Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Gio Linh
lượt xem 3
download
Tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Gio Linh" dành cho các bạn học sinh tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm giải đề thi. Hi vọng sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Gio Linh
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ TRƯỜNG THPT GIO LINH I – NĂM HỌC 2022 2023 MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 Thời gian làm bài : 90 Phút; (Đề có 2 phần) Họ tên : ................................. Số báo danh : ................... I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản Bến đò xuân đầu trại (Trại đầu xuân độ) Cỏ xanh như khói bến xuân tươi, Lại có mưa xuân nước vỗ trời. Quạnh quẽ đường đồng thưa vắng khách, Con đò gối bãi suốt ngày ngơi. (Thơ Nguyễn Trãi. Nguồn: Thivien.net) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. (0,75 điểm): Văn bản được viết theo thể thơ nào? Câu 2.(0,75 điểm): Chỉ ra các hình ảnh miêu tả cảnh mùa xuân trong văn bản. Câu 3. (1,0 điểm): Nhận xét về cảnh mùa xuân trong văn bản. Câu 4.(0,5 điểm): Cảm nhận về tâm hồn tác giả trong văn bản. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm): Từ văn bản ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của tình yêu thiên nhiên trong cuộc sống. Câu 2. (5,0 điểm): Cảm nhận về hình tượng nhân vật Huấn Cao trong đoạn trích sau: Ðêm hôm ấy, lúc trại giam tỉnh Sơn chỉ còn vẳng có tiếng mõ trên vọng canh, một cảnh tượng xưa nay chưa từng có, đã bày ra trong một buồng tối chật hẹp, ẩm ướt, tường đầy mạng nhện, đất bừa bãi phân chuột phân gián. Trong một không khí khói tỏa như đám cháy nhà, ánh sáng đỏ rực của một bó đuốc tẩm dầu rọi lên ba cái đầu người đang chăm chú trên một tấm lụa bạch còn nguyên vẹn lần hồ. Khói bốc tỏa cay mắt, họ dụi mắt lia lịa. 1
- Một người tù cổ đeo gông, chân vướng xiềng, đang dậm tô nét chữ trên tấm lụa trắng tinh căng phẳng trên mảnh ván. Người tù viết xong một chữ, viên quản ngục lại vội khúm núm cất những đồng tiền kẽm đánh dấu ô chữ đặt trên phiến lụa óng. Và cái thầy thơ lại gầy gò, thì run run bưng chậu mực. Thay bút con, đề xong lạc khoản, ông Huấn Cao thở dài, buồn bã đỡ viên quan ngục đứng thẳng người dậy và đĩnh đạc bảo: Ở đây lẫn lộn. Ta khuyên thầy Quản nên thay chốn ở đi. Chỗ này không phải là nơi để treo một bức lụa trắng với những nét chữ vuôngtươi tắn nó nói lên những cái hoài bão tung hoành của một đời con người. Thoi mực, thầy mua ở đâu tốt và thơm quá. Thầy có thấy mùi thơm ở chậu mực bốc lên không?...Tôi bảo thực đấy: thầy Quản nên tìm về nhà quê mà ở đã, thầy hãy thoát khỏi cái nghề này đi đã, rồi hãy nghĩ đến chuyện chơi chữ. Ở đây, khó giữ thiên lương cho lành vững và rồi cũng đến nhem nhuốc mất cái đời lương thiện đi. Lửa đóm cháy rừng rực, lửa rụng xuống nền đất ẩm phòng giam, tàn lửa tắt nghe xèo xèo. Ba người nhìn bức châm, rồi lại nhìn nhau. Ngục quan cảm động, vái người tù một vái, chắp tay nói một câu mà dòng nước mắt rỉ vào kẽ miệng làm cho nghẹn ngào: " Kẻ mê muội này xin bái lĩnh ". (Trích Chữ người tử tù Nguyễn Tuân, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019) ......................Hết....................… 2
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI TRƯỜNG THPT GIO LINH HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022 2023 MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 Thời gian làm bài : 90 Phút; (Đề có 2 phần) Họ tên : ............................................ Số báo danh : ................... I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm): Đọc đoạn trích Ngày xuân con én đưa thoi, Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.. Cỏ non xanh tận chân trời, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. (Trích Truyện Kiều Nguyễn Du, Nguồn Sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1.(0,75 điểm): Đoạn tríchđược viết theo thể thơ nào? Câu 2.(0,75 điểm): Chỉ ra các hình ảnh miêu tả cảnh mùa xuân trong đoạn trích. Câu 3. (1,0 điểm): Nhận xét về cảnh mùa xuân trong đoạn trích. Câu 4.(0,5 điểm): Cảm nhận về tâm hồn tác giả trong đoạn trích. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) 3
