intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh" dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh

  1. MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 9. NĂM HỌC 2024 – 2025 1. Khung ma trận: Mức độ nhận thức Chương/ TT Nội dung/đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu VD VD Tổng % điểm chủ đề (TN) (TL) (TL) (TL) PHÂN MÔN LỊCH SỬ Chương 1: THẾ GIỚI TỪ 1918 – 1945 Tình hình thế giới, Việt Nam từ năm 2TN- 5% - 0,5 điểm 1 Chương 2. Việt Nam từ năm 1918 – 1945 1918 đến năm 1945 2-2* 2TN* - 5% - 0,5 điểm Đã KT ở giữa HK I) 2 Bài 7: Chiến tranh lạnh (2 tiết) 2* 2TL* - 20%-2,0 điểm Bài 8: Liên Xô và Đông Âu từ năm 2TN - 5% - 0,5 điểm 2 1945 đến năm 1991 (2 tiết) Chương 3. Thế giới từ năm 1945 Bài 9: Nước Mĩ và Tây Âu từ năm 4TN - 10% - 1,0 điểm 4-2* đến năm 1991 1945 đến năm 1991 (2 tiết) 2TN* - 5% - 0,5 điểm (11 tiết) Bài 10: Châu Á từ năm 1945 đến 2TL* - 30%-3,0 điểm 2* năm 1991 (3 tiết) Bài 11: Khu vực Mỹ La-tinh từ năm 2TL* - 10% - 1,0 điểm 2* 1945 đến năm 1991 (2 tiết) Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Chương 1 Địa lí dân cư 2TN - 5%-0,5 điểm Chương 1 Địa lí dân cư 1 Chương 2:Địa lí các ngành kinh tế 2-2* 2TN*- 5%-0,5 điểm (Đã KT ở giữa HK I) Chương 2: Địa lí các ngành kinh tế 2 Chương 2. Các ngành kinh tế Bài 7: TH: Công nghiệp (1 tiết) 1 1TN - 2,5%-0,25 điểm (tt)(5 tiết) Bài 8: Dịch vụ (4 tiết) 1TN – 2,5%-0,25 điểm 1 2* 2TL* - 20%-2,0 điểm 3 Chương 2. Sự phân hóa lãnh thổ Bài 9: Vùng Trung du và miền núi 2-2* 2TN - 5%-0,5 điểm (6 tiết) Bắc Bộ (3 tiết) 2* 2TN* - 5%-0,5 điểm 2TL* - 30%-3,0 điểm Bài 10: Vùng Đồng bằng sông 2-2* 2TN - 5%-0,5 điểm Hồng(3 tiết) 2* 2TN*- 5%-0,5 điểm 2TL* - 10%-1,0 điểm Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng cộng 40% 30% 20% 10% 100%
  2. 2. Bảng đặc tả: BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận Chương/ thức TT Nội dung/Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Chủ đề Nhận Thông Vận VD biết hiểu dụng cao Phân môn Địa lí Chương 1,2: Địa lí dân cư, các ngành Chương 1 Địa lí dân cư 1 kinh tế (Đã KT ở Nhận biết một số vấn đề địa lí dân cư, các ngành kinh tế Việt 2 giữa HK I) Chương 2: Địa lí các Nam 2* (0,5 điểm-5%) ngành kinh tế Bài 7: TH xác định các -Xác định được trên bản đồ các trung tâm công nghiệp chính Chương 2. trung tâm công nghiệp 1 Các ngành chính ở nước ta 2 kinh tế Bài 8: Dịch vụ (4 tiết) Nhận biết: Xác định được trên bản đồ các tuyến đường bộ (5 tiết - 1,5 huyết mạch, các tuyến đường sắt, các cảng biển lớn và các 1 điểm-15%) sân bay quốc tế chính. – Trình bày được sự phát triển ngành bưu chính viễn thông. Vận dụng: Phân tích được một số xu hướng phát triển mới 2* trong ngành thương mại và du lịch. 3 Chương 2. Bài 9: Vùng Trung du và Nhận biết Sự phân miền núi Bắc Bộ (3 tiết) – Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh hóa lãnh thổ của vùng. 2 thổ (6 tiết- – Trình bày được sự phát triển và phân bố một trong các 3,0 điểm - 2* ngành kinh tế của vùng (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). 30%) – Thông hiểu: Trình bày được các thế mạnh để phát triển 2* công nghiệp, lâm – nông – thuỷ sản, du lịch Bài 10: Vùng Đồng bằng Nhận biết sông Hồng(3 tiết) – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 2 của vùng. – Trình bày được sự phát triển và phân bố kinh tế ở vùng 2* 2* Đồng bằng sông Hồng (sử dụng bản đồ và bảng số liệu).
