intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Quế Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:16

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Quế Sơn” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Quế Sơn

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 10                                               Năm học: 2022­2023 Mức  độ  Tổng nhậ % điểm n  thức Nội  Vân ̣   dun Nhậ Thô Vân ̣   dun ̣ Kĩ  g/đơ n  ng  duṇ TT g  năng n vị  biêt́ hiêu ̉ g cao kĩ  (Số  (Số  (Số  (Số  năng câu) câu) câu) câu) TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q Văn  bản  nghị  luận  hoặc  sử  Đọc  1 thi  4 0 3 1 0 2 0 0 60 hiểu (Văn  bản  ngoà i  SGK ) 2 Làm  Viết  0 1* 0 1* 0 1* 0 1 40 văn  văn  (Viế bản  ) nghị  luận  về  một  tác  phẩ m  thơ.
  2. Tỉ  lệ  điể m  20 10 15 20 0 25 0 10 100 từng  loại  câu  hỏi Ti lê ̉ ̣  35 25 10 điể m  các  mức  30 độ  nhậ n  thức Tổng % điểm 35 65                                    
  3. BẢNG ĐẶC TẢ MINH HOẠ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Môn Ngữ văn 10 – Năm học 2022­2023 TT Kĩ năng Đơn   vị  Mưc đô ́ ̣  Sô câu hoi theo m ́ ̉ ưc đô nhân th ́ ̣ ̣ ưć kiên ́  đánh  thưc/Kĩ ́   giá năng NB TH VD VDC 1 Đọc  Văn  Nhận  4C­ TN 3C­ TN 2C­ TL hiểu nghị  biết: 01C­TL luận ­   Nhận  biết  được  thể  loại,  chi   tiết,  biện  pháp   tu  từ   có  trong  văn bản. ­   Nhận  biết  được  phương  thức  biểu đạt  được   sử  dụng  trong  văn bản. Thông  hiểu: Hiểu  được  các   chi  tiết,   nội  dung  của   ngữ 
  4. liệu;   tác  dụng  của biện  pháp  nghệ  thuật  được   sử  dụng  trong  ngữ  liệu. Vận  dụng: ­  Trình  bày   suy  nghĩ,  cảm  nhận/  nêu quan  điểm   cá  nhân   về  một vấn  đề   liên  quan  đến   nội  dung  ngữ  liệu.  ­   Nêu  được  thông  điệp   mà  văn   bản  muốn  gửi   đến  người  đọc. 2 Làm    Viết  Nhận  1* 1* 1* 1  TL văn văn bản  biết: nghị  ­   Giới  luận về  thiệu  một  được tác 
  5. đoạn  giả. thơ. ­   Giới  thiệu  được tác  phẩm:  xuất xứ,  hoàn  cảnh  sáng   tác  và  nội  dung  khái  quát của  đoạn  thơ. ­   Giới  thiệu  được   vị  trí   và  đại   ý  của  đoạn  thơ   cần  nghị  luận. Thông  hiểu: ­  Triển  khai vấn  đề   nghị  luận  thành  những  luận  điểm  phù hợp.  Phân  tích  được  những  đặc   sắc  về   nội 
  6. dung,  hình  thức  nghệ  thuật   và  chủ   đề  của  đoạn  thơ. ­   Kết  hợp  được   lí  lẽ   và  dẫn  chứng  để   tạo  tính chặt  chẽ,  logic  của   mỗi  luận  điểm. ­   Đảm  bảo   cấu  trúc   của  một   văn  bản nghị  luận;  đảm  bảo  chuẩn  chính tả,  ngữ  pháp  tiếng  Việt. ­   Nêu  được  tình cảm  của   tác  giả   thể  hiện  trong 
  7. đoạn  thơ. Vận  dụng:  ­ Đánh  giá được  ý nghĩa,  giá trị  của nội  dung và  hình  thức  đoạn  thơ. Vận  dụng  cao: ­   Thể  hiện   rõ  quan  điểm, cá  tính  trong bài  viết;  sáng tạo  trong  cách  diễn  đạt. Tổng số  3TN,  2 TL 1 TL* câu 4 TN 1TL Ti lê % ̉ ̣ 30% 35% 25% 10% Ti lê chung ̉ ̣ 65% 35%
  8. TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KỲ 1­ NĂM HỌC 2022­2023 TỔ: NGỮ VĂN Môn: NGỮ VĂN – Lớp 10 Thời gian làm bài: 90 phút           (Đề gồm có 02 trang) (Không kể thời gian giao đề)  I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới: (1) Từng nghe nói rằng: Người hiền xuất hiện  ở  đời, thì như  ngôi sao sáng trên   trời cao. Sao sáng ắt chầu về ngôi Bắc Thần, người hiền ắt làm sứ giả cho thiên tử. Nếu   như che mất ánh sáng, giấu đi vẻ đẹp, có tài mà không được đời dùng, thì đó không phải   là ý trời sinh ra người hiền vậy. (2 )Trước đây thời thế suy vi, Trung châu gặp nhiều biến cố, kẻ sĩ phải ở ẩn trong   ngòi khe, trốn tránh việc đời, những bậc tinh anh trong triều đường phải kiêng dè không   dám lên tiếng. Cũng có kẻ  gõ mõ canh cửa, cũng có kẻ  ra biển vào sông, chết đuối trên   cạn mà không biết, dường như muốn lẩn tránh suốt đời. (3)Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người   học rộng tài cao chưa thấy có ai tìm đến. Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng?   Hay đang thời đổ nát chưa thể ra phụng sự vương hầu chăng? (Trích “Chiếu cầu hiền” (*) ­ Ngô Thì Nhậm) Chú thích (*)   Chiếu cầu hiền  của vua Quang Trung do Ngô thì Nhậm viết thay vào khoảng   năm 1788­1789, nhằm thuyết   phục sĩ phu Bắc Hà, tức các trí thức của triều đại cũ ra  cộng tác với triều đại Tây Sơn. Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ Câu 1 đến Câu 7: (mỗi  câu đúng: 0.5đ) Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại nào?
  9. A. Cáo                                                                  C. Hịch B. Chiếu                                                               D. Phú Câu 2: Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích? A. Nghị luận.                                                       B.Thuyết minh. C. Miêu tả.                                                           D. Tự sự.  Câu 3 .   Trong đoạn (2)  , tác giả sử dụng biện pháp tu từ chính là gì? A. Liệt kê.                                                            B. So sánh. C. Nhân hóa.                                                        D. Hoán dụ.  Câu 4 .   Đối tượng hướng tới của bài chiếu là ai?  A. Người ăn ở hiền lành.                                       B. Người có tài. C. Người có đức.                                                   D. Các sĩ phu Bắc Hà.  Câu 5 .    Nội dung của câu: " Ng   ười hiền xuất hiện ở đời, thì như ngôi sao sáng trên    trời cao " là…?     A. nhân tài Bắc Hà nhiều như sao trên trời. B. người hiền theo Quang Trung rất nhiều như sao trời C. người hiền ở Bắc Hà rất hiếm có D. so sánh người hiền tài như tinh tú, đề cao vị trí, vai trò của người hiền tài.  Câu 6.  N   ội dung của đoạn (3) là… ?   A. qui luật xử thế của người hiền.   B. cách ứng xử của giới sĩ phu Bắc Hà trước đây. C. tấm lòng mong mỏi cầu hiền của vua Quang Trung. D. thái độ của các sĩ phu Bắc Hà với thời cuộc.  Câu 7.    Đâu không phải là thái độ của vua Quang Trung khi cầu hiền?  A. Thái độ khiêm tốn B. Tha thiết cầu hiền, lo lắng cho sự nghiệp của đất nước C. Dùng mệnh lệnh để bắt người tài ra giúp nước D. Thái độ chân thành, trân trọng người có tài. Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu: Câu 8 (1.0đ): Nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu “Người hiền xuất  hiện ở đời, thì như ngôi sao sáng trên trời cao”?  Câu 9 (1.0đ): Theo anh (chị) ngày nay, người hiền tài có vai trò quan trọng đối với  đất nước không? Vì sao? Câu 10 (0,5đ): Anh (chị) rút ra được thông điệp gì sau khi đọc văn bản? II. LÀM VĂN (4.0 điểm) Hãy viết một bài văn ngắn trình bày cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp của thiên  nhiên và con người qua đoạn thơ: “Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên Vườn ai mướt quá xanh như ngọc Lá trúc che ngang mặt chữ điền.” (Trích “Đây thôn Vĩ Dạ”­ Hàn Mặc Tử) ­­­­­Hết­­­­­
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 10 – Năm học 2022­2023 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0
  11. 1 B 0.5 2 A 0.5 3 A 0.5 4 D 0.5 5 D 0.5 6 C 0.5
  12. 7 C 0.5 8 Tác   dụng   của  1.0 biện pháp tu từ so  sánh   trong   câu  “Người hiền xuất   hiện   ở   đời,   thì   như ngôi sao sáng   trên trời cao” ­ Làm   cho   câu  văn   gợi   hình,  gợi cảm… ­ Nhấn   mạnh  vai   trò   của  người   hiền  đối   với   đất  nước. Hướng   dẫn   chấm: ­ Học sinh trả lời   như   đáp   án:   1.0   điểm. ­ Học sinh trả lời   được   1   ý:   0,5   điểm. *   Lưu   ý:  Học   sinh   có   thể   trả   lời   khác   đáp   án   nhưng   thuyết   phục,   diễn   đạt   nhiều   cách   miễn   hợp   lý   là   chấp   nhận được.
