intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Đăk Hà

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Đăk Hà" được chia sẻ sau đây để luyện tập nâng cao khả năng giải bài tập, tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Đăk Hà

  1. TRƯỜNG PT DTNT HUYỆN ĐĂK HÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ NGỮ VĂN – THƯ VIỆN NĂM HỌC 2022-2023 Đề có 01 trang Môn: Ngữ văn- Lớp 11 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể phát đề) PHẦN 1: Đọc hiểu (3 điểm): Đọc văn bản sau: “Còn gì đáng buồn hơn khi mà giàu có về vật chất thì lại nghèo nàn đến thảm hại về văn hóa tinh thần, … Một bộ phận thanh niên bây giờ nghĩ nhiều, nói nhiều đến tiền bạc, hưởng thụ. Ăn mặc đẹp, sang trọng, tiện nghi hiện đại lắm nhưng con người thì vô cùng mỏng. Gió thổi nhẹ thì bay biến tứ tán ngay. Ngày trước dân ta nghèo nhưng đức dày, nhân cách vững vàng, phong ba bão táp không hề gì,… Chung qui tại giáo dục mà ra. Cha mẹ bây giờ chiều con quá, không để chúng thiếu thốn gì. Vì thế mà chúng rất mong manh, dễ vỡ, dễ hư hỏng. (Nguyễn Khải, báo Đầu tư, Ngữ văn 11 nâng cao) Và trả lời câu hỏi bên dưới: Câu 1:Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản. (0,5điểm) Câu 2: Xác định nội dung chính của văn bản? (1,0 điểm) Câu 3: Trong văn bản trên có sử dụng thành ngữ. Hãy ghi lại chính xác và giải thích ý nghĩa của thành ngữ đó. (1,0 điểm) Câu 4: Từ đoạn văn trên em rút ra bài học gì? (0,5 điểm) PHẦN II - Làm văn (7,0 điểm) Câu 5 (2,0 điểm): Anh/chị có đồng tình với quan điểm được nêu lên ở phần Đọc - hiểu: “Cha mẹ bây giờ chiều con quá, không để chúng thiếu thốn gì. Vì thế chúng rất mong manh, dễ vỡ, dễ hư hỏng”.Hãy viết một đoạn văn (khoảng 12-15 dòng) trình bày suy nghĩ của mình. Câu 6 ( 5,0 điểm): Phân tích cảnh cho chữ trong truyện ngắn Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân.
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT % Tổng Mức độ nhận thức Tổng điểm Vận Nhậ Thô Vận dụn n ng dụn Kĩ năng TT g biết hiểu g cao Thờ Thờ Thờ Thờ Thờ i i i i Số i Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ gian gian gian gian câu gian (%) (phú (%) (%) (%) hỏi (phú (phú (phú (phú t) t) t) t) t) 1 Đọc 15 10 10 5 5 5 0 0 04 20 30 hiểu 2 Viết 5 5 5 5 5 5 5 5 01 20 20 đoạn văn nghị luận xã hội 3 Viết 20 10 15 10 10 20 5 10 01 50 50 bài văn nghị luận văn học Tổn 90 100 40 25 30 20 20 30 10 15 06 g Tỉ lệ 40 30 20 10 100 %
  3. Tỉ lệ 70 30 100 chung
  4. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ MÔN: NGỮ VĂN LỚP 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng Cộng cao I. Đọc hiểu: 1. Nhận biết một phong - Nêu được nội dung Từ văn bản, HS rút ra được văn bản. cách ngôn ngữ trong các của văn bản. thông điệp (điều mà tác giả phong cách ngôn ngữ muốn gửi gắm qua văn bản) đã học ở lớp 10, 11 -Xác định đúng thành hoặc bài học có ý nghĩa đối với (PCNN sinh hoạt với 3 ngữ, giải thích được bản thânHS. đặc trưng: tính cụ thể, nghĩa của thành ngữ. tính cảm xúc, tính cá thể. PCNN nghệ thuật với 3 đặc trưng: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá. PCNN báo chí với 3 đặc trưng: tính thông tin thời sự, tính ngắn gọn, tính sinh động, hấp dẫn). 