  3. Vận dụng: Phân tích được vị thế của Thủ đô Hà Nội. 1 8 câu 1 câu 1 câu Số câu câu TN TL TL TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Phân môn Lịch sử Tình hình thế giới, Việt Nam từ năm Tình hình thế giới, Việt Nam từ năm 1918 đến Nhận biết: Tình hình thế giới, Việt Nam từ năm 1918 đến 2 1 1918 đến năm 1945 năm 1945 Đã kiểm tra giữa HK I năm 1945 2* (0,5 điểm-5%) Bài 7: Chiến tranh lạnh Thông hiểu: Nêu được nguyên nhân, những biểu hiện và 2* Chương 3. hậu quả của Chiến tranh lạnh. Thế giới từ Bài 8: Liên Xô, Đông Âu Nhận biết: Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, xã 2 năm 1945 từ năm 1945 đến năm hội, văn hoá của Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến đến năm 1991 năm 1991. 2 1991 Bài 9: Nước Mỹ và Tây Nhận biết: Nêu được những nét chính về chính trị, kinh tế (10 tiết – 4,5 Âu từ năm 1945 đến năm 4 của nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm điểm – 45%) 1991 2* 1991. Bài 10: Châu Á từ năm Thông hiểu: Giới thiệu được những nét chính về Nhật Bản 2* 1945 đến năm 1991 (3 tiết) từ năm 1945 đến năm 1991. Bài 11: Mỹ La-tinh từ năm Vận dụng: Đánh giá được kết quả công cuộc xây dựng chủ 2* 1945 đến năm 1991 (2 tiết) nghĩa xã hội ở Cuba. Số câu 8 câu 1 câu 1 câu 1câu TN TL TL TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tổng hợp 20% 15% 10% 5%
  4. TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ – Lớp: 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 70 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất và ghi vào phần bài làm Câu 1: Giai cấp cơ bản trong xã hội các nước Đông Âu là nông dân và công nhân. Đúng hay sai ? A. Đúng. B. Sai . Câu 2: Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật ? A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Phóng tàu vũ trụ có người lái vào quỹ đạo Trái Đất. Câu 3: Ngày 15/8/1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào trong tiến trình cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Liên Xô giành thắng lợi trong trận Xta-lin-grát. B. Nhật Bản tấn công căn cứ quân Mỹ tại Trân Châu Cảng. C. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Hồng quân Liên Xô đánh bại một triệu quân Quan Đông của Nhật Bản. Câu 4: Người soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là ? A. Trần Phú. B. Trường Chinh. C. Võ Nguyên Giáp. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 5: Hãy ghép thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp với tình hình nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991. Cột A Cột B 1. Từ năm 1950 – 1973 bước vào thời kì phát triển mạnh. a. Nước Mỹ 2. Đề ra “chiến lược toàn cầu” nhằm chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. b. Các nước Tây Âu 3. Khôi phục kinh tế, nhận viện trợ khoảng 13 tỉ USD theo kế hoạch Mác-san. 4. Chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới giai đoạn 1945 - 1950 Câu 6: Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở miền Bắc nước ta là Hà Nội. Đúng hay sai ?
