intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:21

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ LỚP 7 Thời gian: 60 phút 1. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học các phân môn. * Phân môn Lịch sử: + Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến 1
  2. nửa đầu thế kỉ XVI. + Việt nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI * Phân môn Địa lí: 1. Đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hóa ở châu Âu. 2.Vị trí địa lí. Đặc điểm tự nhiên châu Á. 3. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á. a. Dân cư, tôn giáo. b. Phân bố dân cư. 4. Bản đồ chính trị châu Á. Các
  3. khu vực của châu Á. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. 2. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA - Trắc nghiệm khác quan 40% + tự luận 60% 3. XÂY DỰNG MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA - Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử & Địa lí lớp 7, chủ đề và nội 3
  4. dung kiểm tra theo phân phối cho chủ đề và nội dung của môn Lịch sử & Địa lí. - Dựa vào cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn kiến thức kĩ năng quan trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: BẢNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN:
  5. LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ LỚP 7 PHÂN MÔN LỊCH SỬ Nội Chương/ Mức độ nhận TT dung/đơn vị Mức độ đánh chủ đề thức kiến thức giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (TNKQ) Tổng (TL) (TL) (TL) 1 Chương III: 1. Vương Nhận biết điểm ĐÔNG quốc Lào – Nêu được % NAM Á TỪ một số nét NỬA SAU tiêu biểu về 0,5đ THẾ KỈ X văn hoá của 5% ĐẾN NỬA Vương quốc 2TN ĐẦU THẾ Lào. KỈ XVI - Nêu được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang 2 VIỆT NAM 1. Việt Nam Nhận biết 4TN* TỪ ĐẦU từ năm 938 – Nêu được 1,0đ* THẾ KỈ X đến năm những nét 10% ĐẾN ĐẦU 1009: thời chính về thời THẾ KỈ Ngô – Đinh Ngô XVI – Tiền Lê – Trình bày được công cuộc thống 5
  6. nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh – Nêu được đời sống xã hội, văn hoá thời Ngô – Đinh – Tiền Lê Thông hiểu – Mô tả được cuộc kháng 1,5đ* chiến chống 15% Tống của Lê Hoàn (981): – Giới thiệu 1TL* được nét chính về tổ chức chính quyền thời Ngô – Đinh – Tiền Lê. 2. Việt Nam Nhận biết 1,0đ* từ thế kỉ XI – Trình bày 10% đến đầu thế được sự 4TN* kỉ XIII: thời thành lập nhà Lý Lý. Thông hiểu – Mô tả được 1TL* 1,5đ* những nét 15% chính về
  7. chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Lý – Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục thời Lý. Vận dụng 1/2TL(a) 1/2TL(b) – Đánh giá được sự kiện 1,5đ dời đô ra Đại 15% La của Lý Công Uẩn. – Đánh giá được những nét độc đáo của cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077). - Đánh giá được vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống 7
  8. (1075 – 1077). Số câu/ loại 7 câu ½ câu (a) ½ câu (b) 9 câu 1 câu TL câu TNKQ TL TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10% 100% Tổng điểm 4đ 3đ 2đ 1đ 10 đ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Tổng Mức độ nhận Mức độ đánh điểm Chương/ Nội dung/đơn thức giá % chủ đề vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) 1 CHÂU ÂU – Vị trí địa lí, Nhận biết: (8 tiết) phạm vi châu – Trình bày Âu được đặc điểm vị trí địa lí, – Đặc điểm tự hình dạng và nhiên kích thước 2TN 0,5đ – Đặc điểm châu Âu. 5% TT dân cư, xã hội – Trình bày được đặc điểm – Phương thức các đới thiên con người khai nhiên: đới thác, sử dụng nóng; đới lạnh; và bảo vệ thiên đới ôn hòa. nhiên – Trình bày – Khái quát về được đặc điểm Liên minh của cơ cấu dân cư, di cư và đô
  9. châu Âu (EU) thị hoá ở châu Âu. Thông hiểu: – Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu: khu vực đồng bằng, khu vực miền núi. – Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu: phân hóa bắc nam; các khu vực ven biển với bên trong lục địa. Vận dụng – Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. Vận dụng cao – Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn trung tâm 9
  10. kinh tế lớn trên thế giới. 2 CHÂU Á -Vị trí địa lí, Nhận biết (12 tiết) đặc điểm tự – Trình bày 2TN* nhiên châu Á. 0,5đ* -Đặc điểm dân được đặc điểm 5% vị trí địa lí, 1TN cư, xã hội châu 0,5đ Á. hình dạng và 5% -Bản đồ chính kích thước trị châu Á. Các châu Á. 1TN 0,5đ khu vực của – Trình bày 1TN* 5% châu Á. được một trong 0,25đ* những đặc 2TN* 2,5% điểm thiên 0,5đ* nhiên châu Á: 5% Địa hình; khí 2TN* hậu; sinh vật; 0,5đ* nước; khoáng 5% sản. – Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn. – Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á.
  11. – Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á. – Trình bày được đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sinh vật) của một trong các khu vực ở châu Á Thông hiểu 2,5đ – Trình bày 25% được ý nghĩa của đặc điểm 1TL 1TL (a) thiên nhiên đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. Vận dụng cao 1TL (b) – Biết cách sưu 0,5đ tầm tư liệu và 5% trình bày về một trong các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á (ví dụ: 11
  12. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga- po). Số câu/ loại câu 5 7 câu c â u 1 câu TL T N K Q 2 50% Tỉ lệ 0 15% % 4 100% Tỉ lệ chung 0 30% % 4 10 đ Tổng điểm 3đ đ 4. ĐỀ KIỂM TRA.
  13. MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ LỚP 7 PHÂN MÔN LỊCH SỬ MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) (Chọn đáp án đúng nhất ghi vào phần bài làm) Câu 1. Văn hóa Lào chịu ảnh hưởng sâu sắc của nền văn hóa nào dưới đây? A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Đại Việt. D. Ai Cập. Câu 2.Vua Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về thành A. Đại La. B. Gia Định. C. Cổ Loa. D. Luy Lâu. Câu 3. Sau chiến thắng Bạch Đằng (938), Ngô Quyền đã A. lập ra nhà nước Vạn Xuân. B. lên ngôi vua, đóng đô ở Cổ Loa. C. bãi bỏ chức Tiết độ sứ, xưng vương. D. lên ngôi Hoàng đế, đóng đô ở cửa sông Tô Lịch. Câu 4. Chính sách “ngụ binh ư nông” dưới thời Lý được hiểu là A. cho quân sĩ luân phiên về quê cày ruộng. B. nhân dân nộp sản phẩm để không phải đi lính. C. nhân dân chỉ cần nộp tiền là không phải đi lính. D. nhà nước lấy ruộng đất công để chia cho quân sĩ. Câu 5. Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là A. Đại Việt. B. Vạn Xuân. C. Đại Nam. D. Đại Cồ Việt. Câu 6. Người Lào đã sáng tạo ra chữ viết, dựa trên cơ sở vận dụng các nét chữ cong của A. Việt Nam và Trung Quốc. B. Trung Quốc và Ấn Độ. C. Triều Tiên và Việt Nam. D. Cam-pu-chia và Mi-an-ma. Câu 7. Nối cột A và B sao cho đúng: Cột A Cột B 1. Ai là người đã có công dẹp “Loạn 12 sứ a. Đinh Bộ quân”? Lĩnh. 2. Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ luật nào? b. Hình Thư II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Em hãy trình bày những nét chính về văn hoá, giáo dục thời Lý ? Câu 2. (1,5 điểm) a. Vì sao nói cuộc tấn công hạ thành Ung Châu của nhà Lý là cuộc tấn công để tự vệ chứ không phải cuộc tấn công để xâm lược? b. Đánh giá được vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077). ------------ Hết ------------- 13
  14. MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) (Chọn đáp án đúng nhất ghi vào phần bài làm) Câu 1. Những điệu múa vui tươi cởi mở của người Lào như A. điệu múa Lakhon. B. điệu múa Apsara . C. điệu múa Hoa chăm-pa. D. điệu múa RobamTrot. Câu 2. Để thuận tiện cho lưu thông hàng hoá, thúc đẩy buôn bán trong nước, thời Đinh cho đúc A. tiền đồng. B. súng đại bác. C. trống đồng. D. thuyền chiến. Câu 3. Dưới thời nhà Lý, đến năm 1054 tên nước ta là gì? A. Đại Nam. B. Đại Việt. C. Đại Cồ Việt. D. Việt Nam. Câu 4.Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta có chuyển biến như thế nào? A. Rơi vào tình trạng “Loạn 12 sứ quân” B. Nhà Nam Hán đem quân xâm lược trở lại. C.Ngô Xương Văn nhường ngôi cho Dương Tam Kha. D. Nhà Đinh lên thay, tiếp tục quá trình xây dựng đất nước. Câu 5. Công trình kiến trúc Phật giáo điển hình của nước Lào là A. chùa Wat Phra Kaew. B. tháp Thạt Luổng ở Viêng Chăn C. chùa Vàng ở thành phố Yangon. D. đền tháp đồ sộ và độc đáo, nổi tiếng Ăng-co Vát Câu 6. Dưới thời Đinh - Tiền Lê, các nhà sư rất được triều đình trọng dụng, vì A. quan lại chưa có nhiều, trình độ học vấn thấp. B. đạo Phật ảnh hưởng sâu rộng, các nhà sư có học vấn uyên bác. C. các nhà sư và nhà chùa đều có thế lực về kinh tế rất lớn. D. nho giáo và Đạo giáo bị nhà nước hạn chế phát triển trong xã hội. Câu 7. Nối cột A và B sao cho đúng : Cột A Cột B 1. Nhà Lý được thành lập vào thời gian a. Năm 1009. nào?  2. Năm 1010, Lý Công Uẩn đặt niên hiệu b. Thuận Thiên. là II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Em hãy trình bày những nét chính về kinh tế, xã hội thời Lý ? Câu 2. (1,5 điểm) a. Theo em Lý Công Uẩn dời đô ra Đại La có ý nghĩa như thế nào?. b. Đánh giá vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 –
  15. 1077). ------------ Hết ------------- PHÂN MÔN ĐỊA LÍ MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Năm 2020, tỉ lệ dân đô thị ở châu Âu là khoảng A. 65 %. B. 70 %. C. 75 %. D. 80%. Câu 2. Cụm đô thị xuyên biên giới của châu Âu nằm từ A. Li-vơ-pun (Anh) đến Côn (Đức). B. Pa-ri (Pháp) đến Luân Đôn (Anh). C. Pa-ri (Pháp) đến Ma-đrit (Tây Ban Nha). D. Mat-xcơ-va (Liên Ban Nga) đến Ki-ép (U-crai-na). Câu 3. Trong các câu sau, câu nào đúng (Đ), câu nào sai (S)? A. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. B. Thảm thực vật chủ yếu của Nam Á là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa. Câu 4. Ghép thông tin ở cột A với thông tin cột B sao cho phù hợp. Cột A Cột B 1. Khu vực Bắc Á. a. Miền núi cao Pa-mia, Thiên Sơn, An-tai và các cao nguyên, đồng bằng. 2. Khu vực Trung b. Đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyên Trung Xi- Á. bia, miền núi Đông Xi-bia. Câu 5. Hãy sử dụng cụm từ (Hồi giáo, Phật giáo) để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây: Châu Á là nơi ra đời của bốn tôn giáo lớn trên thế giới. Ấn Độ giáo ra đời vào khoảng hơn một nghìn năm trước Công nguyên và (1) ………. ra đời vào thế kỉ VI trước Công nguyên tại Ấn Độ. Ki-tô giáo được hình thành từ đầu Công nguyên tại Pa-le-xtin. (2) ………. ra đời vào thế kỉ VII tại A-rập-xê-út. II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Ý nghĩa của đặc điểm địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á. Câu 2. (1,5 điểm) a. Hãy nêu những khó khăn của thiên nhiên châu Á cho con người. 15
  16. b.Tìm hiểu chỉ tiêu kinh tế tổng sản phẩm trong nước GDP, GDP/ người của Xin-ga-po (năm 2020). ------------ Hết ------------- MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Năm 2020, các quốc gia châu Âu có tỉ lệ dân đô thị từ 90% trở lên là A. Anh, Pháp, Đức. B. Ai-xơ-len, Bỉ, Hà Lan. C. Phần Lan, Thụy Sỹ, I-ta-li-a. D. Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan. Câu 2. Phần lớn dân cư châu Âu tập trung chủ yếu ở A. khu vực đô thị. B. khu vực miền núi. C. khu vực nông thôn. D. khu vực đồng bằng. Câu 3. Trong các câu sau, câu nào đúng (Đ), câu nào sai (S)? A. Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng thành nhiều đới. Mỗi đới lại có nhiều kiểu khí hậu. Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất. B. Rừng ở Đông Nam Á chủ yếu là rừng ôn đới với thành phần loài hết sức phong phú. Câu 4. Ghép thông tin ở cột A với thông tin cột B sao cho phù hợp. Cột A Cột B 1. Dầu mỏ. a. Bắc Á, Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á. 2.Than đá. b. Tây Á, Trung Á, Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á. Câu 5. Hãy sử dụng cụm từ (giảm đáng kể, tăng nhanh) để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây: Số dân châu Á (1) ………. trong nửa cuối thế kỉ XX. Tuy nhiên, trong những thập kỉ gần đây, nhiều nước ở châu Á như Trung Quốc, Thái Lan, Mi-an-ma, Việt Nam,… đã thực hiện chính sách hạn chế gia tăng nhanh dân số. Nhờ đó, mức gia tăng dân số của châu Á đã (2) ………., thậm chí thấp hơn mức gia tăng trung bình của thế giới. II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Ý nghĩa của đặc điểm khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á. Câu 2. (1,5 điểm) a. Hãy nêu những khó khăn của thiên nhiên châu Á cho con người. b.Tìm hiểu chỉ tiêu kinh tế tổng sản phẩm trong nước GDP, GDP/ người của Hàn Quốc (năm 2020). ------------ Hết -------------
  17. 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ LỚP 7 CUỐI HỌC KÌ I PHÂN MÔN LỊCH SỬ MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Câu 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6: mỗi câu 0,25 điểm; câu 7: 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B A C A D D 1-a 2-b II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Những nét chính về văn hoá, giáo dục thời Lý 1.5 (1.5 đ) - Tôn giáo: + Phật giáo được tôn sùng và truvền bá rộng rãi. 0.5đ + Nho giáo bắt đầu được mở rộng và ngày càng có vai trò trong xã hội. + Đạo giáo cũng khá thịnh hành, được kết hợp với các tín ngưỡng dân gian. - Văn học, nghệ thuật: 0.5đ + Văn học chữ Hán bước đầu phát triển (Chiếu dời đô, Nam quốc sơn hà,...) + Hát chèo, múa rối nước đều phát triển. Các trò chơi dần gian rất được ưa chuộng. + Một số công trình kiến trúc có quy mô tương đối lớn và độc đáo được xây dựng. - Giáo dục: 0.5đ + Năm 1070, nhà Lý cho dựng Văn Miếu. + Năm 1075, cho mở khoa thi đẩu tiên để tuyển chọn quan lại. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được thành lập. 2(1.5đ) Cuộc tấn công hạ thành Ung Châu của nhà Lý là cuộc tấn 17
  18. công để tự vệ chứ không phải cuộc tấn công để xâm lược a. (1d) - Ta chỉ tấn công vào căn cứ quân sự, kho lương và vũ khí của 0.25đ quân Tống để xâm lược Đại Việt. - Khi hoàn thành mục tiêu ra lập tức rút quân về nước. 0.25đ - Cách đánh độc đáo, sáng tạo của Lý Thường Kiệt đã đẩy 0.25đ địch vào tình thế bị động làm thay đổi kế hoạch và làm chậm bước tấn công quân Tống. - Tạo thuận lợi cho ta có thêm thời gian chuẩn bị kháng chiến. 0.25đ b. Vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống (0.5đ) Tống (1075 – 1077). + Ông đã đề ra chủ trương, đường lối đúng đắn, sáng tạo, góp phần quan trọng làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến 0.25đ chống Tống. 0.25đ + Ông cũng là người chủ động quyết định kết thúc chiến tranh bằng biện pháp hoà bình MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Câu 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6: mỗi câu 0,25 điểm; câu 7: 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C A B A B B 1-a 2-b II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
