intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hoàng Diệu, Núi Thành (Phân môn Địa)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hoàng Diệu, Núi Thành (Phân môn Địa)” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hoàng Diệu, Núi Thành (Phân môn Địa)

  1. 1. Khung ma trận: MA TRẬN ĐỀ KIÊM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 ̉ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ 8 Mức độ nhận thức Chương/ Tổng TT Nội dung/đơn vi kiế n thưc ̣ ́ chủ đề Nhâ ̣n biế t Thông hiể u Vâ ̣n du ̣ng Vâ ̣n du ̣ng cao % điểm (TNKQ) (TL) (TL) (TL) Phân môn Địa lí 1 Chương 2 1. Khí hậu Việt Nam. 3 1 1 25.0 Khí hậu và thủy văn Việt Nam 2. Thủy văn Việt Nam. 3 1 25.0 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50
  2. 2. Bảng đặc tả: BANG ĐẶC TA ĐỀ KIÊM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 ̉ ̉ ̉ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ 8 Số câu hỏ i theo mưc đô ̣ nhâ ̣n thưc ́ ́ Chương/ Nội dung/Đơn vi ̣ Vâ ̣n TT Mưc đô ̣ đánh giá ́ Nhâ ̣n Thông Vâ ̣n Chủ đề ́ kiế n thưc du ̣ng biế t hiể u du ̣ng cao Phân môn Địa lí 2 Chương 2 1. Khí hậu Việt Nhận biết: Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt Khí hậu và thủy văn Việt Nam. đới ẩm gió mùa của Việt Nam. Nam Vận dụng - Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau. 3 1 1 - Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. Vận dụng cao: Giải thích tại sao khí hậu nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn. 2. Thủy văn Việt Nhận biết: Xác định được trên bản đồ lưu vực của Nam. các hệ thống sông lớn. Thông hiểu - Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ 3 1 nước sông của một số hệ thống sông lớn. - Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt. Số câu/ loại câu 6 câu 1 câu 1 câu 1 câu TN TL TL TL Số điểm 2,0 1,5 1,0 0,5 Tỉ lê ̣% 20% 15% 10% 5%
  3. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - MÔN LS&ĐL 8 ̀ TRƯƠNG THCS HOÀ NG DIỆU PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ Họ và tên: ………………………………….. Năm ho ̣c 2023 - 2024 Lớp: ………………………………………... Thời gian: 30 phú t (không kể thờ i gian phá t đề ) Điểm Lời nhận xét của giáo viên ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 1 I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Học sinh chọn một phương án đúng cho mỗi câu hỏi. Câu 1. Gió mùa mùa hạ hoạt động từ A. tháng 5 đến tháng 10. B. tháng 4 đến tháng 9. C. tháng 11 đến tháng 4 (năm sau). D. tháng 10 đến tháng 5 (năm sau). Câu 2. Nhiệt độ trung bình nước ta tăng dần từ A. bắc vào nam. B. tây sang đông. C. đông sang tây. D. nam ra bắc. Câu 3. Tây Nguyên và Nam Bộ vào mùa gió Đông Bắc có A. mùa mưa kéo dài thời tiết nóng ẩm. B. mùa khô kéo dài thời tiết nắng nóng. C. mùa hạ kéo dài mưa nhiều và có bão. D. mùa đông kéo dài nhiệt độ khá thấp. Câu 4. Tiêu biểu cho sông ngòi Bắc Bộ là A. hệ thống sông Ba. B. hệ thống sông Hồng. C. hệ thống sông Thu Bồn. D. hệ thống sông Đồng Nai. Câu 5. Hệ thống sông Hồng có hai phụ lưu chính là A. Sông Mã và sông Cả. B. Sông Tiền và sông Hậu. C. Sông Đà và sông Lô. D. Sông Ba và sông Đồng Nai. Câu 6. Mê Công là một trong những hệ thống sông lớn trên thế giới, chảy qua mấy quốc gia? A. 4. B. 5. C. 6. D.7. II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của hệ thống sông Hồng. Câu 2. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ, lượng mưa trung bình các tháng trong năm của trạm khí tượng Hà Nội – Việt Nam Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 22,5 24,4 47,0 91,8 185,4 253,3 280,1 309,4 228,3 140,7 66,7 20,2 mưa (mm) Nhiệt 16,6 17,7 20,3 24,2 27,6 29,3 29,4 28,7 27,7 25,3 21,9 18,3 độ 0 ( C) (Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn)
  4. a. (1,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu đã cho hãy tính nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt độ trung bình năm, tổng lượng mưa trung bình năm và xác định thời gian mùa mưa của trạm khí tượng Hà Nội – Việt Nam. b. (0,5 điểm) Giải thích tại sao khí hậu nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn?