  5. A. Đúng. B. Sai. Câu 7: Quốc lộ 1A lộ có đặc điểm nào sau đây ? A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cần Thơ. B. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau. C. Chạy từ Lào Cai đến Cà Mau. D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội. Câu 8: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là ? A. Phèn. B. Cát. C. Feralit. D. Phù sa Câu 9: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? A. 35 dân tộc. B. 40 dân tộc. C. 45 dân tộc. D. 54 dân tộc. Câu 10: Hãy ghép thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp với đặc điểm của vùng trung du miền núi Bắc Bộ và vùng Đồng bằng sông Hồng Cột A Cột B a. Trung Du miền 1. là vùng có nhiều dân tộc sinh sống nhất cả nước. núi Bắc Bộ 2. là vùng có quá trình đô thị hóa diễn ra sớm, mạng lưới đô thị dày đặc. b. Đồng bằng 3. là vùng giàu tài nguyên khoáng sản, có nhiều thuỷ điện lớn. 4. với cơ cấu dịch vụ đa dạng, có vai trò quan trọng trong phát sông Hồng triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước. B. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích những nét chính về Nhật Bản giai đoạn 1952- 1991 ? Câu 2. (1,0 điểm) Trình bày hậu quả của Chiến tranh lạnh ? Câu 3. (0,5 điểm) Đánh giá kết quả công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cu-ba (1961 – 1991) ? Câu 4. (1,5 điểm) Hãy phân tích thế mạnh để phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ ? Câu 5. (1,0 điểm) Phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại ở nước ta ? Câu 6. (0,5 điểm) Hãy phân tích vị thế của Thủ đô Hà Nội ? -----Hết----
  6. HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2024 – 2025. MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 9 MÃ ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A D C D a+2,4 b+1,3 Câu 6 7 8 9 10 Đáp án A B C D a+1,3 b+2,4 B.TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu Phân tích những nét chính về Nhật Bản giai đoạn 1952- 1991 1 Tình hình chính trị (1,5 - Về đối nội: điểm) + Nhật Bản đã chuyển dần sang chế độ dân chủ. Đảng Cộng sản và nhiều 0,25 đảng chính trị khác được công khai hoạt động. - Về đối ngoại: + Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mỹ. Với Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật kí 0,25 kết năm 1951, Nhật Bản chấp nhận đặt dưới “chiếc ô” hạt nhân của Mỹ. + Nhật Bản bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, trở thành thành viên của Liên hợp quốc (1956). Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng với các 0,25 nước, chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á. ♦ Tình hình kinh tế - Từ năm 1952 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản bước vào thời kì phát triển mạnh mẽ, phát triển “thần kì”, vượt qua Tây Âu, vươn lên 0,25 đứng thứ hai trong thế giới tư bản chủ nghĩa (sau Mỹ). + Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung 0,25 tâm kinh tế - tài chính của thế giới. - Từ năm 1973, Nhật Bản chịu tác động lớn từ cuộc khủng hoảng năng 0,25 lượng, nền kinh tế gặp nhiều khó, đến những năm 80 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản được phục hồi nhưng tốc độ tăng trưởng chậm.
  7. Câu Trình bày hậu quả của Chiến tranh lạnh: 2 - Đẩy thế giới vào tình trạng căng thẳng, đứng trước nguy cơ bùng nổ cuộc 0,25 (1,0 chiến tranh thế giới mới có vũ khí hạt nhân. đ) - Dẫn đến các cuộc chiến tranh cục bộ, xung đột khu vực có sự tham gia 0,25 của cả hai khối. - Khiến Mỹ và Liên Xô suy yếu, tạo cơ hội cho các nước Tây Âu và Nhật 0,25 Bản vươn lên. - Để lại hậu quả đối với thế giới như: vấn đề vũ khí hạt nhân, nạn khủng 0,25 bố, chia cắt đất nước Câu Đánh giá kết quả công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cu-ba (1961 3 – 1991) (0,5 + Về kinh tế: từ một nền nông nghiệp độc canh, nền công nghiệp đơn nhất 0,25 điểm) (khai thác mỏ) với kĩ thuật lạc hậu, Cu-ba đã xây dựng được công nghiệp chế tạo máy móc, năng lượng; nền nông nghiệp đa canh từng bước cơ giới hoá. + Về văn hóa-xã hội: đời sống của người dân không ngừng được cải thiện. 0,25 Giáo dục phát triển đạt mức cao nhất khu vực Mỹ La-tinh. Mạng lưới chăm sóc y tế, số lượng bác sĩ,... phát triển vượt bậc. 4 Thế mạnh để phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở vùng (1,5 Trung du và Miền núi Bắc Bộ: điểm) - Địa hình, đất: địa hình đa dạng gồm địa hình đồi núi chủ yếu đồi núi thấp, 0,5 các cánh đồng thung lũng xen kẽ khu vực đồi núi, địa hình kết hợp với đất feralit tạo thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng và du lịch. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước, khí hậu 0,25 phân hóa theo độ cao địa hình, tạo điều kiện phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới, cây dược liệu, rau quả - Nước: là thượng nguồn của nhiều hệ thống sông lớn thuận lợi cho cung cấp 0,5 nước. Có nhiều hồ tự nhiên, hồ thủy điện lớn,… thuận lợi phát triển nuôi trồng thủy sản. - Rừng: tiềm năng lớn về diện tích rừng đạt 1,6 triệu ha, tạo thế mạnh cho 0,25 việc phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến gỗ. 5(1,0 Phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại ở điểm) nước ta:
  8. - Các phương thức và hình thức tổ chức kinh doanh thương mại trong nước 0,25 ngày càng đa dạng. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng ngày càng tăng; Thương mại điện tử phát triển nhanh. - Thương mại trong nước chuyển dịch theo hướng số hóa, công nghệ hóa; 0,25 tăng cường kết nối, tham gia vào chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị toàn cầu. -Hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại phát triển đồng bộ, đa dạng, kết hợp 0,25 hài hòa giữa thương mại truyền thống với thương mại hiện đại, phù hợp với từng vùng, miền. - Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu chuyển dịch theo chiều sâu: tăng tỉ trọng 0,25 các sản phẩm chế biến sâu, có hàm lượng khoa học và giá trị kinh tế cao; tỉ trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại, dây chuyền sản xuất tiên tiến từ các nước có nền công nghiệp phát triển ngày càng tăng. Đa dạng hóa thị trường xuất, nhập khẩu: 6 Câu 3. Phân tích vị thế của Thủ đô Hà Nội (0,5đ) - Hà Nội là Thủ đô của nước ta, có vị thế đặc biệt quan trọng đối với cả nước, 0,25 là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, khoa học, giáo dục và giao dịch quốc tế. Hội tụ nhiều tiềm năng phát 0,25 triển kinh tế. - Hiện nay, Hà Nội là cực tăng trưởng chủ đạo của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế động lực phía Bắc. Trong tương lai, Hà Nội sẽ có trình độ phát triển ngang tầm với thủ đô các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới.
  9. TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ – Lớp: 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 70 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ B A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) * Hãy chọn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất và ghi vào phần bài làm Câu 1: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật ? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử . B. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Phóng tài vũ trụ có người lái vào quỹ đạo Trái Đất. Câu 2: Xã hội các nước Đông Âu, tầng lớp trí thức ngày càng tăng và có vai trò lớn đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đúng hay sai ? A. Sai B. Đúng Câu 3: Ngày 7/12/1941 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào trong tiến trình cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ. B. Quân Đồng minh mở mặt trận thứ 2, đổ bộ vào Noóc-măng-đi. C. Nhật Bản bất ngờ tấn công căn cứ quân Mỹ tại Trân Châu Cảng D. Mỹ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hi-rô-si-ma của Nhật Bản. Câu 4: Bản Tuyên Ngôn Độc Lập được Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tại A. Dinh Độc Lập. B. Nhà hát lớn Hà Nội. C. khu giải phóng Việt Bắc. D. Quảng trường Ba Đình, Hà Nội Câu 5: Hãy ghép thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp với tình hình nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991. Cột A Cột B 1. Từ năm 1950 – 1973 bước vào thời kì phát triển mạnh. a. Nước Mỹ 2. Đề ra chiến lược toàn cầu nhằm chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. 3. Chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới giai đoạn 1945 - 1950. b. Các nước Tây Âu 4. Khôi phục kinh tế, nhận viện trợ khoảng 13 tỉ USD theo kế hoạch Mác-san.