4 câu 1câu = 0,5điểm 2 câu = 2,0 điểm 1 câu = 0,5 điểm 3,0 điểm II. Làm - Xác định được hiện - Diễn giải về nội dung, Vận dụng các kĩ năng dùng từ, - Huy động văn: tượng đời sống cần bàn ý nghĩa hiện tượng đời viết câu, các phép liên kết, các được kiến Câu 1: luận. sống xã hội. phương thức biểu đạt, các thao thức và trải Nghị luận - Xác định được cách tác lập luận phù hợp để triển nghiệm của xã hội: thức trình bày đoạn văn. khai lập luận, bày tỏ quan điểm bản thân để viết đoạn của bản thân về hiện tượng đời bàn luận về văn từ 5 -10 sống. hiện tượng dòng Vận dụng các kĩ năng dùng từ, đời sống. bàn về một viết câu, các phép liên kết, các - Có sáng vấn đề phương thức biểu đạt, các thao tạo trong thuộc lĩnh tác lập luận phù hợp để triển diễn đạt, lập vực đời khai lập luận, bày tỏ quan điểm luận làm cho sống xã hội. của bản thân về hiện tượng đời lời văn có sống giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. 1 câu 0,5điểm 0,25điểm 1,0 điểm 0,25 điểm 2,0 điểm Câu 2.Làm Xác định được: Hiểu được đúng vấn đề 1. Vận dụng những kiến thức Từ vấn đề văn: Nghị - Bố cục của bài văn nghị luận: phân tích, so về: được yêu luận văn nghị luận văn học. sánh, về một nhân vật Tác phẩm văn học trong cầu nghị học phân - Xác định được vấn đề cụ thể, những chi tiết chương trình ngữ văn 11 (văn luận: - HS tích một chi nghị luận: nghị luận về cụ thể đặc sắc. (Nhân học Việt Nam hiện đại): kiến biết đánh giá tiết đặc sắc một nhân vật, một chi vật: Liên trong Hai đứa thức về tác giả, tác phẩm, đặc về nhân vật trong tác tiết đặc sắc (trong tác trẻ; Nhân vật Huấn điểm nhân vật văn học đã bàn luận, phẩm văn phẩm VH hiện đại của Cao, quản ngục trong 2. Kĩ năng: biết liên hệ học, đề lớp 11: Hai đứa trẻ, Chữ người tử tù; nhân - Tạo lập văn bản nghị luận so sánh với thuộc lĩnh Chữ người tử tù, Chí vật Chí phèo trong Chí - Kĩ năng phân tích nhân vật văn các nhân vật vực văn học phèo) Phèo. Chi tiết Cảnh cho học khác Việt Nam chữ trong truyện ngắn - Kĩ năng vận dụng kết hợp các - HS biết hiện đại. Chữ người tử tù, chi thao tác lập luận đã học: giải liên hệ nhân tiết Cái lò gạch cũ thích, phân tích, chứng minh, so vật văn học trong truyện Chí phèo, sánh. với thực tế hình ành chuyến tàu bản thân, với qua phố huyện trong đời sống xã
  5. truyện ngắn Hai đứa trẻ hội. của Thạch Lam) 1 câu 0,5 điểm 0,25 điểm 4,0 điểm 0,25 điểm 5,0 điểm Cộng: 2,5 điểm 1,5 điểm 5,5 điểm 0,5 điểm 10 3câu điểm
  6. HƯỚNG DẪN CHUNG Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 - Phong cách ngôn 0,5 ngữ: Báo chí. 2 Nội dung chính: 1,0 Thanh niên ngày nay có đời sống văn hóa tinh thần nghèo nàn. Hướng dẫn chấm: - Tùy vào câu trả lời của học sinh để giáo viên cho các mức 1,0; 0,75;0,5;0,25 ; 0,0 điểm. 3 -Thành ngữ: Phong 1,0 ba bão táp - Giải thích nghĩa: những khó khăn thử thách phải trải qua, vượt qua trong cuộc sống. Hướng dẫn chấm: - Ghi lại đúng thành ngữ: 0,5 điểm - Giải thích đúng nghĩa thành ngữ : 0,5 điểm 4 Bài học: cần không 0,5 ngừng học tập, rèn luyện bản thân để từng bước bồi dưỡng tâm hồn, tinh thần.
  7. Hướng dẫn chấm: - Trả lời như đáp án: 0,5 điểm. - Trả lời được 01 ý trong đáp án: 0,25 điểm. II LÀM VĂN 7,0 1 Viết một đoạn 2,0 văn (từ 5 đến 10 dòng) trình bày suy nghĩ của bản thân về đời sống tinh thần của thanh niên trong xã hội hiện nay. a. Đảm bảo yêu cầu 0,25 về hình thức đoạn văn Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành b. Xác định đúng vấn 0,25 đề cần nghị luận Trình bày suy nghĩ của mình với quan điểm được nêu lên ở phần Đọc - hiểu: “Cha mẹ bây giờ chiều con quá, không để chúng thiếu thốn gì. Vì thế chúng rất mong manh, dễ vỡ, dễ hư hỏng”. - Giới thiệu được vấn 1,0 đề cần nghị luận. + Cha mẹ hiện nay thương con mù quáng nên chiều theo sở thích cá nhân của con vô điều kiện; do điều
  8. kiện về kinh tế vật chất đi lên so với thời đại trước nên muốn bù đắp cho con; không muốn con thua sút bạn bè; con cái đòi hỏi ở cha mẹ nhiều hơn nên nếu gặp khó khăn, trở ngại trẻ không có bản lĩnh để vượt qua trở nên yếu đuối tự ti, bạc nhược. Cha mẹ bây giờ dạy con có nhiều phương pháp tiên tiến: cung cấp vật chất nhưng không thỏa mãn, dạy con tự lập, làm giàu chính đáng, chú trọng rèn kỹ năng sống cho con nên thanh niên bây giờ bản lĩnh và nhiều khao khát. Rất nhiều bạn trẻ đã thành công và rạng danh đất nước…) - Phân tích, bàn luận vấn đề: Học sinh phân tích, bàn luận vấn đề theo quan điểm mình đưa ra ở trên. - Liên hệ bản thân Hướng dẫn chấm: - Học sinh lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm). - Học sinh lập luận
  9. chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm) - Học sinh lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ 0,25 pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về hiện tượng đời sống;có cách nhìn riêng, mới mẻ về vấn
  10. đề nghị luận; có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. - Đáp ứng được 1 yêu cầu 0,25 điểm. 2 - Phân tích “Cảnh 5,0 cho chữ” trong truyện ngắn Chữ người tử tù. a. Đảm bảo cấu trúc 0,25 bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn 0,25 đề cần nghị - Phân tích “Cảnh cho chữ” trong truyện ngắn Chữ người tử tù. Hướng dẫn chấm: -Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
  11. * Giới thiệu tác giả 0,5 (0,25 điểm), tác phẩm và vấn đề cần nghị luận (0,25 điểm) * Phân tích cảnh cho 3.0 chữ trong truyện ngắn Chữ người tử tù. - Tóm tắt hoàn cảnh trước khi cho chữ. - Diễn biến cảnh cho chữ: + Thời gian: Tình huống cho chữ diễn ra hết sức tự nhiên trong thời gian giữa đêm nhưng lại là thời gian cuối cùng của một con người tài hoa. + Không gian: Cảnh cho chữ thiêng liêng lại được diễn ra trong cảnh u ám của ngục tối. Bối cảnh được khắc họa trên nền đất ẩm thấp, mùi hôi của dán, chuột… + Người cho chữ là người tử tù nhưng oai phong, đang trong tư thế ban ân huệ cuối cùng của mình cho người khác. Kẻ xin chữ lẻ ra là người có quyền hành hơn nhưng cúi đầu mang ơn. - Giải thích cảnh cho chữ là cảnh xưa nay chưa từng có. Thông thường người ta chỉ sáng tác nghệ thuật ở nơi có không gian rộng rãi, trang
  12. nghiêm hay ít nhất là nơi sạch sẽ, đằng này cảnh cho chữ lại diễn ra nơi cái ác ngự trị. + Người nghệ sĩ làm ra tác phẩm nghệ thuật phải thật sự thoải mái về tâm lí, thể xác trong khi Huấn Cao phải đeo gông, xiềng xích và nhận án tử vào ngày hôm sau. + Người quản ngục là người có quyền bắt buộc kẻ tử tù nhưng ngược lại kẻ tử tù lại ở vị thế cao hơn có quyền cho hay không cho chữ. 4. Ý nghĩa của cảnh cho chữ trong Chữ người tử tù + Ca ngợi tấm lòng thiên lương của hai nhân vật Huấn Cao và viên quản ngục + Ca ngợi sự chiến thắng của cái đẹp dù ở nơi u ám nhất. + Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn trong con người của Huấn Cao từ đó thể hiện quan niệm thẩm mĩ của Nguyễn Tuân. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc về cảnh cho chữ trong đoạn trích: 2,0 điểm - 2,5 điểm - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu cảnh cho chữ trong đoạn trích : 1,0 điểm
  13. - 1,75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài về cảnh cho chữ trong đoạn trích: 0,25 điểm - 0,75 điểm. * Kết bài 0,5 Một lần nữa khẳng định lại cảnh cho chữ là cảnh tượng đẹp và mang nhiều ý nghĩa thể hiện được sự nâng niu, coi trọng cái đẹp, cái chữ trong tác phẩm của nhà văn Nguyễn Tuân Hướng dẫn chấm: - Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm. - Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ 0,25 pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Lưu ý: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của truyện ngắn Nguyễn Tuân; biết
  14. liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0 ---Hết---
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1