  5. TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 30 phút (không tính thời gian giao đề) MÃ ĐỀ: 1 I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm; nếu đúng 3 câu đạt 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A A B B C C II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của hệ thống sông Hồng. - Phụ lưu chính: Sông Đà và sông Lô. (0,25đ) - Đặc điểm mạng lưới: Có nhiều phụ lưu và chi lưu, hệ thống sông lớn thứ 2 cả nước. (0,25đ) - Hình dạng sông: Hình nan quạt. (0,25đ) - Mùa lũ: Tháng 6 - tháng 10. (0,25đ) - Mùa cạn: Tháng 11 - tháng 5 (năm sau). (0,25đ) - Đặc điểm chế độ nước: Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô, mùa lũ tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt. (0,25đ) Câu 2. (1,5 điểm) a. Dựa vào bảng số liệu đã cho hãy tính nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt độ trung bình năm, tổng lượng mưa trung bình năm và xác định thời gian mùa mưa của trạm khí tượng Hà Nội – Việt Nam. - Nhiệt độ trung bình năm: 23.9ºC. (0,25đ) - Biên độ nhiệt độ trung bình năm: 12,8ºC. (0,25đ) - Tổng lượng mưa trung bình năm: 1669,8mm. (0,25đ) - Thời gian mùa mưa: Từ tháng 5 đến tháng 10. (0,25đ) b. Giải thích tại sao khí hậu nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn? - Lãnh thổ nước ta kéo dài, hẹp ngang. (0,25đ) - Các khối khí di chuyển qua biển, ảnh hưởng của bức chắn địa hình. (0,25đ)
  6. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - MÔN LS&ĐL 8 ̀ TRƯƠNG THCS HOÀ NG DIỆU PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ Họ và tên: ………………………………….. Năm ho ̣c 2023 - 2024 Lớp: ………………………………………... Thời gian: 30 phú t (không kể thờ i gian phá t đề ) Điểm Lời nhận xét của giáo viên ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 2 I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Học sinh chọn một phương án đúng cho mỗi câu hỏi. Câu 1. Gió mùa mùa đông hoạt động từ A. tháng 5 đến tháng 10. B. tháng 4 đến tháng 11. C. tháng 11 đến tháng 4 (năm sau). D. tháng 10 đến tháng 5 (năm sau). Câu 2. Lượng mưa trung bình năm của nước ta lớn từ A. dưới 500 mm/năm. B. 500 – 1000 mm/năm. C. 1500 – 2000 mm/năm. D. 2500 – 3000 mm/năm. Câu 3. Nước ta có nhiệt độ trung bình năm cao do A. nằm ở xa với vùng xích đạo. B. nằm ở trong vùng nội chí tuyến. C. có vị trí ở gần chí tuyến Bắc. D. có vị trí nằm ở vùng ven biển. Câu 4. Mê Công là một trong những hệ thống sông A. nhỏ trên thế giới. B. lớn trên thế giới. C. vừa trên thế giới. D. trung bình trên thế giới. Câu 5. Ở Việt Nam hệ thống sông Mê Công có hai chi lưu lớn là A. sông Cả và sông Tiền. B. sông Ba và sông Hậu. C. sông Cả và sông Hậu. D. sông Tiền và sông Hậu. Câu 6. Các sông suối trong hệ thống sông Thu Bồn thường A. dài và thoải. B. dài và dốc. C. ngắn và thoải. D. ngắn và dốc. II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của hệ thống sông Mê Công. Câu 2. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ, lượng mưa trung bình các tháng trong năm của trạm khí tượng Trường Sa – Việt Nam Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 160,1 80,2 83,1 59,4 125,7 222,8 247,4 250,6 257,8 328,4 388,2 461,1 mưa (mm) Nhiệt 26,5 26,8 27,9 29,0 29,4 28,7 28,3 28,3 28,2 28,1 27,8 26,9 độ 0 ( C) (Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn)
  7. a. (1,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu đã cho hãy tính nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt độ trung bình năm, tổng lượng mưa trung bình năm và xác định thời gian mùa mưa của trạm khí tượng Trường Sa – Việt Nam. b. (0,5 điểm) Giải thích tại sao khí hậu nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn?
  8. TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 30 phút (không tính thời gian giao đề) MÃ ĐỀ: 2 I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm; nếu đúng 3 câu đạt 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C B B D D II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của hệ thống sông Mê Công. - Phụ lưu chính: Sông Xê Xan và Srê-pôk. (0,25đ) - Đặc điểm mạng lưới: Có nhiều phụ lưu và chi lưu chia thành nhiều sông nhỏ, hệ thống kênh rạch chằng chịt. (0,25đ) - Hình dạng sông: Hình lông chim. (0,25đ) - Mùa lũ: Tháng 7 - tháng 11. (0,25đ) - Mùa cạn: Tháng 12 - tháng 6 (năm sau). (0,25đ) - Đặc điểm chế độ nước: Mùa lũ nước sông lên và xuống chậm. (0,25đ) Câu 2. (1,5 điểm) a. Dựa vào bảng số liệu đã cho hãy tính nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt độ trung bình năm, tổng lượng mưa trung bình năm và xác định thời gian mùa mưa của trạm khí tượng Trường Sa – Việt Nam. - Nhiệt độ trung bình năm: 28ºC. (0,25đ) - Biên độ nhiệt độ trung bình năm: 2,9ºC. (0,25đ) - Tổng lượng mưa trung bình năm: 2664,8mm. (0,25đ) - Thời gian mùa mưa: Từ tháng 5 đến tháng 1 (năm sau). (0,25đ) b. Giải thích tại sao khí hậu nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn? - Lãnh thổ nước ta kéo dài, hẹp ngang. (0,25đ) - Các khối khí di chuyển qua biển, ảnh hưởng của bức chắn địa hình. (0,25đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2