intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2011-2012

Chia sẻ: Hương Nắng Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

109
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2011-2012" các câu hỏi bám sát chương trình học, để nắm vững nội dung kiến thức cũng như cấu trúc đề thi mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2011-2012

SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH<br /> TRƯỜNG PTDTNT TỈNH<br /> <br /> ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM 2011-2012<br /> MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11<br /> Thời gian: 90 phút<br /> <br /> I.Trắc nghiệm: (3 điểm): Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau, mỗi câu trả lời đúng được<br /> 0,25điểm.<br /> 1. Ý nào dưới đây thể hiện đúng nhất quan niệm của Nguyễn Tuân về cái đẹp qua cảnh cho<br /> chữ?<br /> A.Cái đẹp thuần túy hình thức,không cần nội dung.Nó được đặt lên trên mọi thiện ác ở đời<br /> B.Cái đẹp được nảy sinh bên trong cái ác, cái xấu.<br /> C.Cái đẹp gắn liền với cái thiện, cái cao cả, có sức mạnh cảm hóa cái ác, cái xấu.<br /> D.Cái đẹp có thể ăn đời ở kiếp với cái xấu, cái ác.<br /> 2. Qua đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh, có thể thấy lối viết kí của Lê Hữu Trác có gì đặc sắc?<br /> A. Miêu tả cụ thể, chi tiết những sự vật, sự việc, con người mà tác giả đã chứng kiến và<br /> trải nghiệm.<br /> B. Không chỉ miêu tả, ghi chép về sự việc, con người mà còn bộc lộ những tâm tư, tình<br /> cảm sâu sắc của tác giả.<br /> C. Miêu tả cụ thể,chi tiết những sự vật, sự việc, con người bằng một lối văn giàu hư cấu.<br /> D. Xây dựng được những hình tượng nhân vật sinh động, qua đó bộc lộ tình cảm, cảm xúc<br /> một cách trực tiếp.<br /> 3. Trong “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” sự chuyển biến từ người nông dân trở thành người<br /> nghĩa sĩ được miêu tả theo quá trình nào?<br /> A. Hành động  tình cảm  nhận thức.<br /> <br /> B.Tình cảm  hành động  nhận thức.<br /> <br /> C. Nhận thức  tình cảm  hành động.<br /> <br /> D. Tình cảm  nhận thức  hành động.<br /> <br /> 4.Viết “Hai đứa trẻ”, Thạch Lam muốn bày tỏ tình cảm gì đối với cuộc sống và con người<br /> phố huyện?<br /> A.Đồng cảm với mơ ước, khát vọng của con người nơi phố huyện.<br /> B.Tố cáo tội ác của bọn thực dân, phong kiến đã chà đạp lên những con người nghèo khổ<br /> nhỏ bé .<br /> C.Thông cảm, xót thương cho những người lao động nghèo; đồng cảm với mơ ước, khát<br /> vọng của họ.<br /> D. Cả ba phương án trên.<br /> <br /> 5. Lập luận so sánh trong văn nghị luận có tác dụng:<br /> A. Làm sáng rõ sự giống nhau giữa các đối tượng, làm cho bài nghị luận rõ ràng, cụ thể, sinh<br /> động và có sức thuyết phục.<br /> B. Thể hiện quan điểm của người viết về một vấn đề nào đó.<br /> C. Làm sáng rõ sự khác nhau giữa các đối tượng, làm cho bài nghị luận rõ ràng, cụ thể, sinh<br /> động và có sức thuyết phục .<br /> D. Làm sáng rõ đối tượng đang nghiên cứu trong tương quan với đối tượng khác, làm cho<br /> bài nghị luận rõ ràng, cụ thể, sinh động và có sức thuyết phục.<br /> 6. Sự kiện nào dưới đây có thể viết bản tin?<br /> A. Một bạn trong lớp có rất nhiều tiến bộ trong học tập.<br /> B. Tử vong vì đua xe ăn mừng bóng đá.<br /> C. Vương quốc đá quý ngày ấy, bây giờ.<br /> D. Lễ sinh nhật của một bạn trong lớp bị hủy bỏ<br /> 7. Trong các cụm từ sau, cụm từ nào không phải là thành ngữ?<br /> A. Cỡi ngựa xem hoa<br /> <br /> B. Đầu trâu mặt ngựa<br /> <br /> C. Gót chân A-sin<br /> <br /> D. Chân ướt chân ráo<br /> <br /> 8. Ngữ cảnh là gì?<br /> A. Là không gian, thời gian diễn ra hoạt động giao tiếp.<br /> B. Là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời<br /> làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.