Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị
lượt xem 4
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị
- TRƯỜNG THPT LÊ LỢI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TỔ NGỮ VĂN Môn: Ngữ văn, Lớp: 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút, không tính thời gian phát đề Họ và tên học sinh:…………………………………... Số báo danh:…………………. I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích: Người thành công tin rằng để mọi việc thay đổi, bản thân họ phải thay đổi trước. Khi bạn thay đổi, kết quả mà bạn đạt được sẽ thay đổi. Khi bạn thay đổi cách suy nghĩ, cư xử thì cha mẹ, thầy cô và bạn bè bạn cũng sẽ thay đổi tương ứng. Khi tôi bắt đầu thay đổi bằng cách đi học về đúng giờ, nhanh chóng hoàn tất bài tập về nhà, dọn dẹp phòng ốc sạch sẽ trước khi bị nhắc nhở thì cha tôi cũng thay đổi thái độ đối với tôi, ông bắt đầu tin tưởng và ủng hộ tôi hơn. Khi tôi bắt đầu thay đổi thái độ và hành vi của mình trong lớp học, cô giáo cũng bắt đầu thay đổi cách đối xử với tôi. Thật vậy, khi tôi chăm chú nghe giảng trong lớp, tích cực đặt ra câu hỏi và cải thiện điểm số thì cô giáo tôi, thay vì ra vẻ thờ ơ với tôi và khiến trách mỗi khi tôi phạm lỗi (ví dụ như trêu ghẹo bạn trong giờ học), cô bắt đầu có lời khuyến khích và khen ngợi tôi. Không phải đó là một điều tuyệt vời hay sao? (Trích Bí quyết Teen thành công –Adam Khoo & Gary Lee, NXB Phụ nữ 2018, tr. 70) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Theo đoạn trích, người thành công tin vào điều gì? Câu 2. Ở đoạn trích trên, tác giả đã bắt đầu thay đổi như thế nào? Câu 3. Theo anh (chị), tại sao “Khi bạn thay đổi, kết quả mà bạn đạt được sẽ thay đổi”? Câu 4. Anh/chị hãy nhận xét về sự thay đổi của tác giả trong đoạn trích? II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa sự thay đổi bản thân của con người trong cuộc sống. Câu 2 (5,0 điểm) Cảm nhận hình tượng nhân vật viên quản ngục trong đoạn trích sau: Nơi góc án thư vàng đã nhợt, son đã mờ, đĩa dầu sở trên cây đèn nến vơi lần mực dầu. Hai ngọn bấc lép bép nổ, rụng tàn đèn xuống tập giấy bản đóng dấu son ti Niết. Viên quan coi ngục ngấc đầu, lấy que hương khêu thêm một con bấc. Ba cái tim bấc được chụm nhau lại, cháy bùng to lên, soi tỏ mặt người ngồi đấy. Người ngồi đấy, đầu đã điểm hoa râm, râu đã ngả màu. Những đường nhăn nheo của một bộ mặt tư lự, bây giờ đã biến mất hẳn. Ở đấy, giờ chỉ còn là mặt nước ao xuân, bằng lặng, kín đáo và êm nhẹ. Trong hoàn cảnh đề lao, người ta sống bằng tàn nhẫn, bằng lừa lọc, tính cách dịu dàng và lòng biết giá người, biết trọng người ngay của viên quan coi ngục này là một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn xô bồ.
- Ông trời nhiều khi hay chơi ác đem đầy ải những cái thuần khiết vào giữa một đống cặn bã. Và những người có tâm điền tốt và thẳng thắn, lại phải ăn đời ở kiếp với lũ quay quắt. Ngục quan lấy làm nghĩ ngợi về câu nói ban chiều của thầy thơ lại: "Có lẽ lão bát này, cũng là một người khá đây. Có lẽ hắn cũng như mình, chọn nhầm nghề mất rồi. Một kẻ biết kính mến khí phách, một kẻ biết tiếc, biết trọng người có tài, hẳn không phải là kẻ xấu hay là vô tình. Ta muốn biệt đãi ông Huấn Cao, ta muốn cho ông ta đỡ cực trong những ngày cuối cùng còn lại, nhưng chỉ sợ tên bát phẩm thơ lại này đem cáo giác với quan trên thì khó mà ở yên. Ðể mai ta dò ý tứ hắn lần nữa xem sao rồi sẽ liệu". (Trích Chữ người tử tù –Nguyễn Tuân, Ngữ văn 11, Tập 1, NXB GD Việt Nam, 2007, tr. 109 110) . .....................Hết.......................
- TRƯỜNG THPT LÊ LỢI HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN TỔ NGỮ VĂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Ngữ văn, Lớp: 11 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Người thành công 0,75 tin: “để mọi việc thay đổi, bản thân họ phải thay đổi trước” Hướng dẫn chấm: - Học sinh đúng đáp án trên: 0,75 điểm. - Học sinh tự diễn giải ý tương tự, không nêu y nguyên: 0,25 điểm. 2 - đi học về đúng 0,75 giờ, nhanh chóng hoàn tất bài tập về nhà - dọn dẹp phòng ốc sạch sẽ trước khi bị nhắc nhở - thay đổi thái độ và hành vi của mình trong lớp
- học: chăm chú nghe giảng trong lớp, tích cực đặt ra câu hỏi và cải thiện điểm số Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được 3 ý trở lên: 0,75 điểm. - Học sinh nêu được 2 ý: 0,5 điểm. - Học sinh nêu được 1 ý: 0,25 điểm. 3 “Khi bạn thay đổi, 1,0 kết quả mà bạn đạt được sẽ thay đổi” bởi vì: khi con người thay đổi, hoàn thiện bản thân thì sẽ tích lũy, tiếp thu kiến thức, kĩ năng từ nhiều nguồn khác nhau. Từ đó, biết nhìn nhận bản thân mình, rút kinh nghiệm và điều chỉnh thái độ, hành vi nên kết quả sẽ thay đổi theo hướng tốt đẹp hơn. Hướng dẫn chấm: - Học sinh lí giải được như trên hoặc có cách diễn đạt tương đương:1,0 điểm. - Học sinh có lí giải nhưng chưa đầy đủ: 0,5 điểm.
