TRƯỜNG THCS TRUNG KIÊN Họ tên:....................................... Lớp:............... Điểm ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn : Ngữ văn 6 Thời gian làm bài 90 phút Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI Phần I: Trắc nghiệm ( 6 câu – mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm ). Câu 1: Đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là gì? A. Tiếng. B. Từ C. Ngữ. D. Câu Câu 2: Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc kiểu văn bản nào? A. Miêu tả. B. Tự sự C. Biểu cảm. D. Thuyết minh Câu 3: Từ nào sau đay là từ láy ? A. Chim chích B. Đất đai C. Tính tình D. Tổ tiên Câu 4: Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ của người Việt cổ trong công cuộc gì? A. Dựng nước. B. Giữ nước C. Đấu tranh chống thiên tai. D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc Câu 5: Gươm thần của Lê Lợi mượn Long Quân tượng trưng điều gì? A. Sức mạnh của tinh thần B. Sức mạnh của Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn C. Sức mạnh của vũ khí hiệu nghiệm D. Sức mạnh của sự đoàn kết toàn dân Câu 6: Chủ đề của truyện Thạch Sanh là gì? A. Đấu tranh xã hội. B. Đấu tranh chống xâm lược C. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên. D. Đấu tranh chống cái ác Phần II: Tự luận ( 7 điểm ). Câu 1: (1đ) Ý nghĩa của văn bản “Con Rồng, cháu Tiên”? Câu 2:(1đ) Tìm và sửa lại các lỗi dùng từ trong các câu văn sau: a. Lan học tập rất cố gắng nên bạn ấy đạt được hậu quả học tập rất cao. b. Nam đang bâng khuâng không biết có nên nghỉ học về quê thăm ông nội không. Câu 3: (5đ) Kể về một buổi lễ chào cờ đầu năm (hoặc đầu tuần) ở trường em. Hết TRƯỜNG THCS TRUNG KIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2017 – 2018 MÔN : Ngữ văn 6 Phần I: Trắc nghiệm ( 6 câu – mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm ). Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Đáp án A B C C D Câu 6 B Phần II: Tự luận ( 7 điểm ). Câu 1 ( 1 điểm ): HS nêu được: “Con Rồng, cháu Tiên” là truyền thuyết được nhân dân ta lưu truyền nhằm tìm lời giải thích nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam, đồng thời thể hiện tình yêu, niềm tự hào, tinh thần thương yêu, đoàn kết dân tộc. Câu 2 ( 1điểm ): Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. a. Từ mắc lỗi dùng từ: “hậu quả” – sửa lại thành “kết quả”. b. Từ mắc lỗi dùng từ: “bâng khuâng” – sửa lại thành “băn khoăn”. Câu 3 : Học sinh viết được bài vưn tự sự đời thường với yêu cầu cụ thể: Kể buổi lễ chào cờ đầu năm hoặc đầu tuần ở trường em. * Bài viết cần đảm bảo bố cục như sau: a. Mở bài: - Giới thiệu đối tượng kể: buổi lễ chào cờ đầu tuần ở trường em. - Thời gian địa điểm của buổi chào cờ. - Ấn tượng chung về buổi chào cờ : rất nghiêm trang b. Thân bài: - Công việc chuẩn bị khi chào cờ. + Chuẩn bị cờ. + Bàn ghế. +Các lớp xếp hàng. - Nội dung của buổi chào cờ. + Chào cờ, hát quốc ca + Những sự việc diễn ra trong buổi chào cờ. c. Kết bài : - Kết thúc buổi chào cờ - Ý nghĩa của buổi chào cờ.