
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam
lượt xem 0
download

“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam” sẽ là người bạn đồng hành trong quá trình ôn thi của các bạn học sinh, giúp bạn không chỉ ôn lại bài mà còn rèn luyện kỹ năng giải đề một cách nhuần nhuyễn. Chúc các bạn đạt kết quả thật tốt trong kỳ kiểm tra!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam
- SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT ÂU CƠ Môn: Ngữ văn – Lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau : Nhân loại đang điên cuồng bóc lột trái đất: Chúng ta khoan vào trái đất trăm ngàn lỗ thủng, chúng ta làm ô nhiễm các dòng sông, đại dương và không khí, chúng ta tập trung lại một chỗ, dùng sắt thép và xi măng xây nên những công trình kiến trúc kỳ quái, đặt cho nó cái tên mỹ miều là “thành phố”, chúng ta ở trong những thành phố này thoải mái phóng túng những dục vọng của mình, tạo ra những thứ rác rưởi vĩnh viễn khó mà tiêu huỷ được. So với người ở nông thôn, người thành thị là có tội, so với người nghèo, người giàu là có tội, so với nhân dân, quan chức là có tội, theo một ý nghĩa nào đó mà nói, quan càng to, tội càng lớn, vì quan càng cao, phạm vi cai quản càng rộng, dục vọng càng lớn, hao phí tài nguyên càng nhiều. So với các quốc gia chưa phát triển, quốc gia phát triển là có tội, vì dục vọng của các nước phát triển còn lớn hơn, nước phát triển không chỉ làm hại trên lãnh thổ của mình, mà còn ảnh hưởng đến các nước khác, đến Hải phận Quốc tế, đến Bắc cực, Nam cực, lên mặt trăng, đi lên vũ trụ làm những việc có hại một cách mù quáng. Địa cầu bốn bề lửa khói, toàn thân run rẩy, biển cả kêu gào, cát bụi bay khắp nơi, hạn hán lũ lụt, bệnh tật lan tràn… đều liên quan đến sự phát triển bệnh hoạn của khoa học kỹ thuật dưới sự kích thích bởi dục vọng tham lam của các nước phát triển […] Khi con người ở trong sa mạc, sẽ hiểu được nước và thực phẩm quý giá hơn vàng, bạc và kim cương rất nhiều. Khi gặp động đất và sóng thần, người ta sẽ hiểu, cho dù có bao nhiêu biệt thự hào hoa, khách sạn sang trọng, thì trong bàn tay vĩ đại của tự nhiên cũng chỉ là một đống bùn đất. Khi con người huỷ hoại trái đất tới mức không còn phù hợp để sống được nữa, lúc đó, quốc gia nào, dân tộc nào, chính đảng hay cổ phiếu nào cũng trở nên vô nghĩa… (Mạc Ngôn, Theo Sound Of Hope, Minh Tâm biên dịch). Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. (0.5đ) Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản? A. Tự sự. B. Nghị luận. C. Thuyết minh. D. Miêu tả. Câu 2. (0.5đ) Câu văn nào sau đây nói lên luận đề của văn bản? A. Nhân loại đang điên cuồng bóc lột trái đất. B. So với người ở nông thôn, người thành thị là có tội. C. So với các quốc gia chưa phát triển, quốc gia phát triển là có tội. D. Khi con người ở trong sa mạc, sẽ hiểu được nước và thực phẩm quý giá hơn vàng, bạc và kim cương rất nhiều. Câu 3. (0.5đ) Để tăng tính thuyết phục cho văn bản, tác giả đã sử dụng cách nào sau đây? A. Đưa ra các dẫn chứng cụ thể. B. Đưa ra các lí lẽ thấu đáo. C. Kết hợp tự sự với biểu cảm.