- 4 Sự thay đổi của 0,5 tác giả trong đoạn trích là: - rất đúng đắn/ kịp thời/ tích cực.... - cần noi theo Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được 2 ý trở lên: 0,5 điểm. - Học sinh nêu được 1 ý: 0,25 điểm. Lưu ý: Học sinh trả lời các ý trong đáp án bằng các từ ngữ/cách diễn đạt tương đương vẫn cho điểm tối đa. II LÀM VĂN 7,0 1 Viết một đoạn văn 2,0 (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa sự thay đổi bản thân của con người trong cuộc sống a. Đảm bảo yêu 0,25 cầu về hình thức đoạn văn Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành b. Xác định đúng 0,25 vấn đề cần nghị luận: Ý nghĩa sự
- thay đổi bản thân của con người trong cuộc sống. c. Triển khai vấn 1,0 đề nghị luận Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ ý nghĩa sự thay đổi bản thân của con người trong cuộc sống. Có thể theo hướng sau: - Thay đổi bản thân là không ngừng học hỏi, cải thiện để bản thân mình tiến bộ hơn từng ngày. - Việc thay đổi bản thân làm cho bản thân mình ngày càng tốt hơn; mở mang tầm hiểu biết; khắc phục được những khuyết điểm của bản thân mình; được mọi người quý trọng, tin tưởng; trở thành người có ích cho xã hội; cảm thấy cuộc sống có ý nghĩa hơn mỗi ngày..... Hướng dẫn chấm: + Lập luận chặt chẽ, thuyết phục:
- lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (1,0 điểm). + Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5- 0,75 điểm). + Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). + Triển khai vấn đề nghị luận không liên quan đến vấn đề nghị luận (0,0 điểm) Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ 0,25 pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Hướng dẫn chấm: Không cho
- điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: Thể 0,25 hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về một tư tưởng đạo lí;có cách nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề nghị luận; có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. 2 Phân tích hình 5,0 tượng nhân vật viên quản ngục trong đoạn trích. a. Đảm bảo cấu 0,25 trúc bài nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề b. Xác định đúng 0,5 vấn đề cần nghị: Hình tượng nhân vật viên quản ngục trong đoạn trích Hướng dẫn
- chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu tác 0,5 giả, tác phẩm (0,25 điểm), đoạn trích (0,25 điểm) - Giới thiệu ngắn 2,5 gọn nhân vật - Hình tượng viên quản ngục trong đoạn trích: + Không gian xuất hiện: nơi góc án thư vàng đã nhợt, son đã mờ, đĩa dầu sở trên cây đèn nến vơi lần mực dầu -> nơi làm việc + Hành động:Viên quan coi ngục ngấc đầu, lấy que hương khêu thêm một con bấc-> góp phần thể hiện
- tâm trạng +Ngoại hình: đầu đã điểm hoa râm, râu đã ngả màu, những đường nhăn nheo của một bộ mặt tư lự đã biến mất hẳn -> đã già, gương mặt thể hiện sự ưu tư, trăn trở + Tính cách:dịu dàng và lòng biết giá người, biết trọng người ngay, người có tâm điền tốt và thẳng thắn -> tính cách hiện lên qua lời người kể chuyện -> là một người tốt, biết quý người tài. + Suy nghĩ: nghĩ ngợi về câu nói ban chiều của thầy thơ lại: chọn nhầm nghề mất rồi, muốn biệt đãi ông Huấn Cao cho ông ta đỡ cực trong những ngày cuối cùng -> trăn trở vì biết đã chọn nhầm nghề, rất trân trọng và muốn thể hiện sự kiêng nể với người tài -> sự đáng quý - Nghệ thuật: khắc họa nhân vật qua ngoại hình, tính cách, suy nghĩ; đặt nhân vật vào tình huống độc
- đáo; sử dụng ngôn ngữ giàu tính tạo hình vừa kết hợp lời trần thuật với độc thoại nhân vật Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm - 2,5 điểm - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu : 1,0 điểm - 1,75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm - 0,75 điểm. * Đánh giá: 0,5 - Viên quản ngục là người có sở thích cao quý, biết say mê và quý trọng cái đẹp - Qua nhân vật này, Nguyễn Tuân muốn nói: trong mỗi con người đều ẩn chứa tâm hồn yêu cái đẹp, cái tài. Cái đẹp chân chính, trong bất cứ hoàn cảnh nào vẫn giữ được “phẩm chất”, “nhân cách”. Hướng dẫn chấm: -Trình bày được 2-3 ý: 0,5 điểm. -Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm.
- d. Chính tả, ngữ 0,25 pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Lưu ý: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: Thể 0,5 hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của truyện ngắn Nguyễn Tuân; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0 ..........................Hết............................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn