Sở GD và ĐT Bình Định<br />
<br />
KIỂM TRA HỌC KỲ I (2017 – 2018)<br />
<br />
Trường THPT Ngô Lê Tân<br />
<br />
Môn: Ngữ văn (Khối 12)<br />
<br />
Thời gian: 90 phút (Không kể phát đề)<br />
------------------------------------------------I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:<br />
1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản, kiến thức tiếng Việt, làm văn<br />
và khả năng trình bày văn bản của học sinh sau một học kì.<br />
-<br />
<br />
Vận dụng kiến thức đã học về văn học, tiếng Việt, Làm văn và những kiến thức xã<br />
hội để đọc – hiểu một văn bản, để thiết lập một văn bản nghị luận xã hội và nghị<br />
luận văn học.<br />
<br />
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu, tạo lập và trình bày một đoạn văn, bài văn.<br />
3. Thái độ: Nâng cao nhận thức, thái độ sống hợp lí.<br />
II. MA TRẬN ĐỀ:<br />
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT<br />
NỘI DUNG<br />
<br />
I.<br />
Đọc<br />
hiểu<br />
<br />
Văn bản<br />
nghệ thuật<br />
<br />
Nhận biết<br />
<br />
Thông hiểu<br />
<br />
Vận dụng<br />
<br />
-Xác định<br />
phương thức<br />
biểu đạt của<br />
văn bản.<br />
<br />
- Hiểu được<br />
ý nghĩa của<br />
văn bản.<br />
<br />
- Rút ra bài học<br />
về tư tưởng/<br />
nhận thức.<br />
<br />
TỔNG<br />
Vận<br />
dụng<br />
cao<br />
<br />
SỐ<br />
<br />
- Chỉ ra chi tiết<br />
.<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
II.<br />
Làm<br />
văn<br />
<br />
Số câu<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
4<br />
<br />
Số điểm<br />
<br />
1,0<br />
<br />
1,0<br />
<br />
1,0<br />
<br />
3,0<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
<br />
10%<br />
<br />
10%<br />
<br />
10%<br />
<br />
30%<br />
<br />
Câu 1: Nghị<br />
luận xã hội:<br />
(Khoảng<br />
200 chữ)<br />
<br />
Viết đoạn văn<br />
<br />
Trình bày<br />
suy nghĩ về<br />
ý nghĩa của<br />
văn bản đọc<br />
hiểu ở phần<br />
I.<br />
Câu 2: Nghị<br />
luận văn<br />
<br />
Viết bài<br />
văn<br />
<br />
học:<br />
Nghị luận<br />
về một đoạn<br />
thơ.<br />
Tổng<br />
<br />
Tổng<br />
cộng<br />
<br />
III.<br />
<br />
Số câu<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
Số điểm<br />
<br />
2,0<br />
<br />
5,0<br />
<br />
7,0<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
<br />
20%<br />
<br />
50%<br />
<br />
70%<br />
6<br />
<br />
Số câu<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
Số điểm<br />
<br />
1,0<br />
<br />
1,0<br />
<br />
3,0<br />
<br />
5,0<br />
<br />
10,0<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
<br />
10%<br />
<br />
10%<br />
<br />
30%<br />
<br />
50%<br />
<br />
100%<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA:<br />
<br />
PHẦN ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm)<br />
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi :<br />
Một chàng trai trẻ xin làm người giúp việc cho một nông trại. Khi người chủ hỏi anh có thể<br />
làm được gì, anh nói:<br />
-Tôi vẫn ngủ được khi trời giông bão.<br />
Câu trả lời hơi khó hiểu này làm người chủ nông trại bối rối. nhưng vì có cảm tình với<br />
chàng trai trẻ nên ông thu nhận anh.<br />
Một vài ngày sau, người chủ và vợ ông chợt tỉnh giấc giữa đêm vì một cơn lốc lớn. Họ vội<br />
kiểm tra mọi thứ trong nhà thì thấy các cánh cửa đã được đóng kỹ, nông cụ được cất gọn<br />
gàng trong kho, máy cày đã được cho vào nhà xe và chuồng gia súc được khóa cẩn thận.<br />
Ngay cả những con vật cũng no nê và tỏ ra không hề sợ hãi. Mọi thứ đều an toàn và chàng<br />
trai vẫn ngủ ngon lành.<br />
Giờ thì người chủ đã hiểu lời của chàng trai trước kia: “Tôi vẫn ngủ được khi trời giông<br />
bão”.<br />
(Trích Vẫn ngủ được khi trời giông bão, theo hạt giống tâm hồn 4,<br />
Từ những điều bình dị, nhiều tác giả, NXB Tổng Hợp thành phố Hồ Chí Minh, 2015).<br />
Câu 1: Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?<br />
Câu 2: Vì sao chàng trai vẫn có thể ngủ ngon khi trời giông lốc?<br />
Câu 3: Người chủ đã hiểu được điều gì từ lời của chàng trai trước kia?<br />
Câu 4: Theo em cần làm gì để có thể “ngủ ngon” khi gặp những biến cố bất ngờ?<br />
<br />
PHẦN LÀM VĂN: (7 điểm)<br />
Câu 1: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa<br />
của đoạn trích thuộc phần đọc hiểu trên.<br />
Câu 2: Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau trong tác phẩm Việt Bắc của Tố Hữu.<br />
Ta về mình có nhớ ta<br />
Ta về ta nhớ những hoa cùng người<br />
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi<br />
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng<br />
Ngày xuân mơ nở trắng rừng<br />
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang<br />
Ve kêu rừng phách đổ vàng<br />
Nhớ cô em gái hái măng một mình<br />
Rừng thu trăng rọi hòa bình<br />
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.<br />
(Theo Ngữ văn 12, tập một,NXB Giáo dục, 2017)<br />
<br />
IV.ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM:<br />
Phần Câu<br />
<br />
I<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
Đọc hiểu<br />
<br />
3.0<br />
<br />
1<br />
<br />
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: Tự sự<br />
<br />
0,5<br />
<br />
2<br />
<br />
Chàng trai vẫn có thể ngủ ngon khi trời giông lốc vì anh đã hoàn<br />
thành công việc trong ngày một cách chỉn chu, tươm tất (các cánh<br />
cửa đã được đóng kỹ, nông cụ được cất gọn gàng trong kho, máy<br />
<br />
0,5<br />
<br />
cày đã được cho vào nhà xe và chuồng gia súc được khóa cẩn thận,<br />
ngay cả những con vật cũng no nê).<br />
3<br />
<br />
Điều người chủ hiểu được từ câu nói trước kia của chàng trai: Phải<br />
biết thực hiện công việc có kế hoạch để tránh những biến cố bất ngờ<br />
ập tới.<br />
<br />
1.0<br />
<br />
4<br />
<br />
Để có thể “ngủ ngon” (bình tĩnh, an nhiên) khi gặp những biến cố<br />
bất ngờ, chúng ta luôn cần phải dự đoán trước tình hình, chủ động<br />
sắp xếp, lên kế hoạch ứng phó…<br />
<br />
1.0<br />
<br />
Làm văn<br />
1<br />
II<br />
<br />
7.0<br />
<br />
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của đoạn trích thuộc 2.0<br />
phần đọc hiểu trên.<br />
a. Đảm bảo hình thức của một đoạn văn<br />
<br />
0,25<br />
<br />
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Ý nghĩ của đoạn trích (Ý thức<br />
trách nhiệm, sự chỉn chu trong công việc)<br />
<br />
0,25<br />
<br />
c. Nội dung đoạn văn: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách<br />
nhưng cần tập trung làm rõ vấn đề: Khi có ý thức trách nhiệm trong<br />
công việc chúng ta sẽ chu toàn tất cả mọi việc, sẽ biết liệu tính<br />
<br />
1.0<br />
<br />
những tình huống bất trắc có thể xảy đến; có thể bình tĩnh trước<br />
những biến cố, từ đó hoàn thành tốt công việc.<br />
- Vận dụng tốt các thao tác lập luận, dẫn chứng thực tế.<br />
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có quan điểm riêng, suy nghĩ<br />
mới mẻ, phù hợp với những chuẩn mực đạo đức, pháp luật.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
đ. Chính tả, dùng từ đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp,<br />
<br />
0,25<br />
<br />