- Câu 1. (2,0 điểm): Từ văn bản ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của tình yêu thiên nhiên trong cuộc sống. Câu 2. (5,0 điểm): Cảm nhận về hình tượng nhân vật Huấn Cao trong đoạn trích sau: Ðêm hôm ấy, lúc trại giam tỉnh Sơn chỉ còn vẳng có tiếng mõ trên vọng canh, một cảnh tượng xưa nay chưa từng có, đã bày ra trong một buồng tối chật hẹp, ẩm ướt, tường đầy mạng nhện, đất bừa bãi phân chuột phân gián. Trong một không khí khói tỏa như đám cháy nhà, ánh sáng đỏ rực của một bó đuốc tẩm dầu rọi lên ba cái đầu người đang chăm chú trên một tấm lụa bạch còn nguyên vẹn lần hồ. Khói bốc tỏa cay mắt, họ dụi mắt lia lịa. Một người tù cổ đeo gông, chân vướng xiềng, đang dậm tô nét chữ trên tấm lụa trắng tinh căng phẳng trên mảnh ván. Người tù viết xong một chữ, viên quản ngục lại vội khúm núm cất những đồng tiền kẽm đánh dấu ô chữ đặt trên phiến lụa óng. Và cái thầy thơ lại gầy gò, thì run run bưng chậu mực. Thay bút con, đề xong lạc khoản, ông Huấn Cao thở dài, buồn bã đỡ viên quan ngục đứng thẳng người dậy và đĩnh đạc bảo: Ở đây lẫn lộn. Ta khuyên thầy Quản nên thay chốn ở đi. Chỗ này không phải là nơi để treo một bức lụa trắng với những nét chữ vuôngtươi tắn nó nói lên những cái hoài bão tung hoành của một đời con người. Thoi mực, thầy mua ở đâu tốt và thơm quá. Thầy có thấy mùi thơm ở chậu mực bốc lên không?...Tôi bảo thực đấy: thầy Quản nên tìm về nhà quê mà ở đã, thầy hãy thoát khỏi cái nghề này đi đã, rồi hãy nghĩ đến chuyện chơi chữ. Ở đây, khó giữ thiên lương cho lành vững và rồi cũng đến nhem nhuốc mất cái đời lương thiện đi. Lửa đóm cháy rừng rực, lửa rụng xuống nền đất ẩm phòng giam, tàn lửa tắt nghe xèo xèo. Ba người nhìn bức châm, rồi lại nhìn nhau. Ngục quan cảm động, vái người tù một vái, chắp tay nói một câu mà dòng nước mắt rỉ vào kẽ miệng làm cho nghẹn ngào: " Kẻ mê muội này xin bái lĩnh ". (Trích Chữ người tử tù Nguyễn Tuân, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019) ......................Hết....................... 4
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022- 2023 TRƯỜNG THPT GIO LINH ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 11 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I - MÃ 001 ĐỌC HIỂU 3,0 1 Thể thơ của văn 0,75 bản: Thất ngôn tứ tuyệt/ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,75 điểm - Học sinh trả lời đáp án khác: không cho điểm 2 Các hình ảnh miêu 0,75 tả cảnh mùa xuân trong văn bản: cỏ xanh như khói; bến xuân tươi; mưa xuân nước vỗ trời; đường đồng quạnh quẽ, thưa vắng khách; con đò gối bãi suốt ngày ngơi. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được từ 04 đến 05 hình ảnh trong đáp án: 0,75 điểm - Học sinh trả lời được từ 02 - 03 hình ảnh trong đáp án: 0,5 điểm - Học sinh trả lờ được 01 hình ảnh trong đáp án: 0,25 điểm 3 Nhận xét về cảnh 1,0 5
- mùa xuân trong văn bản: - yên bình, thơ mộng, trong trẻo, tràn đầy sức sống, bình dị, vắng lặng. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 05 đến 06 ý : 1,0 điểm - Học sinh trả lời được 03 ý đến 04 ý: 0,75 điểm - Học sinh trả lời được 02 ý: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 01 ý: 0,25 điểm 4 Cảm nhận về tâm 0,5 hồn tác giả trong văn bản: - nhạy cảm, tinh tế - giàu tình yêu thiên nhiên, đất nước Hướng dẫn chấm: - Học sinh trình bày được 02 ý: 0,5 điểm - Học sinh trình bày được 01 ý: 0,25 điểm. I - MÃ 002 ĐỌC HIỂU 3,0 1 Thể thơ của đoạn 0,75 trích: lục bát. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,75 điểm 6
- - Học sinh trả lời đáp án khác: không cho điểm 2 Các hình ảnh miêu 0,75 tả cảnh mùa xuân trong văn bản: con én đưa thoi, cỏ non xanh tận chân trời, cành lê trắng điểm một vài bông hoa. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 03 hình ảnh trong đáp án: 0,75 điểm - Học sinh trả lời được 02 hình ảnh trong đáp án: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 01 hình ảnh trong đáp án: 0,25 điểm 3 Nhận xét về cảnh 1,0 mùa xuân trong văn bản: - yên bình, thơ mộng, trong trẻo, tràn đầy sức sống, mênh mông, thoáng đãng. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 05 đến 06 ý : 1,0 điểm - Học sinh trả lời được 03 ý đến 04 ý: 0,75 điểm - Học sinh trả lời được 02 ý: 0,5 điểm 7
