinh tế. Câu 10. Đâu không phải nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Phi? A. Sự can thiệp của nước ngoài. B. Bùng nổ dân số. C. Hạn hán, lũ lụt. D. Xung đột tộc người. Câu 11. Năm 2019, tổng sản phẩm trong nước (GDP) của thế giới là 87799,0 tỉ USD; trong đó tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Trung Quốc là 14342,9 tỉ USD. Tỉ lệ phần trăm (%) GDP của Trung Quốc trong tổng sản phẩm toàn thế giới là: A. 17%. B. 16,34%. C. 16,3%. D. 16,4%. Câu 12. Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới cần chú ý gì? A. Diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng. B. Chống khô hạn và hoang mạc hóa. C. Xây dựng công trình thủy lợi. D. Bảo vệ rừng và trồng rừng. Câu 13. Trong lịch sử phong kiến Ấn Độ, vương triều nào được coi là thời kì phát triển hoàng kim? A. Vương triều Hác-sa. B. Vương triều Gúp-ta. C. Vương triều Mô-gôn. D. Vương triều Hồi giáo Đê-li. Câu 14. Vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ đều: A. có nguồn gốc từ Mông Cổ. B. là vương triều ngoại tộc. C. do người Thổ Nhĩ Kì lập nên. D. sùng bái Hin-đu giáo. Câu 15. Đặc điểm của bộ máy nhà nước phong kiến Đông Nam Á là: A. quyền lực của vua không lớn. B. nhà nước quân chủ lập hiến. C. nền dân chủ phát triển. D. nhà nước quân chủ chuyên chế. Câu 16. Đến thế kỉ XIII, một nhóm người nói tiếng Thái di cư đến Lào sinh sống gọi là người: A. Lào Thơng. B. Thái. C. Khơ-me. D. Lào Lùm. Câu 17. Nét nổi bật của nền văn hóa các dân tộc Đông Nam Á là gì? A. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc. B. Tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng văn hóa bên ngoài, kết hợp với nền văn hóa bản địa, xây dựng một nền văn hóa riêng và độc đáo. C. Nền văn hóa mang tính bản địa sâu sắc. D. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ.
- Câu 18. Vương quốc Pa-gan là tiền thân của quốc gia nào sau đây? A. Ma-lai-xi-a. B. Mi-an-ma. C. Lào. D. Cam-pu-chia. Câu 19. Đâu không phải là chính sách thống trị về tôn giáo mà vương triều Hồi giáo Đê-li đã thi hành? A. Hòa hợp Hồi giáo với các tôn giáo khác. B. Kỳ thị, phân biệt tôn giáo. C. Truyền bá, áp đặt Hồi giáo. D. Du nhập văn hóa Hồi giáo vào Ấn Độ. Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển kinh tế của Lào trong các thế kỉ XV - XVII? A. Phát triển mạnh về buôn bán, trao đổi qua đường biển. B. Sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp khá phát triển. C. Việc khai thác các sản vật quý được chú trọng. D. Trao đổi, buôn bán vượt ra ngoài biên giới. Câu 21. Hai vương quốc A-út-thay-a và Su-khô-thay là tiền thân của quốc gia nào ngày nay? A. Thái Lan. B. Lào. C. Ma-lay-xi-a. D. Cam-pu-chia. Câu 22. Tại sao Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống bảo vệ chế độ phong kiến Trung Quốc? A. Nó tạo ra hệ thống tôn ti trật tự, lễ giáo phục vụ cho sự thống trị của giai cấp phong kiến. B. Tư tưởng Nho giáo mang tính tiến bộ, nhân văn hơn các tư tưởng khác. C. Mang tính giáo dục cao về rèn luyện phẩm chất con người. D. Phù hợp với phong tục tập quán của người Trung Quốc. Câu 23. Yếu tố nào đã tạo ra sự xáo trộn về dân cư ở khu vưc Đông Nam Á thế kỉ XIII? A. Ảnh hưởng của thiên tai. B. Cuộc xâm lược của thực dân phương Tây. C. Cuộc xâm lược của người Mông Cổ. D. Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ. Câu 24. Công trình kiến trúc Phật giáo tiêu biểu của Vương quốc Lào là A. đô thị cổ Pa-gan. B. chùa Vàng. C. đền tháp Bô-rô-bu-đua. D. Thạt Luổng. II. Phần tự luận (4 điểm) Câu 1. a. Cho bảng số liệu sau, em nhận xét vấn đề tăng dân số tự nhiên của châu Phi (biết tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của thế giới năm 2020 là 1,09%). Tỉ lệ tăng tự nhiên dân số của châu Phi giai đoạn 2000 – 2020 (%) Năm 2000 2005 2010 2015 2020 châu Phi 2,49 2,47 2,55 2,62 2,54 ( danso.org) b. Tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi? Câu 2. a. Tại sao dưới thời Đường, Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á? b. Trình bày thành tựu văn hóa Ấn Độ thế kỉ IV đến thế kỉ XIX. ----HẾT---- 8
- Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
- UBND QUẬN THANH XUÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH GIÓT NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: Lịch sử và địa lí 7 Mã đề: 703 ĐỀ DỰ PHÒNG Ngày kiểm tra: Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra gồm 3 trang) I. Trắc nghiệm (6 điểm) (Học sinh tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1. Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới cần chú ý gì? A. Bảo vệ rừng và trồng rừng. B. Chống khô hạn và hoang mạc hóa. C. Diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng. D. Xây dựng công trình thủy lợi. Câu 2. Nền văn minh phát triển sớm nhất Châu Phi là gì? A. Nam Phi. B. Công gô. C. Du mục. D. Sông Nin. Câu 3. Hoang mạc Xahara nằm ở khu vực nào của châu Phi? A. Đông Phi. B. Bắc Phi. C. Nam Phi. D. Trung Phi. Câu 4. Châu Phi có nguồn trữ năng thủy điện lớn do đâu? A. Sông có nhiều thác ghềnh. B. Nhiều hồ tự nhiên. C. Nhiều sông lớn. D. Diện tích lãnh thổ rộng. Câu 5. Nguyên nhân chính dẫn đến xung đột quân sự ở châu Phi là gì? A. Mâu thuẫn giữa các bộ tộc. B. Cạnh tranh lương thực. C. Nhiều tôn giáo, sắc tộc. D. Cạnh tranh tài nguyên nước. Câu 6. “Vành đai xanh” được thành lập với mục đích gì? A. Giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu toàn cầu. B. Giữ gìn đa dạng sinh học. C. Phát triển du lịch sinh thái. D. Chống lại tình trạng hoang mạc hóa. Câu 7. Năm 2019, tổng sản phẩm trong nước (GDP) của thế giới là 87799,0 tỉ USD; trong đó tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Trung Quốc là 14342,9 tỉ USD. Tỉ lệ phần trăm (%) GDP của Trung Quốc trong tổng sản phẩm toàn thế giới là: A. 16,3% . B. 16,34%. C. 16,4%. D. 17%. 10
- Câu 8. Nhận xét nào đúng về nền kinh tế Nhật Bản? A. Tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất trong cơ cấu kinh tế. B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp cao nhất trong cơ cấu kinh tế. C. Nhật Bản có nền kinh tế đang phát triển. D. Tỉ trọng ngành công nghiệp cao nhất trong cơ cấu kinh tế. Câu 9. Đâu không phải nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Phi? A. Sự can thiệp của nước ngoài. B. Hạn hán, lũ lụt. C. Xung đột tộc người. D. Bùng nổ dân số. Câu 10. Tại sao kênh đào Xuy-ê lại quan trọng không chỉ riêng châu Phi mà cả các châu lục khác trên thế giới? A. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. B. Trao đổi hàng hóa quốc tế, rút ngắn thời gian, chi phí, an toàn. C. Vị trí gần các nước có nền kinh tế sôi động trên thế giới. D. Trao đổi hàng hóa quốc tế. Câu 11. Hiện nay châu Á có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ? A. 48 quốc gia và vùng lãnh thổ. B. 49 quốc gia và vùng lãnh thổ. C. 47 quốc gia và vùng lãnh thổ. D. 50 quốc gia và vùng lãnh thổ. Câu 12. Châu Phi tiếp giáp với các đại dương nào? A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Câu 13. Hai vương quốc A-út-thay-a và Su-khô-thay là tiền thân của quốc gia nào ngày nay? A. Thái Lan. B. Lào. C. Ma-lay-xi-a. D. Cam-pu-chia. Câu 14. Vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ đều: A. sùng bái Hin-đu giáo. B. là vương triều ngoại tộc. C. do người Thổ Nhĩ Kì lập nên. D. có nguồn gốc từ Mông Cổ. Câu 15. Trong lịch sử phong kiến Ấn Độ, vương triều nào được coi là thời kì phát triển hoàng kim? A. Vương triều Mô-gôn. B. Vương triều Hác-sa. C. Vương triều Gúp-ta. D. Vương triều Hồi giáo Đê-li. Câu 16. Đặc điểm của bộ máy nhà nước phong kiến Đông Nam Á là: A. quyền lực của vua không lớn. B. nền dân chủ phát triển. C. nhà nước quân chủ lập hiến. D. nhà nước quân chủ chuyên chế. Câu 17. Vương quốc Pa-gan là tiền thân của quốc gia nào sau đây? A. Cam-pu-chia. B. Mi-an-ma. C. Lào. D. Ma-lai-xi-a. Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển kinh tế của Lào trong các thế kỉ XV - XVII? A. Phát triển mạnh về buôn bán, trao đổi qua đường biển. B. Việc khai thác các sản vật quý được chú trọng. C. Trao đổi, buôn bán vượt ra ngoài biên giới. D. Sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp khá phát triển. Câu 19. Đâu không phải là chính sách thống trị về tôn giáo mà vương triều Hồi giáo Đê-li đã thi hành? A. Du nhập văn hóa Hồi giáo vào Ấn Độ. B. Hòa hợp Hồi giáo với các tôn giáo khác. C. Kỳ thị, phân biệt tôn giáo. D. Truyền bá, áp đặt Hồi giáo.
- Câu 20. Yếu tố nào đã tạo ra sự xáo trộn về dân cư ở khu vưc Đông Nam Á thế kỉ XIII? A. Cuộc xâm lược của thực dân phương Tây. B. Ảnh hưởng của thiên tai. C. Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ. D. Cuộc xâm lược của người Mông Cổ. Câu 21. Nét nổi bật của nền văn hóa các dân tộc Đông Nam Á là gì? A. Tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng văn hóa bên ngoài, kết hợp với nền văn hóa bản địa, xây dựng một nền văn hóa riêng và độc đáo. B. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ. C. Nền văn hóa mang tính bản địa sâu sắc. D. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc. Câu 22. Tại sao Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống bảo vệ chế độ phong kiến Trung Quốc? A. Tư tưởng Nho giáo mang tính tiến bộ, nhân văn hơn các tư tưởng khác. B. Mang tính giáo dục cao về rèn luyện phẩm chất con người. C. Phù hợp với phong tục tập quán của người Trung Quốc. D. Nó tạo ra hệ thống tôn ti trật tự, lễ giáo phục vụ cho sự thống trị của giai cấp phong kiến. Câu 23. Công trình kiến trúc Phật giáo tiêu biểu của Vương quốc Lào là: A. đền tháp Bô-rô-bu-đua. B. đô thị cổ Pa-gan. C. Thạt Luổng. D. chùa Vàng. Câu 24. Đến thế kỉ XIII, một nhóm người nói tiếng Thái di cư đến Lào sinh sống gọi là người: A. Lào Thơng. B. Khơ-me. C. Lào Lùm. D. Thái. II. Phần tự luận (4 điểm) Câu 1. a. Cho bảng số liệu, em nhận xét vấn đề tăng dân số tự nhiên của châu Phi (biết tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của thế giới năm 2020 là 1,09%). Tỉ lệ tăng tự nhiên dân số của châu Phi giai đoạn 2000 – 2020 (%) Năm 2000 2005 2010 2015 2020 châu Phi 2,49 2,47 2,55 2,62 2,54 (danso.org) b. Tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi? Câu 2. a. Tại sao dưới thời Đường, Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á? b. Trình bày thành tựu văn hóa Ấn Độ thế kỉ IV đến thế kỉ XIX. ----HẾT---- Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm. 12
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 7 THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT Đơn vị kiến Mức độ % tổng điểm TT Nội dung thức nhận thức kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phân môn Lịch sử Chương 2. Bài 4. Trung 1TN 1TL 1,25 Trung Quốc từ thế (12,5%) Quốc và Ấn kỉ VII đến 1 Độ thời cổ giữa thế kỉ đại. XIX. Bài 5. Ấn 1TN 2TN 1TL 2TN* 1,75 Độ từ thế kỉ (17,5%) IV đến giữa thế kỉ XIX. Chương 3. Bài 6. Các 4TN 1TN 1TL* 1,25 Đông Nam vương quốc (12,5%) Á từ nửa phong kiến sau thế kỉ X Đông Nam đến nửa Á từ nửa sau đầu thế kỉ thế kỉ X XVI đến nửa đầu thế XVI. Bài 7. 2TN 1TN 0,75 (7,5%) Vương quốc Lào 1,75 2,25 1,0 (10%) 5,0 – 50% Tỉ lệ (%) (17,5%) (22,5%) Phân môn Địa lí 1 CHƯƠNG 1: – Vị trí địa 1TN* CHÂU ÂU lí, đặc điểm tự nhiên
- Châu Âu – Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu – Khai thác và bảo vệ thiên nhiên ở châu Âu Liên minh Châu Âu CHƯƠNG – Vị trí địa 2: CHÂU Á lí, đặc điểm tự nhiên châu Á – Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á – Bản đồ 2 chính trị 1TN 2TN 7,5% châu Á , các khu vực của châu Á Thực hành tìm hiểu về các nền kinh tế mới nổi của châu Á 3 CHÂU PHI - Vị trí địa 3TN 6TN 1TL 42,5% lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi – Đặc điểm dân cư, xã hội châu 14
- Phi. - Khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của châu Phi - Tìm hiểu về cộng hòa Nam Phi. Tổng Tỉ lệ % Tổng hợp 3,0 (30 %) 4,0 (40%) 3,0 (30 %) 100 % chung
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI CUỐI KÌ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC 2024 – 2025 THỜI GIAN 60 PHÚT Mức độ kiến Mức độ nhận thức TT Nội dung thức, kĩ năng cần Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Đơn vị kiến thức kiến thức kiểm tra, đánh giá Phân môn Lịch sử 1 Bài 4. Trung Quốc Hiểu: vì sao Nho 1TL từ thế kỉ VII đến giáo trở thành hệ 1TN giữa thế kỉ XIX. tư tưởng của giai cấp thống trị . Vận dụng: lý giải tại sao nhà Đường Trung Quốc là quốc gia thịnh trị nhất phong kiến Châu Á, Bài 5. Ấn Độ từ Nhận biết: Triều 1TN 2TN – 1TL 2TN* thế kỉ IV đến giữa đại được coi là thời thế kỉ XIX. kì hoàng kim nhất Ấn Độ. Hiểu: Chính sách cai trị vương triều Hồi giáo Đê-li. Hiểu: Điểm chung của vương triều Đê-li và vương triều Mô-gôn. Hiểu: Trình bày được những thành tựu văn hóa của Ấn Độ. 16
- 2 Nhận biết: Vương 4TN 1TN 1TL* quốc Pa-Gan là tiền thân của quốc gia Mianma ngày nay. Quốc gia A-út Thay-a và Su-khô- thay chính là Thái Lan ngày nay. Bài 6. Các vương Nhận biết: yếu tố quốc phong kiến dẫn đến sự thay Đông Nam Á từ đổi dân cư ở Đông nửa sau thế kỉ X Nam Á cuối thế kỉ đến nửa đầu thế XVIII. XVI. Nhận biết: được bộ máy nhà nước Đông Nam Á. Hiểu: nét nổi bật trong văn hóa của khu vực Đông Nam Á. Nhận biết: công 2TN 1TN trình kiến trúc tiêu biểu của Lào. Bài 7. Vương quốc Nhận biết: nhóm Lào người di cư đến Lào sinh sống. Hiểu: đặc trưng kinh tế Lào. Tỉ lệ % 17,5% 22,5% 10% Phân môn Địa lí CHƯƠNG 1: – Vị trí địa lí, đặc Nhận biết: Trình CHÂU ÂU điểm tự nhiên bày được đặc điểm Châu Âu vị trí địa lí, hình
- dạng và kích thước châu Âu. Trình bày đặc điểm địa hình châu Âu Thông hiểu: Nhận xét đặc điểm khí hậu châu Âu – Đặc điểm dân cư, Nhận biết: Trình xã hội Châu Âu bày được đặc điểm 1TN* của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hoá ở châu Âu. Thông hiểu:Giải thích được hiện tượng dân số châu Âu – Khai thác và bảo Thông hiểu: Đề ra vệ thiên nhiên ở những giải pháp Châu Âu bảo vệ môi trường châu Âu Vận dụng: Liên hệ vấn đề môi trường châu Âu vào thực tế tại nơi sinh sống. Nhận biết: Nêu Liên minh Châu Âu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới 2 CHƯƠNG 2: – Vị trí địa lí, đặc Nhận biết: Trình CHÂU Á điểm tự nhiên bày được đặc điểm 18
- Châu Á vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á. Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á: Địa hình; khí hậu; sinh vật; nước; khoáng sản. Thông hiểu: Hiểu được khí hậu của Việt Nam Nhận biết: Trình – Đặc điểm dân cư, bày được đặc điểm xã hội Châu Á dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn. Thông hiểu: Ảnh hưởng của các đặc điểm dân cư tới sự phát triển kinh tế – Bản đồ chính trị Nhận biết: Xác 1TN Châu Á , các khu định trên bản đồ vực của Châu Á chính trị các khu vực của Châu Á. Thông hiểu: Phân tích được đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực của Châu Á Thực hành tìm Thông hiểu: Trình 2TN hiểu về các nền bày, phân tích về kinh tế mới nổi của các nền kinh tế
- châu Á mới nổi ở châu Á CHƯƠNG 3: – Vị trí địa lí, đặc Nhận biết: Xác 2TN CHÂU PHI điểm tự nhiên định vị trí địa lí 2TN Châu Phi. của châu Phi Thông hiểu: Phân tích các đặc điểm tự nhiên của châu Phi, một trong những vẫn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên – Đặc điểm dân cư, Nhận biết: Biết 1TN 2TN 1TL xã hội châu Phi được các vẫn đề dân cư – xã hội đang nổi cộm ở châu Phi Thông hiểu: Phân tích được nguyên nhân, hậu quả các vấn đề dân cư – xã hội của châu lục này Vận dụng: Vận dụng các kĩ năng đã học vễ biểu đồ và nhận xét biểu đồ - Khai thác, sử Thông hiểu: Trình 2TN dụng và bảo vệ tài bày được cách nguyên thiên thức người dân nhiên của châu châu Phi khai thác Phi thiên nhiên ở các môi trường khác nhau 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
362 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
242 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
