intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thu Bồn, Điện Bàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thu Bồn, Điện Bàn’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thu Bồn, Điện Bàn

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN KHUNG MA TRẬN TRƯỜNG THCS THU BỒN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 Năm học: 2023 - 2024 Thời gian 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Mức độ nhận Tổng Chương/ Nội dung/đơn thức % điểm TT chủ đề vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) Phân môn Lịch sử 1 VIỆT NAM 1. Phong trào 5% TỪ ĐẦU THẾ Tây Sơn 2 KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII 2. Kinh tế, văn 17,5 % hoá, tôn giáo 1 1/2 1/2 trong các thế kỉ XVI – XVIII 2 1. Sự hình 10 % thành của chủ CHÂU ÂU VÀ nghĩa đế quốc 3 NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ 2. Các nước Âu 15 % XVIII ĐẾN – Mỹ từ cuối 1,5 đ ĐẦU THẾ KỈ thế kỉ XIX đến 1 XX đầu thế kỉ XX. 3. Phong trào 2,5% công nhân và sự ra đời của 2 chủ nghĩa Marx
  2. 20% 50% Tỉ lệ 15% 10% 5% 5,0 đ Mức độ nhận T điểm Chương/ chủ Nội dung/đơn thức % STT đề vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng V.D cao Phân môn Địa Lí 1. Vị trí địa lí và 1 2,5% phạm vi Chương 1. Vị lãnh thổ trí địa lí và 2. Địa phạm vi lãnh 1. hình thổ, địa hình 1 2,5% Việt và khoáng sản Nam. Việt Nam 3. Khoáng 1 sản Việt 2* 15% Nam. 4. Khí hậu 5 Chương 2. Việt 1* 1 1 27,5% 2* Khí hậu và Nam 2. thủy văn Việt 5. Thuỷ 1 Nam. văn Việt 1* 1* 2,5% 2* Nam.
  3. 50% Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10% PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN BẢNG ĐẶC TẢ TRƯỜNG THCS THU BỒN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 Năm học: 2023 - 2024 Thời gian 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Nội dung/Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chương/ kiến thức Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao VIỆT NAM 1. Phong trào - Trình bày TỪ ĐẦU THẾ Tây Sơn được một số KỈ XVI ĐẾN nét c độ đánh giá Mứ chính về 1 THẾ KỈ XVIII nguyên nhân 2 bùng nổ của phong trào Tây Sơn. – Nêu được 1
  4. 2. Kinh tế, văn những nét chính hoá, tôn giáo về tình hình trong các thế kinh tế trong kỉ XVI – các thế kỉ XVI XVIII – XVIII. – Mô tả được những nét chính về sự chuyển biến văn hoá và tôn giáo ở Đại ½ ½ Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. Nhận xét sự chuyển biến đó. 1. Sự hình – Nêu được thành của chủ những chuyển CHÂU ÂU VÀ nghĩa đế quốc biến lớn về NƯỚC MỸ kinh tế, chính TỪ CUỐI sách đối nội, 2 THẾ KỈ XVIII đối ngoại của ĐẾN ĐẦU 3 các đế quốc THẾ KỈ XX Anh, Pháp, Đức, Mỹ từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. 2. Các nước – Trình bày 1 Âu – Mỹ từ được ý nghĩa cuối thế kỉ lịch sử của việc thành lập nhà XIX đến đầu nước kiểu mới thế kỉ XX.
  5. – nhà nước của giai cấp vô sản đầu tiên trên thế giới. 3. Phong trào – Nêu được sự công nhân và ra đời của giai sự ra đời của cấp công nhân. chủ nghĩa -Nêu được 2 Marx những người soạn thảo Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản 8 câu TNKQ 1 câu TL 1 câu TL 1 câu TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ chủ Nội dung/đơn Mức độ đánh STT V.D đề vị kiến thức giá N. B T. H V.D cao Phân môn Địa Lí 1. Chương 1. Vị 1. Vị trí địa lí Nhận biết: – 1 trí địa lí và và phạm vi Trình bày được phạm vi lãnh lãnh thổ đặc điểm vị trí thổ, địa hình địa lí.
  6. Nhận biết:- Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa 2. Địa hình 1 hình: địa hình Việt Nam. 2* đồi núi, đồng bằng, bờ biển và khoáng sản và thềm lục Việt Nam địa. Vận dụng: - 1 Trình bày và giải thích được 3. Khoáng sản đặc điểm chung Việt Nam. của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Chương 2. Khí 1. Khí hậu Nhận biết:– 5 hậu và thủy Việt Trình bày được 2* văn việt nam. Nam đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam.
  7. Vận dụng: – 1 1 Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau. Vận dụng cao:– Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. Nhận biết 2. Thủy - Trình bày 1 văn Việt được đặc điểm 2* Nam. mạng lưới sông ngòi nước ta. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1câu Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS THU BỒN MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 Năm học: 2023 - 2024 Thời gian 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào phần bài làm. (VD 1-A; 2-C…) Câu 1. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ năm 1771 là do nguyên nhân nào sau đây? A. Nguy cơ xâm lược của quân Xiêm.
  8. B. Yêu cầu khai phá vùng đất phía Nam. C. Mâu thuẫn giữa ba anh em Tây Sơn và chúa Nguyễn. D. Mâu thuẫn giữa nhân dân và chính quyền Đàng Trong. Câu 2. Trong lần tiến quân năm 1777, quân Tây Sơn đã đạt được thắng lợi gì? A. Đánh tan quân Thanh xâm lược. B. Chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong bị lật đổ. C. Chính quyền chúa Trịnh ở Đàng ngoài bị lật đổ. D. Chính quyền chúa Trịnh- vua Lê ở Đàng Ngoài bị lật đổ. Câu 3. “Ước gì anh lấy được nàng/ Đề anh mua gạch Bát Tràng về xây”. Gạch Bát Tràng ở đâu? A. Hà Nội. B. Hưng Yên. C. Hải Dương. D. Quảng Ninh. Câu 4. Từ cuối thế kỉ XIX, tình hình kinh tế nước Anh như thế nào? A. Dẫn đầu thế giới. B. Ở vị trí thứ ba thế giới, sau Mỹ và Đức. C. Ở vị trí thứ ba thế giới, sau Mỹ và Pháp. D. Đứng thứ hai thế giới, sau Mỹ. Câu 5. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, về đối ngoại, giới cầm quyền Đức chủ trương A. đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân. B. tập trung mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế. C. dùng vũ lực để chia lại thuộc địa trên thế giới. D. không can thiệp vào các vấn đề bên ngoài châu Âu. Câu 6. Đến những năm cuối thế kỉ XIX, điểm nổi bật nhất của nền công nghiệp Đức là A. trở thành nước công nghiệp. B. xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp. C. đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới D. vươn lên đứng đầu châu Âu và thứ hai thế giới (sau Mỹ). Câu 7. Giai cấp công nhân ra đời là do hệ quả của A. cách mạng vô sản. B. cách mạng tư sản. C. cách mạng công nghiệp. D. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở châu Âu. Câu 8. C.Mác và Ph.Ăng-ghen là tác giả của văn kiện nào?
  9. A. Bàn về Khế ước xã hội. B. Tình cảnh của giai cấp công nhân Anh. C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản. D.Tuyên ngôn về Nhân quyền và Dân quyền. B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1.) Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Công xã Pa-ri là gì? (1,5 điểm) Câu 2. Trình bày những nét chính về sự chuyển biến văn hoá, tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII. Em hãy nêu nhận xét về sự chuyển biến đó. (1,5 điểm) B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ. (5,0 điểm). I. TRẮC NGHIỆM. (2.0 điểm) Em hãy chọn ý đúng trong các câu sau (Mỗi câu đúng 0.25đ.) Câu 1. Đường bờ biển nước ta kéo dài khoảng: A. 3.260 km. B. 3.620 km C. 4.600 km. D. 4.620km Câu 2. Đồi núi nước ta chiếm ¾ diện tích, nhưng chủ yếu là: A. Núi cao. B. Núi trung bình. C. Núi thấp. D. Bán bình nguyên. Câu 3. Nhiệt độ không khí trung bình năm của nước ta đều lớn hơn: A. 20°C. B. 21°C. C. 22°C. D. 23°C. Câu 4. Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình dao động từ: A. 1.000 – 1.500 mm/năm. B. 1.500 – 2.000 mm/năm. C. 2.000 – 2.500 mm/năm. D. 2.500 – 3.000 mm/năm. Câu 5: Khí hậu nước ta mang tính chất A. Lạnh giá, có tuyết rơi. B. Cận nhiệt đới gió mùa. C. Nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Ôn hòa, nhiệt độ và lượng mưa vừa phải. Câu 6. Ở nước ta gió mùa mùa đông thổi vào thời gian nào trong năm? A. Tháng 1 – tháng 4. B. Tháng 5 – tháng 10. C. Những tháng cuối năm. D. Tháng 11 – tháng 4 năm sau. Câu 7. Gió mùa hạ ở nước ta chủ yếu có hướng:
  10. A. Tây bắc. B. Tây nam. C. Đông bắc. D. Đông nam. Câu 8. Sông ngòi nước ta, lượng nước mùa lũ chiếm bao nhiêu trong tổng lượng nước cả năm? A. 20 - 30% . B. 40 - 50% . C. 50 - 60%. D. 70 - 80%. II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Chứng minh khoáng sản nước ta phong phú đa dạng? Câu 2. (1 điểm) Cho bảng số liệu sau: Lượng mưa của trạm Tp Hồ Chí Minh Thán 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 g 2 Lượng mưa 13,8 4, 10,5 50,4 218, 311,7 293,7 269, 327, 266,7 95,5 4 (mm) 1 4 8 0 8 , 3 Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ (cột) và nhận xét lượng mưa của trạm Tp Hồ Chí Minh. Câu 3: (0,5 điểm) Khu vực miền Trung (Đông Trường Sơn) nước ta, nửa đầu mùa hè thời tiết có hiện tượng gì? Em hãy nêu biện pháp khắc phục? --- HẾT --- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS THU BỒN MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 Năm học: 2023 - 2024 Thời gian 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5.0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) (Mỗi câu 0.25đ) + HSKT
  11. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/á D B A B C D A D n Câu Nội dung Điểm 1. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Công xã Pa-ri là gì? (1,5 + Công xã Pa-ri là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên do nhân dân lao động thực hiện, 0,25 + Tuy chỉ tồn tại 72 ngày nhưng Công xã Pa-ri là hình ảnh của một nhà nước kiểu mới, chăm lo đến quyền điểm) lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động; 0,5 + Cổ vũ những người lao động trên toàn thế giới trong sự nghiệp đấu tranh lâu dài cho một tương lai tốt 0.5 đẹp hơn. + Sự thất bại của công xã đã để lại nhiều bài học quý giá cho phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản. 0,25
  12. 2. Trình bày những nét chính về sự chuyển biến văn hoá, tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - (1,5 XVIII. Em hãy nêu nhận xét về sự chuyển biến đó trong các thế kỉ XVI - XVIII. 0,25 a/ Trình bày điểm) - Về tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo: + Nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại. + Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi. + Năm 1533, Công giáo được truyền bá vào nước ta và dần gây dựng được ảnh hưởng trong quần chúng. + Tại các làng, xã, nhân dân vẫn giữ nếp sinh hoạt truyền thống như: thờ Thành hoàng, thờ cúng tổ tiên, tổ chức lễ hội hằng năm,... - Về chữ viết: trong quá trình truyền Thiên Chúa giáo, các giáo sĩ phương Tây đã dùng chữ cái La-tinh để 0,25 ghi âm tiếng Việt, tạo ra chữ Quốc ngữ. Loại chữ này dần dần được sử dụng phổ biến vì rất tiện lợi và khoa học. - Về văn học: + Văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế. 0,25 + Văn học chữ Nôm đã phát triển mạnh hơn trước. + Văn học dân gian tiếp tục phát triển với nhiều thế loại - Về nghệ thuật dân gian: + Nghệ thuật điêu khắc rất phát triển với nét chạm khắc mềm mại, tinh tế. + Nghệ thuật sân khấu đa dạng với các loại hình như hát chèo, hát ả đào, hát tuồng b/ Nhận xét 0,25 + Trong các thế kỉ XVI - XVIII, nhân dân Đại Việt đã đạt được nhiều thành tựu lớn trên các lĩnh vực văn hóa, tôn giáo. Những thành tựu này là minh chứng cho tài năng, tư duy sáng tạo và sự lao động miệt mài của người dân. Nhiều thành tựu văn hóa ở thời kì này vẫn được bảo tồn, gìn giữ và sử dụng cho đến ngày nay. + Mặt khác, ở các thế kỉ XVI - XVIII đã diễn ra sự tiếp xúc và giao lưu giữa văn minh Đại Việt với văn minh phương Tây, đưa đến nhiều chuyển biến mới trong đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân Đại 0.25 Việt. (Tuỳ vào câu trả lời của học sinh nhưng đảm bảo yêu cầu, giáo viên ghi điểm hợp lý cho học sinh) (Phần chữ đỏ là yêu cầu cần đạt dành cho HSKT) 0.25 B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ. I. TRẮC NGHIỆM. (2 điểm) mỗi câu đúng 0,25 điểm. (HSKT)
  13. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C A B C D B D II. TỰ LUẬN. (3,0 điểm). Câu Nội dung cần đạt Điểm - Trên lãnh thổ nước ta đã thăm dò được hơn 60 loại khoáng sản 0,25 khác nhau. - Khoáng sản Việt Nam có đủ các nhóm: 0.25 1 + Khoáng sản năng lượng (than, dầu, khí) 0.25 (1,5 + Khoáng sản kim loại đen: sắt, mangan, crôm… 0,25 điểm) + Khoáng sản kim loại màu: đồng, chì, vàng, thiết… 0,25 + Khoáng sản phi kim loại: apatit, kim cương, đá vôi … 0,25 (HSKT) a. Vẽ biểu đồ lượng mưa: 0,5 - Biểu đồ cột Câu 2 - Biểu đồ đúng số liệu, có đầy đủ tên biểu đồ, chú thích, đơn vị, (1 điểm) … - Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,1 điểm. (HSKT vẽ được biểu đồ đầy đủ cho 1,5 điểm)
  14. b. Nhận xét về đặc điểm mưa của Tp Hồ Chí Minh: (0,5) - Tp Hồ Chí Minh có lượng mưa cao: 1.909,9mm 0,125 - Mùa mưa kéo dài 6 tháng, từ tháng 5 đến tháng 11 0,125 - Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 0,125 - Chênh lệch lượng mưa giữa mùa khô và mùa mưa lớn: 0,125 307,6mm -Khu vực miền Trung (Đông Trường Sơn) nước ta, nửa đầu 0,25 mùa hè thời tiết có hiện tượng (phơn) gió tây nam khô nóng. Câu 3 - Biện pháp khắc phục: Trồng rừng, xây dựng các công trình 0,25 (0,5 thuỷ lợi. điểm) (Hs trả lời không như đáp án nhưng diễn đạt có ý đúng thì cho điểm tối đa)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2