- D. Đưa các dẫn chứng cụ thể, lí lẽ thấu đáo. Câu 4. (0.5đ) Văn bản trên nói về đề tài gì? A. Tệ nạn xã hội. B. Ô nhiễm môi trường. C. Suy thoái đạo đức. D. Sùng bái vật chất. Câu 5. (0.5đ) Phát biểu nào sau đây nói lên nội dung khái quát của văn bản? A. Con người đang hủy hoại trái đất. B. Những hành động hủy hoại trái đất của con người và hậu quả của nó. C. Con người đang tàn phá môi trường. D. Những hậu quả do việc tàn phá môi trường gây ra. Câu 6. (0.5đ) Văn bản trên được viết ra nhằm mục đích gì? A. Cung cấp thông tin về tình trạng ô nhiễm môi trường. B. Cảnh báo con người về vấn đề ô nhiễm môi trường. C. Lên án những hành động hủy hoại trái đất. D. Tiên đoán về sự diệt vong của loài người. Câu 7. (0.5đ) Tác giả bộc lộ thái độ gì qua văn bản trên? A. Lo lắng, phẫn nộ. B. Căm phẫn tột cùng. C. Căm thù gây gắt. D. Sợ hãi sâu sắc. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu: Câu 8. (0.5đ) Anh/ chị rút ra được thông điệp gì cho bản thân sau khi đọc văn bản trên? Câu 9. (1.0đ) Anh/ chị có đồng tình với quan điểm của tác giả: “Khi con người ở trong sa mạc, sẽ hiểu được nước và thực phẩm quý giá hơn vàng, bạc và kim cương rất nhiều” không? Lí giải? Câu 10. (1.0đ) Theo anh/ chị, mỗi cá nhân cần làm gì để ngăn chặn tình trạng “bóc lột trái đất”? (Viết khoảng 5 – 7 dòng). II. VIẾT (4.0 điểm) Anh/ chị hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) thể hiện quan điểm lối sống tích cực trong xã hội hiện đại về vấn đề: thực hành lối sống xanh. …………………Hết…………………. Họ và tên học sinh: ........................................... Lớp: ............... SBD: ...................... Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
- SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT ÂU CƠ Môn: Ngữ văn – Lớp 11 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn lớp 11 (Đáp án gồm có 3 trang) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Phầ Câu Nội dung Điểm n I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0.5 2 A 0.5 3 D 0.5 4 B 0.5 5 B 0.5 6 C 0.5 7 A 0.5 8 Học sinh được tự do rút ra thông điệp, miễn là tích cực và liên quan đến nội dung 0.5 văn bản. Tham khảo: - Cần có những hành động để bảo vệ trái đất - Cần lên án những hành động hủy hoại trái đất Hướng dẫn chấm : - Hs trả lời được đầy đủ 0.5 điểm - Hs nói chạm ý: 0,25 điểm - Hs không trả lời 0 điểm 9 Học sinh được tự do bày tỏ quan điểm, miễn là có những lí giải thuyết phục. 1.0 Tham khảo: - Đồng tình - Lí giải: + Nước và thực phẩm là những nhu yếu phẩm thiết yếu để duy trì sự sống của con người + Khi ở trong sa mạc, dù có nhiều vàng bạc và kim cương, ta cũng không thể dùng chúng để mua nước và thực phẩm + Qua đó ta thấy, vàng, bạc, kim cương dù quý giá, nhưng đối với sự sinh tồn, nó chỉ là cái thứ yếu. Khi con người đã tàn phá trái đất đến mức không còn nước và thực phẩm để dùng, thì dù có giàu có đến đâu, chúng ta vẫn sẽ diệt vong. Hướng dẫn chấm : - Hs trả lời đầy đủ 2 ý (1 điểm) - Hs trả lời chưa đầy đủ ý (0.5 điểm) - Hs không trả lời 0 điểm 10 Một số biện pháp mà mỗi cá nhân cần làm để ngăn chặn tình trạng “bóc lột trái 1.0 đất”: - Tuyên truyền, nâng cao ý thức của mọi người về tầm quan trọng của môi trường
- sống và những hậu quả khôn lường của việc tàn phá tự nhiên - Có những hành động thiết thực để bảo vệ và phục hồi thiên nhiên - Lên án, ngăn chặn những hành động phá hoại tài nguyên, môi trường Hướng dẫn chấm : - Hs trình bày rõ ràng, thuyết phục, lời văn gãy gọn, hợp chuẩn mực đạo đức, không sai lỗi chính tả. (1.0 điểm) - Hs trả lời tương đối rõ ràng, còn vụng về (0.75 điểm) - Hs trả lời có ý hợp lý nhưng con sơ sài, vụng về trong cách diễn đạt. (0.25 >0.5 điểm) - Hs trả lời sai hoặc không trả lời. (0 điểm) II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận xã hội. 0,25 b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 Thể hiện quan điểm lối sống tích cực trong xã hội hiện đại về vấn đề: thực hành lối sống xanh. Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề nghị luận: 0,5 điểm - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: 2.5 Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng hợp lí. Sau đây là một số gợi ý: I. MỞ BÀI Dẫn dắt, giới thiệu được luận đề: thực hành lối sống xanh. II. THÂN BÀI 1. Giải thích: - Lối sống xanh là lối sống thân thiện với môi trường, hòa hợp với tự nhiên. - Đây là lối sống tích cực trong xã hội hiện đại. 2. Phân tích, bình luận: - Tự nhiên và con người luôn có mối quan hệ mật thiết. Hiện nay môi trường bị ô nhiễm nặng nề nên con người cần thực hiện lối sống xanh. - Lối sống xanh được thể hiện ở việc sử dụng những đồ dùng có khả năng tái chế hoặc thân thiện với môi trường, trồng cây gây rừng, khai thác vừa phải các nguồn tài nguyên,… - Sống xanh mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống: + Bảo vệ sức khỏe con người. + Duy trì môi trường sống lành mạnh cho các thế hệ sau. + Nâng cao sức khỏe tinh thần,… - Mặt trái của vấn đề: + Lối sống xanh chưa được áp dụng một cách rộng rãi vì nhiều người chưa có ý thức bảo vệ môi trường. + Nếu không thực hiện lối sống xanh, môi trường sẽ bị hủy hoại bởi rác thải, tài nguyên cạn kiệt và con người sẽ diệt vong. 3. Bài học rút ra: Con người cần chung tay thực hiện lối sống xanh bằng nhiều hình thức. III. KẾT BÀI Khẳng định, khái quát lại ý nghĩa của vấn đề. (Thực hành lối sống xanh không
- chỉ là một trào lưu mà còn là một trách nhiệm cộng đồng, từ việc cá nhân đến tầm vóc toàn cầu. Chúng ta cần hành động ngay từ bây giờ để bảo vệ môi trường và tương lai của chúng ta). Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 - 2,5 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,0 - 1,75 điểm - Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm - 0,75 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm mắc từ 05 lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo, văn phong trôi 0,5 chảy. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh, mở rộng để làm nổi bật nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10.0
- SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024- TRƯỜNG THPT ÂU 2025 CƠ Môn: Ngữ văn – Lớp: 11 MA TRẬN ĐỀ TT Kĩ Nội Mức độ nhận thức Tổng năng dung/đơn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng vị kiến thấp cao thức TNKQ TL TNK TL TNK TL TNK TL Q Q Q 1 Đọc Văn bản 4 0 3 1 0 1 0 1 10 nghị luận Tỉ lệ (%) 20% 0 15% 5% 0 10% 0 10% 60% 2 Viết Viết một 1* 1* 1* 1* 1 bài văn nghị luận xã hội về vấn đề con người với cuộc sống xung quanh. Tỉ lệ (%) 10% 10% 10% 10% 40% Tổng 30 30 20 20 Tỷ lệ % 30% 30% 20% 20% 100 Tỷ lệ chung 60% 40%
- SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024- TRƯỜNG THPT ÂU 2025 CƠ Môn: Ngữ văn – Lớp: 11 BẢNG ĐẶC TẢ Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/ Chương/ TT Đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận Chủ đề kiến biết hiểu dụng dụng cao thức 1. Đọc hiểu Văn Nhận biết: 4TL 4TL 1 TL bản nghị luận - Xác định được vấn đề nghị luận của văn bản. 1TL - Xác định được các luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng tiêu biểu, độc đáo được trình bày trong văn bản. - Nhận biết các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự trong văn bản. Thông hiểu: - Xác định được mục đích, thái độ và tình cảm của người viết; thông điệp, tư tưởng của văn bản. - Phân tích được mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ giữa chúng với luận đề của văn bản. - Lý giải được cách đặt nhan đề; sự phù hợp giữa nội dung nghị luận với nhan đề văn bản. - Phân tích được vai trò của các yếu tố thuyết minh hoặc miêu tả, tự sự trong văn bản nghị luận. Vận dụng: - Nêu được ý nghĩa hay tác động của
- văn bản đối với quan niệm, cách nhìn cá nhân về vấn đề nghị luận. - Trình bày được quan điểm đồng tình hay không đồng tình với quan niệm của tác giả, nội dung chính của văn bản. Vận dụng cao: Liên hệ được nội dung văn bản với một tư tưởng, quan niệm, xu thế (kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, khoa học) của giai đoạn mà văn bản ra đời để đánh giá ý nghĩa, giá trị của văn bản. 2 Viết Viết một Nhận biết: 1* 1* 1* 1* bài văn - Xác định được yêu cầu về nội dung nghị và hình thức của bài văn nghị luận. luận xã hội về - Mô tả được vấn đề xã hội và những vấn đề dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội con trong bài viết. người với cuộc - Xác định rõ được mục đích, đối tượng sống nghị luận. xung - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn quanh. bản nghị luận. Thông hiểu: - Giải thích được những khái niệm liên quan đến vấn đề nghị luận. - Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các luận điểm. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu và kết thúc gây ấn tượng; sử dụng các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội.
- - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. Vận dụng cao: - Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm, tự sự,… để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Vận dụng hiệu quả những kiến thức tiếng Việt lớp 11 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết. Tổng 5 5 2 2 Tỉ lệ % 30 30 20 20 Tỉ lệ chung 60 40 Duyệt của BGH Duyệt của tổ CM Giáo viên bộ môn Lê Văn Minh Nguyễn Thị Kan Arất Thị Sanh

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p |
328 |
35
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
3 p |
371 |
27
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1420 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1326 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p |
434 |
21
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p |
590 |
21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1485 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p |
290 |
15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p |
563 |
14
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1408 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1254 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1308 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1419 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p |
258 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1173 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1262 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p |
242 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Lạc
2 p |
366 |
5


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
