intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Chia sẻ: Nguyên Nguyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

265
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 10 có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho bài thi học kì sắp tới, mời các bạn cùng tham khảo Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai dưới đây để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng viết văn của mình. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI<br /> <br /> KIỂM TRA HỌC KỲ I / 2017 – 2018<br /> MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 11<br /> Thời gian làm bài: 90 phút<br /> (Không kể thời gian giao đề)<br /> <br /> PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)<br /> Đọc kĩ văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:<br /> “Còn gì đáng buồn hơn khi mà giàu có về vật chất thì lại nghèo nàn đến thảm hại về văn<br /> hóa tinh thần,... Một bộ phận thanh niên bây giờ nghĩ nhiều, nói nhiều đến tiền bạc,<br /> hưởng thụ. Ăn mặc đẹp, tiện nghi, hiện đại lắm nhưng con người thì vô cùng mỏng. Gió<br /> thổi nhẹ là bay biến tứ tán ngay. Ngày trước dân ta nghèo nhưng đức dày, nhân cách<br /> vững vàng, phong ba bão táp không hề gì,... chung quy tại giáo dục mà ra. Cha mẹ bây<br /> giờ chiều con quá, không để chúng thiếu thốn gì. Vì thế mà chúng rất mong manh, dễ vỡ,<br /> dễ hư hỏng…”<br /> (Theo Nguyễn Khải, báo Đầu tư, sách Ngữ Văn 11 Nâng cao, NXB Giáo dục, 2014)<br /> Câu 1: Văn bản trên nói về hiện tượng gì trong đời sống? (0,5 điểm)<br /> Câu 2: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. (0,5 điểm)<br /> Câu 3: Trong văn bản trên có sử dụng thành ngữ. Hãy ghi lại chính xác và giải thích ý<br /> nghĩa của thành ngữ đó. (1,0 điểm)<br /> Câu 4: Chữ “mỏng” trong văn bản được hiểu như thế nào? (1,0 điểm)<br /> PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm)<br /> Câu 1: (2,0 điểm):<br /> Anh/chị có đồng tình với quan điểm được nêu lên ở phần Đọc- hiểu: “Cha mẹ bây giờ<br /> chiều con quá, không để chúng thiếu thốn gì. Vì thế chúng rất mong manh, dễ vỡ, dễ hư<br /> hỏng”.<br /> Hãy viết một đoạn văn ( khoảng 12-15 dòng ) trình bày suy nghĩ của mình.<br /> Câu 2: (5,0 điểm):<br /> Về một phẩm chất mà anh/chị cho rằng nổi bật ở nhân vật Huấn Cao trong truyện<br /> ngắn Chữ người tử tùcủa nhà văn Nguyễn Tuân.<br /> ---------- Hết ----------<br /> <br /> ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM<br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (2017 – 2018)<br /> MÔN NGỮ VĂN – KHỐI 11<br /> PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (3 điểm)<br /> 1. Yêu cầu về kĩ năng:<br /> - Thí sinh có kĩ năng đọc hiểu văn bản;<br /> - Diễn đạt rõ ràng, chính xác, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.<br /> <br /> <br /> <br /> Câu trả lời phải đầy đủ 2 thành phần chính C-V.<br /> Trừ ½ số điểm nếu câu trả lời không đầy đủ 2 thành phần.<br /> 2. Yêu cầu về kiến thức:<br /> a. Câu 1: Văn bản nói về hiện tượng một bộ phận thanh niên mải chạy theo những nhu<br /> cầu về vật chất, không chú trọng đến đời sống văn hóa tinh thần. 0.5đ<br /> <br /> a. Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là nghị luận. 0.5đ<br /> b. Câu 3:<br />  Thành ngữ được sử dụng trong văn bản là “phong ba bão táp”. 0.5đ<br />  Thành ngữ “phong ba bão táp” có nghĩa là những khó khăn, gian khổ. 0.5đ<br /> i.<br /> <br /> Câu 4: Chữ “mỏng” có nghĩa là sự yếu đuối, kém cỏi về đạo đức, nhân cách, nghị lực,<br /> sức mạnh, bản lĩnh, ý chí,… không đủ sức chống đỡ những thử thách gian khổ trong cuộc<br /> sống. 1,0đ<br /> PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm)<br /> Câu 1: (2,0 điểm)<br /> a) Yêu cầu về kĩ năng: Học sinh biết viết đoạn văn nghị luận xã hội, biết triển khai luận<br /> điểm, diễn đạt mạch lạc.<br /> - Yêu cầu hình thức:<br /> + Không tách dòng (Tách dòng: - 0.5đ).<br /> + Số dòng theo quy định, được phép ± 3 dòng).<br /> - Yêu cầu về nội dung: Bài làm có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng<br /> phải phù hợp với chuẩn mực, đảm bảo các nội dung chính sau:<br /> <br /> b ) Yêu cầu về kiến thức:<br /> <br /> <br /> <br /> Giới thiệu được vấn đề cần nghị luận.<br /> Bày tỏ sự đồng tình hoặc không đồng tình và biết cách lập luận bảo vệ ý kiến của bản<br /> thân (Đồng tình vì cha mẹ hiện nay thương con mù quáng nên chiều theo sở thích cá<br /> nhân của con vô điều kiện; do điều kiện về kinh tế vật chất đi lên so với thời đại trước<br /> nên muốn bù đắp cho con; không muốn con thua sút bạn bè; con cái đòi hỏi ở cha mẹ<br /> nhiều hơn nên nếu gặp khó khăn, trở ngại trẻ không có bản lĩnh để vượt qua trở nên yếu<br /> đuối tự ti, bạc nhược.<br /> Không đồng tình vì cha mẹ bây giờ dạy con có nhiều phương pháp tiên tiến: cung<br /> cấp vật chất nhưng không thỏa mãn, dạy con tự lập, làm giàu chính đáng, chú trọng rèn<br /> kĩ năng sống cho con nên thanh niên bây giờ bản lĩnh và nhiều khao khát. Rất nhiều bạn<br /> trẻ đã thành công và rạng danh đất nước…)<br /> c/ Biểu điểm:<br /> • Điểm 2: Văn viết lưu loát, mạch lạc, từ dùng chính xác, ấn tượng sử dụng được các<br /> thao tác lập luận .<br /> • Điểm 1: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cơ bản của đề nhưng chưa có chiều sâu, diễn đạt<br /> có chỗ chưa thật lưu loát.<br /> • Điểm 0: Để giấy trắng, lạc đề.<br /> Câu 2: (5,0 điểm)<br /> a) Yêu cầu về kĩ năng:<br /> - Nắm vững phương pháp làm bài nghị luận văn học<br /> - Bài viết có bố cục rõ ràng, mạch lạc, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc, không mắc lỗi chính<br /> tả, dùng từ, ngữ pháp.<br /> b/ Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng bài<br /> viết phải bảo đảm các ý sau:<br /> - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vấn đề nghị luận<br /> - Làm nổi bật được một trong ba phẩm chất của nhân vật Huấn Cao (một nghệ sĩ tài hoa;<br /> một trang anh hùng dũng liệt; một thiên lương trong sáng), có lí giải và dẫn chứng cụ<br /> thể, phong phú.<br /> - Đánh giá về nhân vật và nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật của nhà văn Nguyễn<br /> Tuân.<br /> <br /> c. Biểu điểm<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Điểm 4-5: Bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng phong phú; có<br /> cảm xúc và sáng tạo; có thể còn mắc một vài sai sót không đáng kể về chính tả, dùng từ.<br /> Điểm 3 : Cơ bản nêu được vấn đề cần nghị luận,biết cách lập luận, có dẫn chứng cụ thể.<br /> Bố cục rõ ràng, diễn đạt tương đối trôi chảy,; còn mắc một số lỗi dùng từ, chính tả, ngữ<br /> pháp.<br /> Điểm 2: Chưa nêu rõ vấn đề cần nghị luận, bài làm còn sơ sài. Mắc nhiều lỗi chính tả,<br /> dùng từ, ngữ pháp.<br /> Điểm 1: Chưa hiểu đề; sai lạc kiến thức; mắc rất nhiều lỗi diễn đạt.<br /> Điểm 0: Không làm bài hoặc hoàn toàn lạc đề.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2