  13. 9             HS   nêu   ý    1.0 kiến:   Có   hoặc  không   có,   lí   giải  phù hợp Hướng   dẫn   chấm: Học   sinh   nêu   ý   kiến: 0.25 điểm. ­ Lí giải phù hợp:   0,75 điểm. 10 Học   sinh   rút   ra  0.5 một thông điệp có  ý   nghĩa   nhất   đối  với bản thân. Sau  đây là một số  gợi  ý: ­  Thấy   được   vai  trò và trách nhiệm  của bản thân với  đất nước. ­ Ra   sức   học  tập,   rèn  luyện   và  cống hiến… Hướng   dẫn   chấm: ­ Học sinh trả lời   01 ý như  đáp án:   0.5 điểm.. ­ Học sinh trả lời   không   đúng   hoặc   không trả  lời: 0,0   điểm. *   Lưu   ý:  Học   sinh   có   thể   trả   lời   khác   đáp   án   nhưng   thuyết   phục,   diễn   đạt   nhiều   cách   miễn   hợp   lý   là   chấp   nhận được.
  14. II II LÀM VĂN 4,0 a.   Đảm   bảo   cấu  0,5 trúc bài nghị luận Mở  bài nêu được  vấn   đề,   thân   bài  triển   khai   được  vấn   đề,   kết   bài  khái   quát   được  vấn đề b.   Xác   định   đúng  0,5 vấn   đề   cần   nghị  luận:  Vẻ  đẹp của thiên  nhiên   và   con  người   trong   khổ  một   của   bài   thơ  Đây thôn Vĩ Dạ  Hướng   dẫn   chấm: ­   Học   sinh   xác   định   đúng   vấn   đề: 0,5 điểm. ­   Học   sinh   xác   định   chưa   đúng   vấn đề: không cho   điểm c. Triển khai vấn  2,0 đề nghị luận  Học sinh có  thể   triển   khai  theo   nhiều   cách,  nhưng   cần   vận 
  15. dụng   tốt   các   kỹ  năng   phân   tích  một   văn   bản   thơ  trữ   tình   (kết   hợp  phân   tích   nội  dung   và   nghệ  thuật).   Dưới   đây  d. là    mChính ột   vài   tả  ,g ợng i  ữ  ý  0,5 pháp cần hướng tới: ­  ảGi Đ mớ  ib ảthi o  ệchu ẩn   u   tác chính giả   tác   tph ả,ẩ mng   vàữ   pháp Ti vấn đề ngh ếng Vi ị luệ ật.n H ­  ướ Phân ng d ẫn   được    tích vẻấ đm: ch ẹp của thiên  nhiên Không    cho và    đicon ểm   nếu   bài  làm   mắổ  ng ườ i   trong   kh c  m quá ột   củ nhi a  ềbài u    th lỗơ i  Đây thôn Vĩ D chính   tả,   ngữ  ạ   pháp. +   Câu   hỏi  tu t ừ  mang nhi e. Sáng t ạo:  ều  0,5 ắc thái: m s­  Liên h ệ, sộo sánh  t câu  hỏi   hay   lời   trách  với   các   văn   bản  nhẹ   nhàng,   lời  mơ th   trữọ c ân c ời m tình   ầ khác n.   liên quan đ +Vẻ ế n vđẹ ấnp  đthiên   nhiên   hữu  ề phân tích, đánh giá.   trong   trẻo,  tình, tinh   khiết,   tràn  ­   Có   sáng   tạo  đầy sức sống,…  trong   diễn   đạt,  +Vẻ   đẹp  lập luận làm cho  con   người:   hiền  lời   văn   có   giọng  hòa, phúc hậu, dịu  điệu,   hình   ảnh,  dàng, kín đáo. bài   văn   giàu   sức  Đánh   giá  thuyết phục. chung:  Hướng   dẫn   ­ Trí  tưởng  ch ấ m:  tượng phong phú.  Nghệ ứ  ng đ ­ Đáp  thuậượ t  c 2so  yêu   cầửu d sánh, s ụởng câu   tr   lên:    ỏi   tuể m. h0,5 đi từ,...   Hình  ảnh   sáng   tạo,   có  ­ Đáp ứng được 1   sự   hòa   quyện  yêu   cầu:   0,25   giữa thực và ảo.
  16. ­   Phân   tích   chi  tiết,   làm   rõ   vẻ   đẹp của các hình   ảnh   thơ   ,   1.5   điểm­2.0 điểm ­ Phân tích được   vẻ   đẹp   nhưng   chưa thật chi tiết,   đầy   đủ: 0.5 điểm   ­1.0 điểm ­ Phân tích chung   chung,   chưa   làm   rõ   hình   ảnh   thơ   0,25   điểm  ­0.5  điểm điểm. Tổng điểm 10,0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1