<br /> C. Là các vai giao tiếp gồm có người nói (viết) và người nghe (đọc).<br /> D. Là hoàn cảnh của phát ngôn.<br /> 9. Tại sao Vũ Như Tô ban đầu không chịu nhưng sau đó lại chịu xây Cửu Trùng Đài cho<br /> vua?<br /> A.Vì lời khuyên của Đan Thiềm và trách nhiệm đối với nhân dân.<br /> B.Vì sắc đẹp và lời khuyên của Đan Thiềm.<br /> C.Vì lời khuyên của Đan Thiềm hợp với khát vọng nghệ thuật của ông.<br /> D.Vì sắc đẹp của Đan Thiềm và chữ “trung” đối với vua.<br /> 10. Muốn tiến hành tốt thao tác lập luận bác bỏ, cần:<br /> A. Giữ thái độ khách quan, lựa chọn mức độ bác bỏ và sử dụng lời văn phù hợp.<br /> B. Giữu thái độ khách quan.<br /> C. Kết hợp cả thái độ khách quan và chủ quan.<br /> D. Phải nghe ý kiến của người thứ ba.<br /> <br /> 11. Việc Chí Phèo giết Bá Kiến rồi tự sát là hành động xuất phát từ đâu?<br /> A. Muốn trả thù.<br /> <br /> B. Muốn giải phóng cho dân làng khỏi ách áp bức, bóc lột.<br /> <br /> C. Say rượu.<br /> <br /> D. Khao khát được sống lương thiện.<br /> <br /> 12. Vua Quang Trung “cầu hiền” nhằm mục đích gì?<br /> A.Xoa dịu mâu thuẫn giữa những bề tôi cũ của triều đình Lê – Trịnh với Tây Sơn.<br /> B.Thuyết phục người tài phục vụ cho triều đại mới, góp sức xây dựng đất nước.<br /> C.Tăng thêm thế lực cho triều đại Tây Sơn.<br /> D.Huy động sức mạnh nhân dân để đối đầu với họa ngoại xâm.<br /> II. Tự luận: (7 điểm)<br /> Vẻ đẹp độc đáo của hình tượng nhân vật Huấn Cao trong truyện ngắn “Chữ người tử tù”<br /> của Nguyễn Tuân.<br /> ....................Hết...................<br /> <br /> ĐÁP ÁN<br /> I.Trắc nghiệm: (3 điểm), mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm<br /> Câu<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> 11<br /> <br /> 12<br /> <br /> Đ.A<br /> <br /> C<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> D<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> A<br /> <br /> D<br /> <br /> B<br /> <br /> II. Tự luận: (7 điểm)<br /> Yêu cầu<br /> 1. Kỹ năng:<br /> - Học sinh biết cách làm bài nghị luận phân tích.<br /> - Bài viết có bố cục rõ ràng, dùng từ đúng nghĩa, không mắc lỗi các loại.<br /> - Trình bày cẩn thận, sạch đẹp.<br /> 2. Kiến thức: Học sinh có thể phân tích theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo các ý<br /> sau:<br /> a. Nội dung:<br /> Huấn Cao hội tụ cả ba vẻ đẹp: tài hoa, thiên lương và khí phách.<br /> *Mang cốt cách của một nghệ sĩ tài hoa:<br /> +Huấn Cao là người nghệ sĩ tài hoa trong nghệ thuật thư pháp;có tài viết chữ nhanh và đẹp, chữ<br /> của Huấn Cao trở tành vật báu đối với quản ngục.<br /> *Có khí phách hiên ngang:<br /> + Thái độ bình thản của Huấn cao khi nhập lao, trước sự sỉ nhục của bọn lính ngục.<br /> + Cách sống điềm nhiên, thư thái của ông trong những ngày tháng cuối cùng của cuộc đời mình.<br /> + Tỏ ra khinh bạc đến điều với quản ngục.<br /> + Đêm cuối cùng trước khi ra pháp trường vẫn ung dung cho chữ và khuyên bảo viên quản ngục.<br /> *Có thiên lương trong sáng:<br /> + Ý thức về giá trị của nghệ thuật<br /> + Thái độ của ông đối với quản ngục (khi biết được sở thích của quản ngục)<br /> *Ba vẻ đẹp của Huấn Cao hội tụ trong cảnh cho chữ:<br /> + Để viết được những nét chữ cuối cùng của cuộc đời không chỉ cần đôi bàn tay tài hoa của một<br /> nghệ sĩ, mà còn phải có khí phách hiên ngang, bất khuất của một đấng anh hùng.<br /> + Trong cảnh tượng “ xưa nay chưa từng có” này, Huấn cao hiện thân cho cái đẹp chân chính với<br /> sức mạnh phi thường. cái đẹp ấy đã chiến thắng cái ác, nâng đỡ cái thiện ngay trong chốn ngục tù.<br /> b. Nghệ thuật: xây dựng thành công nhân vật Huấn Cao- con người hội tụ nhiều vẻ đẹp.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1