- - Học sinh trả lời được 01 ý: 0,25 điểm 4 Cảm nhận về tâm 0,5 hồn tác giả trong văn bản: - nhạy cảm, tinh tế - giàu tình yêu thiên nhiên, đất nước Hướng dẫn chấm: - Học sinh trình bày được 02 ý: 0,5 điểm - Học sinh trình bày được 01 ý: 0,25 điểm. II LÀM VĂN 7,0 1 Từ văn bản ở phần 2,0 Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của tình yêu thiên nhiên trong cuộc sống. a. Đảm bảo yêu 0,25 cầu về hình thức đoạn văn Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng 0,25 vấn đề cần nghị luận: ý nghĩa của tình yêu thiên nhiên trong cuộc sống. 8
- c. Triển khai vấn 1,0 đề nghị luận Thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ cảm nhận, suy nghĩ của bản thân về vấn đề nghị luận. - Yêu thiên nhiên là rung động, hòa hợp, yêu mến, trân trọng, bảo vệ các giá trị tự nhiên. - Tình yêu thiên nhiên làm cho tâm hồn con người trở nên nhạy cảm, tinh tế, tươi đẹp; nâng cao ý thức chăm sóc, trân trọng, bảo vệ thiên nhiên; góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. - Cần lên án những người tàn phá, hủy hoại thiên nhiên và có những hành động cụ thể để bảo vệ môi trường tự nhiên. Hướng dẫn chấm: - Học sinh lập luận chặt chẽ, thuyết phục, giàu cảm xúc, kết hợp linh hoạt lí lẽ và dẫn chứng ( 0,75- 1,0 điểm). 9
- - Học sinh lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục (0,25 - 0,5 điểm) d. Chính tả, ngữ 0,25 pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt e. Sáng tạo 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. 2 Phân tích 5,0 a. Đảm bảo cấu 0,25 trúc bài nghị luận b. Xác định đúng 0,5 vấn đề cần nghị luận: hình tượng Huấn Cao đoạn cho chữ Quản ngục. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu khái 0,5 quát về tác giả, tác phẩm, hình tượng nhân vật trong đoạn trích. * Phân tích: + Lai lịch, hoàn 2,5 cảnh: 10
- - Huấn Cao là người có tài viết thư pháp, ông cầm quân chống lại triều đình phong kiến nên bị kết án tử và bị giải về trại giam tỉnh Sơn chờ ngày chịu án. Tại đây Huấn Cao gặp Viên quản ngục - một người yêu cái đẹp. Ông cho chữ Quản ngục trong trong đêm cuối trước ngày ra pháp trường. + Phẩm chất: - Tài hoa: Huấn Cao cho chữ lần cuối với tất cả sự say mê, cẩn trọng; những nét chữ mang vẻ đẹp “vuông, tươi tắn” nói lên hoài bão tung hoành của đời người. - Khí phách: Huấn Cao cho chữ trong hoàn cảnh cổ đeo gông, chân vướng xiềng; ngày mai ra pháp trường chịu án tử nhưng vẫn toát lên vẻ ung dung, tự tại, uy nghi, lẫm liệt. + Thiên lương: Cái tâm trong sáng cao đẹp của Huấn Cao thể hiện ở khuyên Quản ngục thay chốn ở để giữ thiên 11
- lương lành vững. + Nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật: bút pháp lãng mạn; dựng người, dựng cảnh tài tình - tình huống truyện độc đáo, phân tích tâm lí nhân vật tinh tế, sử dụng thành công thủ pháp đối lập, vận dụng kiến thức đa ngành, ngôn ngữ trang trọng, cổ kính; giọng văn nhẹ nhàng, chậm rãi. Hướng dẫn chấm: - Phân tích chi tiết, làm rõ vấn đề nghị luận: 2,25 điểm - 2,5 điểm - Phân chưa thật chi tiết, đầy đủ: 1,0 điểm - 2,0 điểm. - Phân tích chung chung, chưa làm rõ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm - 0,75 điểm. * Đánh giá 0,5 + Hình tượng nhân vật Huấn Cao trong đoạn trích là sự hội tụ và tỏa sáng của tài, chí, tâm; đáng trân trọng, cảm phục. + Hình tượng Huấn Cao trong đoạn trích thể hiện quan niệm về cái đẹp và 12
- người sáng tạo cái đẹp của nhà văn. (cái tài cần gắn với cái tâm, cái đẹp có sức mạnh phục thiện, cái đẹp không thể chung sống với cái xấu, cái ác) + Hình tượng Huấn Cao trong đoạn trích chứng tỏ tài năng, phong cách và tấm lòng yêu cái đẹp, lòng yêu nước thầm kín của nhà văn qua việc ngợi ca giá trị văn hóa truyền thống dân tộc với nghệ thuật thư pháp. + Từ hình tượng Huấn Cao trong đoạn trích có thể rút ra bài học về lẽ sống: biết yêu mến và trân trọng tài năng, cái đẹp - cái thiện; tìm hiểu, bảo vệ, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống quý báu của dân tộc. Hướng dẫn chấm: - Trình bày được 02 ý trở lên: 0,5 điểm. - Trình bày được 01 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ 0,25 pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 13
- tiếng Việt Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Tổng điểm 10,0 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 341 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p | 249 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn