intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Cây Thị, Đồng Hỷ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:20

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Cây Thị, Đồng Hỷ” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Cây Thị, Đồng Hỷ

  1. UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS CÂY THỊ NĂM HỌC: 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 1. KHUNG MA TRẬN a. Phân môn Lịch Sử: Mức độ Tổng nhận % điểm Nội thức Chương dung/đơ / Nhận Thông Vận Vận n vị kiến chủ đề biết hiểu dụng dụng TT thức cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Việt Cách Nam từ mạng năm tháng 1 1918 Tám 2TN đến năm năm 1945 1945 Chiến Thế tranh 4TN 1TL giới từ lạnh194 năm 7-1989 2 1945 Liên Xô đến và Đông năm Âu 2TN 2TN 1TLa 1991 1945- 1991 Tỉ lệ 20% 15% 5% b. Phân môn Địa Lí: TT Chương Nội Mức độ Tổng / dung/đơ nhận % điểm chủ đề n vị kiến thức thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng (TNKQ) (TL) (TL) cao (TL) 1
  2. TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 - Các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông, NÔNG, lâm, LÂM, thuỷ sản THUỶ - Sự 2TN SẢN phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản - Vấn đề phát triển nông nghiệp xanh 2 DỊCH – Các 2TN VỤ nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ – Giao thông vận tải và bưu chính viễn 2
  3. thông – Thương mại, du lịch 3 – Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ – Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên VÙNG thiên TRUNG nhiên DU VÀ – Các 1 TLb* MIỀN đặc 2TN* 1TLa* NÚI điểm nổi BẮC bật về BỘ dân cư, xã hội của vùng – Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng 4 VÙNG – Vị trí 2TN* 1TL* 1 TLb* ĐỒNG địa lí, BẰNG phạm vi SÔNG lãnh thổ HỒNG – Các đặc 3
  4. điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên – Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng – Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng – Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ Tỉ lệ 20% 15% 10% Tỉ lệ 40% 30% 20% chung 2. BẢN ĐẶC TẢ a. Phân môn Lịch Sử Nội Số câu hỏi theo mức Chương/ Mức độ đánh TT dung/Đơn vị Thông hiểu Chủ đề giá Nhận biết V kiến thức 1 Việt Nam từ Cách mạng Nhận biết 2TN 4
  5. Trình bày được diễn biến chính của Cách năm 1918 mạng tháng tháng Tám đến năm Tám năm năm 1945 1945 1945 và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Nhận biết Trình bày 4TN được tình hình chính trị và kinh tế xã hội và văn hóa của Liên Liên Xô và Xô và các Đông Âu từ nước Đông 1945-1991 Âu . Thông hiểu Giới thiệu về 1TL những nét chính về Liên Xô và Thế giới từ các nước năm 1945 2 Đông Âu. đến năm Vận dụng 1991 Trình bày 2TN được một cách khái quát về chiến tranh lạnh. Chiến tranh Vận dụng lạnh 1947- cao 1989 Hiểu được hậu quả của chiến tranh lạnh tới các dân tộc và các quốc gia khác. 5
  6. Số câu/ loại 8TN 1TL 1TL 1TLb câu Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% b. Phân môn Địa Lí Nội Sô Chương/ TT dung/Đơn vị Chủ đề Nhận biết kiến thức Thông hiểu 1 – Sự phát Nhận biết 2TN NÔNG, triển và phân – Trình bày LÂM, THUỶ bố nông, lâm, được sự phát SẢN thuỷ sản triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản. 2 – Các nhân tố Nhận biết 2TN ảnh hưởng – Xác định đến sự phát được trên bản triển và phân đồ các tuyến bố các ngành đường bộ dịch vụ huyết mạch, – Giao thông các tuyến vận tải và đường sắt, DỊCH VỤ bưu chính các cảng biển viễn thông lớn và các – Thương sân bay quốc mại, du lịch tế chính. – Trình bày được sự phát triển ngành bưu chính viễn thông. 3 VÙNG – Vị trí địa lí, Nhận biết TRUNG DU phạm vi lãnh – Xác định 2TN* VÀ MIỀN thổ được trên bản NÚI BẮC – Các đặc đồ vị trí địa lí BỘ điểm nổi bật và phạm vi về điều kiện lãnh thổ của tự nhiên và vùng. tài nguyên Thông hiểu 1TLa* thiên nhiên – Trình bày – Các đặc được đặc điểm nổi bật điểm phân về dân cư, xã hoá thiên 6
  7. hội của vùng nhiên giữa – Đặc điểm Đông Bắc và phát triển và Tây Bắc; phân bố các Vận dụng ngành kinh tế – Trình bày của vùng được sự phát triển và phân bố một trong các ngành kinh tế của vùng (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). 4 VÙNG – Vị trí địa lí, Nhận biết ĐỒNG phạm vi lãnh – Trình bày 2TN* BẰNG thổ được đặc SÔNG – Các đặc điểm vị trí HỒNG điểm nổi bật địa lí và về điều kiện phạm vi lãnh tự nhiên và thổ của vùng. tài nguyên Thông hiểu thiên nhiên – Phân tích – Các đặc được thế điểm nổi bật mạnh của về dân cư, xã vùng về tài hội của vùng nguyên thiên – Đặc điểm nhiên đối với phát triển và sự phát triển phân bố các nông – lâm – 1TL ngành kinh tế thuỷ sản; của vùng – Trình bày – Vùng kinh được vấn đề tế trọng điểm phát triển Bắc Bộ kinh tế biển. – Phân tích được đặc điểm dân cư, nguồn lao động và ảnh hưởng của các nhân tố này đến sự phát triển 7
  8. kinh tế – xã hội của vùng. – Phân tích được vấn đề đô thị hoá ở Đồng bằng sông Hồng. Vận dụng – Trình bày được sự phát triển và phân bố kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). – Phân tích được vị thế của Thủ đô Hà Nội. Số câu/ loại câu 8 câu TN 1 câu (a) TL Tỉ lệ % 20 15 Tỉ lệ chung 40% 30% UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS CÂY THỊ NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 Họ và tên:……………………………………………..Lớp:……….. I. Trắc nghiệm (4,0 điểm ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm ) PHÂN MÔN LỊCH SỬ Câu 1: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra dưới hình thức nào? A. Khởi nghĩa giành chính quyền. B. Bãi công giành chính quyền. C. Biểu tình giành chính quyền. D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. 8
  9. Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì? A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất. B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất. C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật. Câu 3: Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước XHCN vào thời gian nào? A. Tháng 2/1945. B. Tháng 3/1947. C. Tháng 7/1947. D. Tháng 4/1949. Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là do: A. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa. B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc. C. Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm 2 nước tốn kém, suy giảm thế mạnh. D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ. Câu 5: Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam – Liên bang Nga trong giai đoạn hiện nay là gì? A. Đối tác chiến lược toàn diện. B. Quan hệ song phương. C. Hỗ trợ phát triển kinh tế. D. Hỗ trợ phát triển quân sự. Câu 6: M.Goóc – ba – chóp làm Tổng thống Liên Xô vào thời gian nào? A. Tháng 3 – 1985. B. Tháng 3 – 1990. C. Tháng 8 – 1991. D. Tháng 8 – 1989. Câu 7: Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô diễn ra trong khoảng thời gian nào ? A. 1945 – 1949. B. 1947-1951. C. 1946- 1950. D. 1945- 1951. Câu 8: Quốc gia nào đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Liên Xô. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Mỹ. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Câu 9: Năm 2021, diện tích rừng trồng của cả nước là bao nhiêu? A. 15 triệu ha B. 15 triệu ha C. 15 triệu ha D. 15 triệu ha Câu 10: Ngành lâm nghiệp và thủy sản có vai trò quan trọng đối với vấn đề gì? A. Phát triển kinh tế - xã hội B. Bảo vệ môi trường 9
  10. C. Ứng phó với biến đổi khí hậu D. Cả 3 phương án trên Câu 11: Dịch vụ tiêu dùng bao gồm: A. Hành chính công, thủ tục hành chính B. Y tế, giáo dục, du lịch C. Tài chính, ngân hàng, giao thông vận tải D. Công nghiệp sản xuất Câu 12: Tuyến đường bộ huyết mạch nào kết nối Hà Nội và TP Hồ Chí Minh? A. Quốc lộ 1A B. Quốc lộ 3 C. Quốc lộ 5 D. Quốc lộ 19 Câu 13: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích bao nhiêu km²? A. Hơn 85 nghìn km² B. Hơn 90 nghìn km² C. Hơn 95 nghìn km² D. Hơn 100 nghìn km² Câu 14: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với bao nhiêu quốc gia? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 15: Đồng bằng sông Hồng có bao nhiêu tỉnh thành? A. 8 B. 9 C. 10 D. 11 Câu 16: Vùng biển Đồng bằng sông Hồng có những tiềm năng kinh tế gì? A. Nuôi trồng thuỷ sản, khai thác cát thuỷ tinh B. Khai thác dầu khí, phát triển du lịch biển C. Nuôi trồng tôm hùm, khai thác than đá D. 4 đai áp cao, 3 đai áp thấp II. Tự luận (6 điểm ) PHÂN MÔN LỊCH SỬ Câu 1 (1.0 điểm). Trình bày tình hình chính trị của Liên Xô từ 1945-1991 Câu 2 (2 điểm). Chiến tranh lạnh từ 1947-1989. a. Nguyên nhân xuất hiện chiến tranh lạnh? b. Bằng những hiểu biết về chiến tranh lạnh em hãy nêu hậu quả của chiến tranh lạnh đối với thế giới hiện nay? PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Câu 3 (1,5 điểm) Trình bày được đặc điểm phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc Đặc điểm tự nhiên Đông Bắc Tây Bắc Địa hình Khí hậu Thủy văn Khoáng sản 10
  11. Sinh vật Câu 4 (1,5 điểm) a. (0,5đ) Em hãy phân tích vị thế của Thủ đô Hà Nội. b. (1,0 điểm) Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ? ********************************* UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS CÂY THỊ NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 Họ và tên:……………………………………………..Lớp:……….. I. Trắc nghiệm (4,0 điểm ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm ) PHÂN MÔN LỊCH SỬ Câu 1: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra dưới hình thức nào? A. Khởi nghĩa giành chính quyền. B. Bãi công giành chính quyền. C. Biểu tình giành chính quyền. D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì? A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất. B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất. C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật. Câu 3: Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước XHCN vào thời gian nào? A. Tháng 2/1945. B. Tháng 3/1947. C. Tháng 7/1947. D. Tháng 4/1949. Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là do: A. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa. B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc. C. Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm 2 nước tốn kém, suy giảm thế mạnh. 11
  12. D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ. Câu 5: Năm 1961 diễn ra sự kiện gì trong công cuộc chinh phục vũ trụ ở Liên Xô? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất. B. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ. C. Đưa con người lên Mặt Trăng. D. Đưa con người lên Sao Hỏa. Câu 6: Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ mấy trên thế giới? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7: Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô diễn ra trong khoảng thời gian nào ? A. 1945 – 1949. B. 1947-1951. C. 1946- 1950. D. 1945- 1951. Câu 8: Quốc gia nào đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Liên Xô. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Mỹ. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Câu 9: Vùng nào có diện tích rừng tự nhiên chiếm hơn 37% tổng diện tích cả nước? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Tây Nguyên C. Đồng bằng sông Hồng D. Đông Nam Bộ Câu 10: Tổng diện tích rừng của nước ta năm 2021 là bao nhiêu? A. 13,2 triệu ha B. 14,7 triệu ha C. 15,6 triệu ha D. 18,9 triệu ha Câu 11: Dịch vụ kinh doanh bao gồm các lĩnh vực nào sau đây? A. Tài chính, ngân hàng, giao thông vận tải B. Hành chính công, thủ tục hành chính C. Y tế, giáo dục, du lịch D. Sản xuất nông nghiệp Câu 12: Ba cảng hàng không quốc tế quan trọng của Việt Nam là: A. Cát Bi, Cam Ranh, Long Thành B. Nội Bài, Chu Lai, Phú Quốc C. Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất D. Phú Bài, Cần Thơ, Liên Khương Câu 13: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có bao nhiêu tỉnh? A. 11 B. 12 C. 13 D. 14 Câu 14: Số dân của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2021 là bao nhiêu? A. 11.9 triệu người B. 12.5 triệu người 12
