
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam
lượt xem 1
download

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NGỮ VĂN LỚP 12 Mức độ nhận thức Tổng Kĩ Nội dung/đơn vị Vận dụng điểm TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng kiến thức cao TL TL TL TL 1 Đọc - Đọc hiểu văn bản hiểu truyện: các tri thức Ngữ văn về thể loại truyện (CT lớp 10, 11); tiểu thuyết hiện đại; phong cách hiện thực (Ngữ văn 12); yếu tố kì ảo trong truyện kể (Ngữ văn 12) - Đọc hiểu văn bản thơ: các tri thức Ngữ văn về thể loại thơ (CT lớp 10, 11); biểu tượng, yếu tố siêu thực trong thơ, phong cách cổ điển, phong 2 1 1 4.0 cách lãng mạn (Ngữ văn 12) - Tiếng Việt: Các kiến thức Tiếng Viêt (Ngữ văn 10, 11); biện pháp tu từ nói mỉa, nghịch ngữ; tác dụng của một số biện pháp tu từ trong thơ; lỗi logic, lỗi câu mơ hồ và cách sửa; nghệ thuật sử dụng điển cố trong tác phẩm văn học (Ngữ văn 12) 2 Viết - Viết đoạn NLVH 200 chữ về một khía cạnh liên quan 1* 1* 1* đến thể loại thơ - Viết bài nghị luận 6.0 về một vấn đề có liên quan đến tuổi trẻ Tỉ lệ % 25% 30% 10% 10% 15% 10% 10.0 Tỉ lệ chung 80% 20%
- TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NGỮ VĂN 12 TỔ VĂN Năm học 2024 - 2025 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 90 phút (Không kể giao đề) I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc bài thơ: ĐÔI MẮT NGƯỜI SƠN TÂY Em ở thành Sơn chạy giặc về Đôi mắt người Sơn Tây Tôi từ chinh chiến cũng ra đi U uẩn chiều lưu lạc Cách biệt bao ngày quê Bất Bạt Buồn viễn xứ khôn khuây Chiều xanh không thấy bóng Ba Vì Tôi gửi niềm nhớ thương Em mang giùm tôi nhé Vừng trán em vương trời quê hương Ngày trở lại quê hương Mắt em dìu dịu buồn Tây Phương Khúc hoàn ca rớm lệ Tôi nhớ xứ Đoài mây trắng lắm Em có bao giờ em nhớ thương? Bao giờ trở lại đồng Bương Cấn Về núi Sài Sơn ngó lúa vàng Từ độ thu về hoang bóng giặc Sông Đáy chậm nguồn qua Phủ Quốc Điêu tàn thôi lại nối điêu tàn Sáo diều khuya khoắt thổi đêm trăng Đất đá ong khô nhiều ngấn lệ Em có bao giờ lệ chứa chan Bao giờ tôi gặp em lần nữa Chắc đã thanh bình rộn tiếng ca Mẹ tôi em có gặp đâu không Đã hết sắc mùa chinh chiến cũ Những xác già nua ngập cánh đồng Em có bao giờ em nhớ ta? Tôi nhớ một thằng con bé nhỏ 1949 Bao nhiêu rồi xác trẻ trôi sông (Quang Dũng, Tuyển tập Quang Dũng, Trần Lê Văn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Văn học, 2000) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Chỉ ra dấu hiệu để xác định thể thơ của bài thơ. Câu 2. Bao giờ trở lại đồng Bương Cấn Về núi Sài Sơn ngó lúa vàng Sông Đáy chậm nguồn qua Phủ Quốc Sáo diều khuya khoắt thổi đêm trăng Trong đoạn thơ trên, những hình ảnh nào của quê hương được gợi nhắc trong tâm tưởng của nhân vật trữ tình tôi? Câu 3. Nêu hiệu quả biểu đạt của biện pháp tư từ điệp ngữ được sử dụng trong những câu thơ: Từ độ thu về hoang bóng giặc Điêu tàn thôi lại nối điêu tàn Câu 4. Từ khát vọng thanh bình của nhân vật trữ tình tôi trong bài thơ, anh/chị bày tỏ suy nghĩ về trách nhiệm của tuổi trẻ trong cuộc sống hôm nay (trình bày khoảng 5-7 dòng) II. VIẾT (6,0 điểm)
- Câu 1 (2.0 điểm) Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích hình ảnh đôi mắt người Sơn Tây qua cảm nhận của nhân vật trữ tình tôi trong đoạn thơ sau được trích từ bài thơ ở phần Đọc hiểu: Đôi mắt người Sơn Tây U uẩn chiều lưu lạc Buồn viễn xứ khôn khuây Tôi gửi niềm nhớ thương Em mang giùm tôi nhé Ngày trở lại quê hương Khúc hoàn ca rớm lệ Câu 2 (4 điểm) Trước những áp lực của cuộc sống hiện đại, nhiều bạn trẻ lựa chọn sống trong vùng an toàn nhưng cũng có nhiều bạn bước ra khỏi vùng an toàn để khám phá thế giới rộng lớn ngoài kia. Từ góc nhìn của người trẻ, anh/chị hãy viết một bài nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ về vấn đề trên. -----Hết-----
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NGỮ VĂN 12 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 Số chữ trong các dòng thơ không bằng nhau là dấu hiệu để xác định thể thơ tự do 1,0 được sử dụng trong bài thơ. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 điểm. 2 Những hình ảnh của quê hương được gợi nhắc trong tâm tưởng của nhân vật 1,0 trữ tình tôi: đồng Bương Cấn, núi Sài Sơn, sông Đáy, … Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 điểm. 3 Nêu hiệu quả biểu đạt của biện pháp tư từ điệp ngữ được sử dụng trong 1,0 những câu thơ: - Tạo nhịp điệu cho lời thơ. - Làm nổi bật sự huỷ diệt và những hậu quả nặng nề mà chiến tranh gây ra đối với đất nước, con người. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời nội dung như đáp án hoặc tương tự: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời đúng ½ nội dung như đáp án hoặc tương tự: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 điểm. 4 HS có thể trình bày suy nghĩ của bản thân được gợi ra từ bài thơ sao cho hợp lí, 1,0 thuyết phục. Sau đây là một số định hướng: Tuổi trẻ ý thức rõ vai trò của mình trong việc gìn giữ hòa bình, bảo vệ đất nước và phát triển xã hội. Vì thế cần trau dồi tri thức, rèn luyện bản thân, sống có trách nhiệm và nhân ái,… Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án hoặc tương tự: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời được nội dung như đáp án hoặc tương tự nhưng còn mắc lỗi diễn đạt: 0,75 điểm - Học sinh trả lời được 1/2 nội dung như đáp án hoặc tương tự:0,5 điểm - Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 điểm. II Câu VIẾT 6,0 1 2,0 a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn 0,25 Bảo đảm yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 200 chữ) của đoạn văn. Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, phối hợp, móc xích hoặc song hành. Hướng dẫn chấm: Không đáp ứng yêu cầu nêu trên: 0,0 điểm b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Hình ảnh đôi mắt người Sơn Tây qua cảm nhận của nhân vật trữ tình tôi Hướng dẫn chấm: Không xác định đúng yêu cầu nêu trên: 0,0 điểm c. Viết đoạn văn bảo đảm các yêu cầu 1,0 Lựa chọn được các thao tác lập luận phù hợp, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng trên cơ sở bảo đảm những nội dung sau: - Hình ảnh đôi mắt diễn tả nỗi ngậm ngùi và niềm thương nhớ quê hương (u uẩn, buồn khôn khuây, gửi niềm nhớ thương) - Đôi mắt ngập tràn hân hoan và niềm tin ngày hòa bình được trở lại quê hương (Ngày trở lại quê hương/ Khúc hoàn ca rớm lệ) Hướng dẫn chấm:
- - Đầy đủ các luận điểm, lập luận chặt chẽ sâu sắc: 1,0 điểm. - Chưa đầy đủ các luận điểm, lập luận chưa thật sự lôgic: 0,75 điểm. - Các ý còn chung chung, sơ sài: dưới 0,5 điểm. d. Diễn đạt 0,25 Bảo đảm chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn. đ. Sáng tạo 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ. 2 4,0 a. Bảo đảm bố cục và dung lượng của bài văn nghị luận 0,25 Bảo đảm yêu cầu về bố cục và dung lượng (khoảng 600 chữ) của bài văn. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,5 Thái độ khác nhau của các bạn trẻ trước áp lực của cuộc sống hiện đại: sống trong vùng an toàn; thoát ra khỏi vùng an toàn để khám phá thế giới rộng lớn. Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề nghị luận: 0,5 điểm - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm c. Viết được bài văn nghị luận bảo đảm các yêu cầu 2,5 Lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn lí lẽ và dẫn chứng; trình bày được hệ thống ý phù hợp theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận. Có thể thiển khai theo hướng: *Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận *Thân bài: - Giải thích: Vùng an toàn là môi trường quen thuộc, nơi mà tuổi trẻ cảm thấy thoải mái và ổn định. Bước ra khỏi vùng an toàn là sống trong môi trường mới, sẵn sàng đối mặt với những thử thách. - Bàn luận: + Khi sống trong vùng an toàn, bạn trẻ không phải đối mặt với sự lo âu, bất an, và rủi ro. + Các bạn trẻ bước ra khỏi vùng an toàn để khám phá những điều mới mẻ của cuộc sống, tìm kiếm cơ hội phát triển bản thân, mở rộng giới hạn và có thể đạt được những thành tựu lớn. + Lựa chọn nào cũng có những ưu điểm và hạn chế: Sống trong vùng an toàn có thể duy trì cuộc sống ổn định nhưng sẽ bỏ lỡ các cơ hội để phát triển,…Bước ra khỏi vùng an toàn giúp bạn trưởng thành hơn và có cái nhìn rộng mở hơn về thế giới nhưng tìm ẩn những nguy cơ khó lường. - Mở rộng vấn đề, trao đổi với quan điểm trái chiều hoặc ý kiến khác. *Kết bài: Khái quát vấn đề nghị luận. Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, triển khai vấn đề rõ ràng, mạch lạc: 2,0-2,5 điểm - Biết cách lập luận, triển khai ý chưa mạch lạc: 1,0 – 1,5 điểm - Lập luận chung chung, không biết cách triển khai ý: dưới 1.0 điểm d. Diễn đạt 0,25 Bảo đảm chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản. đ. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ. Tổng điểm I + II 10,0

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
362 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
242 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
