intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH-THCS-THPT Việt Mỹ

Chia sẻ: Jiayounanhai Jiayounanhai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

41
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm chuẩn bị và nâng cao kiến thức Văn học 6 để bước vào kì thi sắp diễn ra, mời các bạn học sinh lớp 6 cùng tham khảo Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH-THCS-THPT Việt Mỹ được chia sẻ dưới đây để ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng viết bài văn miêu tả. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH-THCS-THPT Việt Mỹ

  1. MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng chủ đề I. Đọc hiểu Thể loại, Xác định được từ Nêu được nội phương thức loại: danh từ, dung của văn -Văn bản ngoài biểu đạt. động từ, đặt câu. bản. Bài học sách giáo khoa rút ra từ văn bản. Số câu 1 Số câu 1 Số câu 2 Số câu 4 Số điểm 1 Số điểm 1 Số điểm 2 Số điểm 4 Tỉ lệ %10 Tỉ lệ %10 Tỉ lệ %20 Tỉ lệ %40 II. Tự luận Kể về ngôi - Văn tự sự trường -Kể về người thân - Kể về bạn Số câu: 1 Số câu:0 Số câu:0 Số câu:0 Số câu: 1 Số câu:1 Số điểm: 1 Số điểm: 0 Số điểm: 0 Số điểm: 0 Số điểm:6 Số điểm: 6 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ: 70% Tỉ lệ: 70% Số câu 1 Số câu 1 Số câu 1 câu: 1 Số câu: 4 Số điểm:10 Tổng số câu: Số điểm 1 Số điểm 1 Số điểm 1 Số điểm:7 Tỉ lệ:100% Tỉ lệ %10 Tỉ lệ %10 Tỉ lệ %10 Tỉ lệ: 70%
  2. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BRVT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG TH-THCS-THPT VIỆT MỸ MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6 Thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề ĐỀ BÀI I. ĐỌC HIỂU Trong một cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ, thỏ tuy chạy nhanh nhưng cuối cùng rùa là người thắng cuộc. Nhưng thỏ không phục nó yêu cầu thi lại một lần nữa. Sau đó thỏ dùng hết tốc lực chạy một mạch đến đích. Thỏ thắng, lần này rùa lại không phục, nó nói: “Mỗi lần thi đều do anh chỉ định đường chạy, lần này tôi sẽ định đường thi chạy’’. Ở chặng đua đầu, thỏ vẫn là người chạy trước, nhưng khi đến bờ sông, thỏ không sao qua được. Nó chỉ đành dương mắt ngó rùa bơi qua sông. Thỏ đã thua, rùa lại thắng. Sau đó gặp nhau trong cuộc thi tiếp, thỏ nói: ‘‘Tại sao chúng ta cứ ăn thua với nhau như thế? Chúng ta hãy hợp tác nhé!’’Thế là trên đất liền, thỏ cõng rùa chạy; đến bờ sông, rùa cõng thỏ trên lưng và cả hai vượt qua dòng nước. Cuối cùng, rùa và thỏ đều chiến thắng. ( Phỏng theo 50 câu chuyện làm thay đổi cuộc sống của bạn, NXB Đồng Nai 2010) Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. Truyện đã gợi nhớ đến thể loại truyện dân gian nào em đã được học. ( 1,0 điểm) Câu 2: Xác định một danh từ và một động từ trong văn bản trên, đặt câu với mỗi từ loại em vừa tìm được.( 1,0 điểm) Câu 3: Nêu nội dung văn bản trên.( 1,0 điểm) Câu 4: Từ nội dung văn bản, em rút ra bài học gì cho bản thân.( 1,0 điểm) II. LÀM VĂN ( 6,0 điểm) Ngôi trường xem là ngôi nhà thứ hai của mỗi thế hệ học sinh. Em hãy viết một bài văn kể về ngôi trường của mình.
  3. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN, LỚP: 6 Đáp án Điểm 1/ - PTBĐ tự sự (0,5đ) . 1,0 đ ĐỌC HIỂU - Gợi nhớ truyện ngụ ngôn 2/ - Danh từ: rùa, thỏ … 1,0 đ - Động từ: chạy …. HS đặt câu phù hợp 3/ Nội dung văn bản 1,0 đ +Kể về cuộc chạy đua giữa rùa và thỏ +Khi rùa thắng thì thỏ đòi chơi lại, còn khi thỏ thắng thì rùa đòi chơi lại. +Nhưng khi rùa và thỏ hợp giúp đỡ hợp tác, kết quả cuối cùng rùa và thỏ đều chiến thắng. 4/ Bài học rút ra 1,0 đ - Không nên ganh đua, phải biết đoàn kết thì sẽ vượt qua bất kì khó khăn, đạt được thành công trong cuộc sống.  Yêu cầu về kỹ năng: LÀM VĂN - HS biết cách làm bài văn tự sự. - Bố cục 3 phần rõ ràng, theo bố cục của một bài tự sự, chặt chẽ, không sai chính tả, mắc lỗi diễn đạt.  Yêu cầu về nội dung: Mở bài: 0,5đ - Giới thiệu khái quát về trường em. - Nêu khái quát tình cảm của em với mái trường. Thân bài: 4,0 đ - Giới thiệu về đặc điểm của mái trường em đang học cổng trường, hàng cây, sân trường, màu sắc ngôi trường. - Sân trường trải thảm cỏ màu xanh đẹp mắt… - Cổng sơn màu xám.. - Tòa nhà cổ kính hơn 100 tuổi… Trường được trang bị đầy đủ, có phòng thí nghiệm, phòng
  4. tin, phòng nhạc, phòng họạ …. 0,5đ - Kể vai trò của ngôi trường: Là nơi em học tập, vui chơi, gắn bó với thầy cô, bạn bè. + Thầy cô nhiệt tình dạy bảo… + Các bạn học sinh thân thiện.. - Kỉ niệm sâu sắc cuả em với ngôi trường. -Kết bài: - Khẳng định lại cảm xúc, suy nghĩ chung về mái trường thân yêu … - Lời hứa *Lưu ý: Tùy vào cách diễn đạt của HS để cho điểm phù hợp. .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2