  13. C. 12.9 triệu người D. 13.2 triệu người Câu 15: Đồng bằng sông Hồng giáp với các vùng nào? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung B. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Nam Trung Bộ Câu 16: Tỉnh thành nào của Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng phát triển khí tự nhiên? A. Hà Nội B. Thái Bình C. Nam Định D. Hưng Yên II. Tự luận (6 điểm ) PHÂN MÔN LỊCH SỬ Câu 1 (1 điểm): Trình bày tình hình kinh tế của Liên Xô từ 1945-1991? Câu 2 (2 điểm): Chiến tranh lạnh từ 1947-1989. a. Nguyên nhân xuất hiện chiến tranh lạnh? b. Bằng những hiểu biết về chiến tranh lạnh em hãy nêu hậu quả của chiến tranh lạnh đối với thế giới hiện nay? PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Câu 3 (2 điểm): Trình bày sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 4 (1,5 điểm) a. (0,5 điểm) Em hãy phân tích vị thế của Thủ đô Hà Nội. b. (1,0đ) Phân tích được vấn đề đô thị hoá ở Đồng bằng sông Hồng. 4. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 1: I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp D C B C A A C A án Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp A D B C B C D A án II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) 13
  14. Câu Đáp án Điểm PHÂN MÔN LỊCH SỬ * Chính trị: Tiến hành bầu cử xô viết các cấp, dân chủ hóa hệ thống chính trị - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới giúp đỡ to lớn về vật chất và 0,25 tinh thần cho các nước xã hội chủ nghĩa. 1 - Giúp đỡ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 0,25 - Tới đầu những năm 80 của thế kỉ XX Liên Xô lâm vào khủng 0,25 hoảng chính trị. - Mâu thuẫn chính trị gia tăng đánh dấu sự tan rã của liên bang Xô 0,25 viết. a. Nguyên nhân xuất hiện chiến tranh lạnh: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô và Mỹ cùng các nước tư 0.25 bản Tây Âu chuyển từ quan hệ đồng minh sang đối đầu. - Mỹ và các nước tư bản chủ nghĩa lo ngại về sự tồn tại của Liên Xô. Mỹ muốn mở rộng ảnh hưởng và làm bá chủ thế giới 0.25 - Liên Xô giúp đỡ Đảng cộng sản ở các nước Đông Âu thành lập các 0,25 nhà nước dân chủ nhân dân, theo con dường xã hội chủ nghĩa. - Tháng 3 năm 1947 tổng thống Mỹ Tơ-ru-man công khai thực hiện chiến lược toàn cầu, từ bỏ hợp tác với Liên Xô bắt đầu cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô à các nước xã hội chủ nghĩa 0.25 b. Hậu quả của chiến tranh lạnh trên thế giới: Những di chứng của thời kì Chiến tranh lạnh. 0,5 - 2 - Những xung đột quân sự gay gắt do những bất đồng, mâu thuẫn về 0,5 sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ... 0,5 - Chủ nghĩa khủng bố quốc tế, nhất là từ sau sự kiện ngày 11/09/2001 và như Fidel Castro nhấn mạnh: “Chủ nghĩa khủng bố 0,5 ngày nay là một hiện tượng nguy hiểm không thể bào chữa được về mặt đạo lí và cần phải được loại trừ”. Ngày nay sức mạnh của các quốc gia dựa trên 4 yếu tố: - Một nền sản xuất phồn vinh. - Một nền tài chính vững mạnh. - Một nền công nghệ có trình dộ cao. - Một lực lượng quốc phòng hùng mạnh. 14
  15. Câu Đáp án Điểm PHÂN MÔN LỊCH SỬ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Đáp án Điểm Câu 0,5 3 Đông Bắc Tây Bắc Địa hình cao, dãy Hoàng Núi trung bình, núi thấp chiếm Liên Sơn cao nhất nước diện tích lớn, hướng cánh cung ta, hướng nghiêng chung là chủ yếu; khu vực trung du Địa hình của địa hình là hướng tây có địa hình đồi bát úp. Địa bắc - đông nam; địa hình hình các-xtơ phổ biến (Cao chia cắt và hiểm trở; xen Bằng, Hà Giang,…). 0,5 kẽ là các cao nguyên. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa phân hóa theo độ cao rõ Khí hậu đông lạnh nhất nước ta rệt, đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng. 0,25 Sông ngòi có độ dốc lớn, lưu lượng nước dồi dào, Thủy Sông ngòi dày đặc, giá trị về tiềm năng lớn về thủy văn giao thông và thủy lợi. 0,25 điện, điển hình là sông Đà, sông Mã. Có một số loại trữ lượng Khoáng Phong phú chủng loại: a-pa-tít, lớn như: đất hiếm, sản sắt, chì - kẽm, đá vôi, than,… đồng,... 15
  16. Câu Đáp án Điểm PHÂN MÔN LỊCH SỬ Nhiều loài sinh vật nhiệt Phong phú, gồm sinh vật nhiệt Sinh vật đới, cận nhiệt đới, ôn đới đới và cận nhiệt đới. núi cao. 4 a. Trình bày vị thế của thủ đô Hà Nội? - Thủ đô Hà Nội có vị thế đặc biệt quan trọng đối với vùng Đồng 0,25 bằng sông Hồng và cả nước. Hà Nội là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, là trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, khoa học, giáo dục, giao dịch quốc tế,… - Năm 2021, tổng sản phẩm của Hà Nội chiếm khoảng 41% GRDP toàn vùng Đồng bằng sông Hồng và khoảng 12% GDP cả nước. Hà 0,25 Nội thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và có trị giá xuất khẩu đứng hàng đầu cả nước. - Hà Nội có sức lan toả, thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Hồng, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước cùng phát triển. - Trong tương lai, Hà Nội phấn đấu phát triển ngang tầm thủ đô các nước phát triển trong khu vực. b. Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ - Đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, áp dụng khoa học công nghệ trong sản xuất và chế biến, ưu tiên phát triển nông nghiệp an toàn và nông nghiệp hữu c 0,5 - Trồng trọt: + Lúa và ngô là các cây lương thực chính của vùng + Việc trồng lúa góp phần giải quyết cơ bản nhu cầu lương thực, được trồng nhiều ở các cánh đồng thung lũng như: Mường Thanh (Điện Biên), Mường Lò (Yên Bái),... nhiều vùng đất dốc được cải tạo thành ruộng bậc thang để trồng lúa + Có diện tích trồng ngô lớn nhất cả nước, các địa phương có diện tích ngô nhiều là Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng,... + Có thế mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu. Vùng đã phát triển các khu vực sản xuất tập trung như: chè (Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang), hồi (Lạng Sơn), quế (Yên Bái), thảo quả (Hà Giang, Lào Cai,...), cây ăn quả (Bắc Giang, Sơn La, Hoà Bình, Lạng Sơn) - Chăn nuôi: có thế mạnh về chăn nuôi gia súc. Số lượng trâu, lợn 0,5 16
  17. Câu Đáp án Điểm PHÂN MÔN LỊCH SỬ của vùng lớn nhất cả nước + Đàn bò sữa được chú trọng phát triển ở Sơn La, Bắc Giang,... + Chăn nuôi đang phát triển theo hình thức trang trại, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, đặc biệt trong chăn nuôi lợn, bò ĐỀ SỐ 2: I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C B C A B C A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A B A C D C A B II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm PHÂN MÔN LỊC SỬ * Kinh tế: Tình hình kinh tế của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1991: - Năm 1946, Liên Xô bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế, đến năm 0,25 1950 đã phục hồi được mức trước chiến tranh. - Đến những năm 60, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ 0,25 1 hai thế giới . 0,25 - Từ giữa những năm 70, nền kinh tế Liên Xô có dấu hiệu trì trệ. - Công cuộc cải tổ kinh tế được thực hiện từ năm 1985, nhưng thiếu 0,25 đồng bộ và hiệu quả, dẫn đến khủng hoảng kinh tế trầm trọng trong những năm 1989 – 1991 với sự khan hiếm lương thực, thực phẩm và các hàng hoá tiêu dùng thiết yếu. a. Nguyên nhân xuất hiện chiến tranh lạnh: 2 - Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô và Mỹ cùng các nước tư bản 0.25 Tây Âu chuyển từ quan hệ đồng minh sang đối đầu. - Mỹ và các nước tư bản chủ nghĩa lo ngại về sự tồn tại của Liên Xô. Mỹ muốn mở rộng ảnh hưởng và làm bá chủ thế giới 0.25 - Liên Xô giúp đỡ Đảng cộng sản ở các nước Đông Âu thành lập các 0,25 nhà nước dân chủ nhân dân, theo con dường xã hội chủ nghĩa. - Tháng 3 năm 1947 tổng thống Mỹ Tơ-ru-man công khai thực hiện chiến lược toàn cầu, từ bỏ hợp tác với Liên Xô bắt đầu cuộc chiến 17
  18. Câu Đáp án Điểm tranh lạnh chống Liên Xô à các nước xã hội chủ nghĩa 0.25 b. Hậu quả của chiến tranh lạnh trên thế giới: Những di chứng của thời kì Chiến tranh lạnh. 0,5 - - Những xung đột quân sự gay gắt do những bất đồng, mâu thuẫn về 0,5 sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ... 0,5 - Chủ nghĩa khủng bố quốc tế, nhất là từ sau sự kiện ngày 11/09/2001 và như Fidel Castro nhấn mạnh: “Chủ nghĩa khủng bố ngày nay là một 0,5 hiện tượng nguy hiểm không thể bào chữa được về mặt đạo lí và cần phải được loại trừ”. Ngày nay sức mạnh của các quốc gia dựa trên 4 yếu tố: - Một nền sản xuất phồn vinh. - Một nền tài chính vững mạnh. - Một nền công nghệ có trình dộ cao. Một lực lượng quốc phòng hùng mạnh. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 3 Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, cây dược liệu và chăn nuôi gia súc. - Cây công nghiệp lâu năm: 0,5 + Là vùng chuyên canh lớn của cả nước. + Chè: Cây chủ lực, nổi tiếng với chè Shan tuyết (Sơn La, Hà Giang…), chè Tân Cương (Thái Nguyên). Một số vùng sản xuất theo mô hình hữu cơ, truy xuất nguồn gốc. + Cả phê: Phát triển trong những năm gần đây ở Sơn La. 0,5 - Cây ăn quả: + Vùng trồng cây ăn quả lớn của nước ta. + Diện tích tăng nhanh, cơ cấu đa dạng (lê, mận, xoài, nhãn, vải, cam...); một số cây được trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP. + Phân bố rộng khắp, tập trung nhiều ở Sơn La, Bắc Giang, Tuyên Quang, Hoà Bình, Lạng Sơn... - Cây dược liệu: 0,5 + Vùng trồng cây dược liệu có quy mô lớn của cả nước. + Các loại cây chủ yếu: quế (Yên Bái), hồi (Lạng Sơn, Cao Bằng); tam thất, đương quy, thảo quả (Lào Cai, Hà Giang, Sơn La). - Chăn nuôi gia súc 0,5 + Vật nuôi có số lượng lớn: Trâu, lợn (đứng đầu cả nước, năm 2021) và bò sữa. + Trâu: Nuôi nhiều ở Hà Giang, Điện Biên, Sơn La 18
  19. Câu Đáp án Điểm + Lợn: Nuôi nhiều ở Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Nguyên. + Bò sữa: Phát triển ở Mộc Châu (Sơn La). a. Trình bày vị thế của thủ đô Hà Nội? - Thủ đô Hà Nội có vị thế đặc biệt quan trọng đối với vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước. Hà Nội là trung tâm đầu não chính trị - hành 0,25 chính quốc gia, là trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, khoa học, giáo dục, giao dịch quốc tế,… - Năm 2021, tổng sản phẩm của Hà Nội chiếm khoảng 41% GRDP toàn vùng Đồng bằng sông Hồng và khoảng 12% GDP cả nước. Hà Nội thu 0,25 hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và có trị giá xuất khẩu đứng hàng đầu cả nước. - Hà Nội có sức lan toả, thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Hồng, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước cùng phát triển. b. Phân tích được vấn đề đô thị hoá ở Đồng bằng sông Hồng. - Trong tương lai, Hà Nội phấn đấu phát triển ngang tầm thủ đô các nước phát triển trong khu vực. - Quá trình đô thị hóa diễn ra sớm, các đô thị có lịch sử hình thành lâu 4 đời như: Cổ Loa (đô thị đầu tiên của Việt Nam), Phố Hiến, Hoa Lư,… 0,25 - Những thập kỉ gần đây, quá trình đô thị hóa gắn liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Là một trong những vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất nước ta, năm 2021 là 37,6%. Có mạng lưới đô thị 0,25 dày đặc, một số đô thị mới hình thành gần đây, quy mô nhiều đô thị mở rộng. - Các đô thị là hạt nhân phát triển vùng; liên kết với các trung tâm kinh tế và có vai trò kết nối, tạo hiệu ứng lan tỏa, thúc đẩy sự phát triển kinh 0,25 tế - xã hội của vùng và các vùng phụ cận. - Xu hướng của vùng là phát triển các đô thị vệ tinh để giảm sức ép tại các đô thị lớn, phát triển đô thị xanh, đô thị thông minh, đô thị hòa bình. - Tuy nhiên, sự tập trung đông dân cư vào một số đô thị lớn cũng gây khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm, nhà ở và quá tải về cơ sở hạ 0,25 tầng đô thị. Cây Thị, ngày 19 tháng 12 năm 2024 DUYỆT DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI CỦA RA ĐỀ BAN GIÁM HIỆU Nguyễn Thị Chín Nguyễn Thị Hương 19
  20. Câu Đáp án Điểm Ly Nguyễn Thị Tình 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2