  10. Câu 6: Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở miền Nam nước ta là thành phố Hồ Chí Minh. Đúng hay sai ? A. Đúng. B. Sai. Câu 7: Hai vùng sản xuất lúa lớn nhất cả nước là ? A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 8: Dân tộc chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở nước ta là ? A. Tày. B. Dao. C. Kinh. D. Mường. Câu 9: Tuyến đường sắt quan trọng nhất của Việt Nam là ? A. Hà Nội – Hải Phòng. B. Hà Nội – Lào Cai. C. Hà Nội – Lạng Sơn. D. Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 10: Hãy ghép thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp với đặc điểm của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và vùng Đồng bằng sông Hồng Cột A Cột B 1. là vùng có nhiều dân tộc sinh sống nhất cả nước. a. Đồng bằng sông Hồng 2. là vùng có quá trình đô thị hóa diễn ra sớm, mạng lưới đô thị dày đặc. 3. là vùng giàu tài nguyên khoáng sản, có nhiều thuỷ điện lớn. b. Trung Du 4. với cơ cấu dịch vụ đa dạng, có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước. miền núi Bắc Bộ B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích những nét chính về Nhật Bản giai đoạn 1945- 1951 ? Câu 2. (1,0 điểm) Trình bày nguyên nhân của Chiến tranh lạnh ? Câu 3. (0,5 điểm) Đánh giá kết quả công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cu-ba (1961 – 1991) ? Câu 4. (1,5 điểm) Hãy phân tích thế mạnh để phát triển công nghiệp, du lịch ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ? Câu 5. (1,0 điểm) Phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch ở nước ta ? Câu 6. (0,5 điểm) Hãy phân tích vị thế của Thủ đô Hà Nội ? ----Hết-----
  11. HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2024 – 2025. MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 9. MÃ ĐỀ B TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A B C D a+2,3 b+1,4 Câu 6 7 8 9 10 Đáp án A B C D a+2,4 b+1,3 B. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Phân tích những nét chính về Nhật Bản giai đoạn 1945- 1951 (1,5 - Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Nhật Bản là nước bại trận, bị thiệt hại 0,25 điểm) nặng nề và bị quân đội Mỹ chiếm đóng. - Tuy vậy, dưới chế độ quân quản của Mỹ, một loạt cải cách dân chủ đã được 0,25 Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) tiến hành. - Nội dung cải cách: + Về chính trị: xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt và xét xử các tội phạm chiến 0,25 tranh, giải tán các lực lượng vũ trang; ban hành Hiến pháp mới tiến bộ (có hiệu lực từ ngày 3-5-1947). + Về kinh tế: thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, cải cách ruộng đất, dân chủ hoá 0,25 lao động, giải tán các dai-bát-xư. + Về giáo dục: tiến hành cải cách giáo dục với mục tiêu xây dựng một nền 0,25 giáo dục mới khoa học và tiến bộ. - Tác dụng: + Những cải cách này đã mang lại luồng không khí mới đối với các tầng lớp 0,25 nhân dân, kinh tế từng bước được khôi phục, đạt mức trước chiến tranh (1939). Đây là cơ sở quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
  12. Câu 2. Trình bày nguyên nhân của Chiến tranh lạnh: (1,0) - Chiến tranh lạnh nổ ra trước hết là do sự đối lập về hệ tư tưởng, mục tiêu, lợi điểm ích chiến lược giữa hai siêu cường Liên Xô và Mỹ. Sự đối lập này khiến cho 0,5 quan hệ đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai tan rã, thay vào đó là tình trạng căng thẳng, đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô. - Bên cạnh đó, Mỹ lo ngại sự phát triển của chủ nghĩa xã hội và ảnh hưởng của 0,5 Liên Xô trên thế giới, đặc biệt là khu vực Đông Nam châu Âu, do đó đã thực hiện chính sách ngăn chặn, bao vây, cô lập Liên Xô Câu 3. + Về kinh tế: từ một nền nông nghiệp độc canh, nền công nghiệp đơn nhất (0,5 (khai thác mỏ) với kĩ thuật lạc hậu, Cu-ba đã xây dựng được công nghiệp chế 0,25 điểm) tạo máy móc, năng lượng; nền nông nghiệp đa canh từng bước cơ giới hoá. + Về văn hóa-xã hội: đời sống của người dân không ngừng được cải thiện. 0,25 Giáo dục phát triển đạt mức cao nhất khu vực Mỹ La-tinh. Mạng lưới chăm sóc y tế, số lượng bác sĩ,... phát triển vượt bậc. Câu 4 Thế mạnh để phát triển Công nghiệp, dịch vụ ở vùng Trung du và Miền (1,5 núi Bắc Bộ: điểm) - Địa hình: địa hình đa dạng, dãy núi cao nhất vùng là Hoàng Liên Sơn, địa hình 0,25 đồi phổ biến, các cánh đồng thung lũng xen kẽ khu vực đồi núi, địa hình các-xtơ, tạo thuận lợi cho phát triển du lịch. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước, khí hậu phân hóa theo độ cao địa hình, tạo điều kiện phát triển phát triển du lịch. 0,25 - Nước: là thượng nguồn của nhiều hệ thống sông lớn thuận lợi cho phát triển thủy điện. Có nhiều hồ tự nhiên, hồ thủy điện lớn thuận lợi phát triển du lịch. 0,5 Nguồn nước ngầm, nước khoáng phong phú với một số mỏ nước khoáng có giá trị để phát triển du lịch và công nghiệp - Rừng: tiềm năng lớn về diện tích rừng lớn, tỉ lệ che phủ rừng cao, tạo thế mạnh cho việc phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến gỗ. Hệ thống vườn 0,25 quốc gia với nhiều loại sinh vật đặc hữu, tạo sức hút lớn cho ngành du lịch. - Khoáng sản: tập trung nhiều loại khoáng sản, cơ cấu đa dạng, một số loại trữ 0,25 lượng lớn như a-pa-tít, đồng, than đá,… và nhiều mỏ khoáng sản vật liệu xây dựng tạo thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.
  13. Câu 5 Câu 2. Phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch ở (1,0 nước ta: điểm) - Đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững trên nền tảng tăng trưởng xanh, đảm bảo hài hòa giữa phát triển du lịch với sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh quốc 0,25 phòng; chú trọng phát triển du lịch văn hóa gắn với bảo tồn, phát huy giá trị di sản và bản sắc văn hóa dân tộc. - Phát triển du lịch theo hướng ứng dụng công nghệ số, công nghệ xanh, sạch 0,25 trong kinh doanh du lịch. Phát triển đa dạng sản phẩm du lịch, chú trọng các sản phẩm du lịch đặc trưng, có lợi thế cạnh tranh: - Chú trọng đầu tư, khai thác phát triển các khu vực động lực phát triển du lịch, 0,25 các khu du lịch quốc gia và các trung tâm du lịch quốc gia để thúc đẩy, lan tỏa phát triển du lịch đến các vùng, địa phương khác. - Phát triển đa dạng thị trường khách du lịch quốc tế 0,25 Câu 6 Câu 3. Phân tích vị thế của Thủ đô Hà Nội (0,5đ) - Hà Nội là Thủ đô của nước ta, có vị thế đặc biệt quan trọng đối với cả nước, là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về kinh tế, văn 0,25 hóa, khoa học, giáo dục và giao dịch quốc tế. Hội tụ nhiều tiềm năng phát triển kinh tế. - Hiện nay, Hà Nội là cực tăng trưởng chủ đạo của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế động lực phía Bắc. Trong tương lai, Hà Nội sẽ có trình độ 0,25 phát triển ngang tầm với thủ đô các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới.
  14. TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ – Lớp: 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 70 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ C A. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất và ghi vào phần bài làm Câu 1: Giai cấp cơ bản trong xã hội các nước Đông Âu là nông dân và công nhân. Đúng hay sai ? A. Đúng. B. Sai. Câu 2: Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật ? A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Phóng tàu vũ trụ có người lái vào quỹ đạo Trái Đất. Câu 3: Ngày 15/8/1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào trong tiến trình cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Liên Xô giành thắng lợi trong trận Xta-lin-grát. B. Nhật Bản tấn công căn cứ quân Mỹ tại Trân Châu Cảng. C. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Hồng quân Liên Xô đánh bại một triệu quân Quan Đông của Nhật Bản. Câu 4: Người soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là A. Trần Phú. B. Trường Chinh. C. Võ Nguyên Giáp. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 5: Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở miền Bắc nước ta là Hà Nội. Đúng hay sai ? A. Đúng. B. Sai. Câu 6: Quốc lộ 1A có đặc điểm nào sau đây ? A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cần Thơ. B. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau. C. Chạy từ Lào Cai đến Cà Mau. D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội. Câu 7: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là ? A. Phèn. B. Cát. C. Feralit. D. Phù sa Câu 8: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? A. 35 dân tộc. B. 40 dân tộc. C. 45 dân tộc. D. 54 dân tộc. B. TỰ LUẬN (6.0 điểm)
  15. Câu 1. (3,0 điểm) Phân tích những nét chính về Nhật Bản giai đoạn 1952- 1991 ? Câu 2. (3,0 điểm) Hãy phân tích thế mạnh để phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ ? -----Hết---- HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2024 – 2025. MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 9 MÃ ĐỀ C A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án A B C D Câu 5 6 7 8 Đáp án A B C D B.TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu Phân tích những nét chính về Nhật Bản giai đoạn 1952- 1991 1 Tình hình chính trị (3,0 - Về đối nội: điểm) + Nhật Bản đã chuyển dần sang chế độ dân chủ. Đảng Cộng sản và nhiều 0,5 đảng chính trị khác được công khai hoạt động. - Về đối ngoại: + Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mỹ. Với Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật kí 0,5 kết năm 1951, Nhật Bản chấp nhận đặt dưới “chiếc ô” hạt nhân của Mỹ. + Nhật Bản bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, trở thành thành viên của Liên hợp quốc (1956). Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng với các 0,5 nước, chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á. ♦ Tình hình kinh tế - Từ năm 1952 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản bước vào thời
  16. kì phát triển mạnh mẽ, phát triển “thần kì”, vượt qua Tây Âu, vươn lên 0,5 đứng thứ hai trong thế giới tư bản chủ nghĩa (sau Mỹ). + Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung 0,5 tâm kinh tế - tài chính của thế giới. - Từ năm 1973, Nhật Bản chịu tác động lớn từ cuộc khủng hoảng năng 0,5 lượng, nền kinh tế gặp nhiều khó, đến những năm 80 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản được phục hồi nhưng tốc độ tăng trưởng chậm. 2 Thế mạnh để phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở vùng (3,0 Trung du và Miền núi Bắc Bộ: điểm) - Địa hình, đất: địa hình đa dạng gồm địa hình đồi núi chủ yếu đồi núi thấp, 1,0 các cánh đồng thung lũng xen kẽ khu vực đồi núi, địa hình kết hợp với đất feralit tạo thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng và du lịch. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước, khí hậu 0,75 phân hóa theo độ cao địa hình, tạo điều kiện phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới, cây dược liệu, rau quả - Nước: là thượng nguồn của nhiều hệ thống sông lớn thuận lợi cho cung cấp 0,75 nước. Có nhiều hồ tự nhiên, hồ thủy điện lớn,… thuận lợi phát triển nuôi trồng thủy sản. - Rừng: tiềm năng lớn về diện tích rừng đạt 1,6 triệu ha, tạo thế mạnh cho 0,5 việc phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến gỗ. Duyệt đề của BGH Người duyệt đề Người ra đề Trần Tấn Phong Nguyễn Văn Tiên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2