  19. 1 Những nét chính về kinh tế, xã hội thời Lý. (1.5 đ) a. Tình hình kinh tế: - Nông nghiệp: thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát 0.2đ triển, mùa màng bội thu: chính sách “ngụ binh ư nông”, cày tịch điền, bảo vệ trâu bò, khai khẩn đất hoang, đào kênh mương 0.1đ - Thủ công nghiệp: Khá phát triển. 0.2đ - Thương nghiệp: Hình thành các chợ, các trung lâm trao đổi hàng hoá. Quan hệ buôn bán giữa Đại Việt với Trung Quốc khá phát triển. b. Tình hình xã hội: 0.2đ + Tầng lớp quý tộc (vua, quan) có nhiều đặc quyền. 0.2đ + Một số ít dần thường có nhiều ruộng đất trở thành địa 0.2đ chủ. 0.2đ + Nông dân chiếm đa số trong dân cư. 0.2đ + Thợ thủ công và thương nhân khá đông đảo. + Nô tì có địa vị thấp kém nhất, phục vụ trong triều đình và gia đình quan lại. 2.a Lý Công Uẩn dời đô ra Đại La có ý nghĩa (1.0 đ) - Đây là quyết định sáng suốt của Lý Công Uẩn. 0.25đ - Chuyển vị thế đất nước từ phòng thủ sang thế phát triển lâu 0.25đ dài. - Đặt nền móng cho việc xây dựng kinh đô Thăng Long trở 0.25đ thành đô thị phát triển thịnh vượng, là trung tâm của đất nước về sau. 0.25đ - Mở ra bước ngoặt mới cho sự phát triển của dân tộc. 2. b Vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến 0.5đ (0.5 đ) chống Tống (1075 – 1077). + Ông đã đề ra chủ trương, đường lối đúng đắn, sáng tạo, 0.25đ góp phần quan trọng làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống. + Ông cũng là người chủ động quyết định kết thúc chiến 0.25đ tranh bằng biện pháp hoà bình. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Câu 1 và 2 mỗi câu 0,25 điểm; câu 3,4,5 mỗi câu 0,5 điểm. 19
  20. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C A A-Đ B-S 1-b 2-a (1) Phật giáo (2) Hồi giáo II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Ý nghĩa của đặc điểm địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự 1,5đ (1,5đ) nhiên ở châu Á. - Địa hình núi, cao nguyên và sơn nguyên tạo điều kiện thuận lợi cho phát 0,5đ triển chăn nuôi du mục, trồng cây đặc sản. - Khai thác cần lưu ý chống xói mòn, sạt lở đất,... 0,5đ - Địa hình đồng bằng thuận lợi cho sản xuất, phát triển kinh tế và định cư. 0,5đ 2 a. Hãy nêu những khó khăn của thiên nhiên châu Á cho con người. 1,0đ (1,5đ) - Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn so với toàn bộ lãnh thổ. 0,5đ - Các thiên tai như động đất, hoạt động núi lửa, bão lụt... thường xảy ra ở các vùng đảo và duyên hải Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á, gây thiệt 0,5đ hại lớn về người và tài sản. b. Chỉ tiêu kinh tế tổng sản phẩm trong nước GDP, GDP/ người của 0,5đ Xin-ga-po. - GDP: Xin-ga-po có GDP đạt khoảng 382,1 tỉ USD (2020), chiếm 0,25đ khoảng 0,3% GDP toàn cầu. - GDP/người: Khoảng 66.976 USD/người. 0,25đ MÃ ĐỀ B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2