intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - LỚP 6 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức đề kiểm tra: tự luận - Cách tổ chức kỉểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra trong 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN - Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp 6, học kì I. - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra - Xác định khung ma trận: MA TRẬN Vận Tổng dụng Mức độ Nhận biết Thông hiểu /Tên chủ đề Vận dụng Vận dụng cao - Xác định PTBĐ của đoạn văn. - Hiểu được ý - Nhận biết được nghĩa của biện 1. Phần đọc thể loại thơ lục Viết được đoạn pháp tu từ so hiểu bát, dấu hiệu văn ngắn theo sánh trong việc nhận biết thơ lục chủ đề cụ thể thể hiện nội bát. dung câu thơ. - Nhận biết biện pháp tu từ so sánh. Số câu Số câu:2.5 Số câu: 0.5 Số câu:1.0 Số câu: 4 Số điểm Số điểm:3 Số điểm:1,0 Số điểm:1,0 Điểm: 5 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 50% 2. Phần làm Viết được bài văn văn kể lại một trải nhiệm hoàn chỉnh Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 5 Điểm:5 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 50%
  2. Tổng số câu Số câu:2.5 Số câu: 0.5 Số câu:1.0 Số câu: 1 Số câu: 5 TS điểm Số điểm:3 Số điểm:1,0 Số điểm:1,0 Số điểm: 5 Điểm: 10 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 100 % BẢNG ĐẶC TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC – NGỮ VĂN 6 NỘI DUNG Mức độ cần đạt Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao “Mẹ là tất cả” - Xác định Hiểu được Viết được - Phạm Thái PTBĐ của đoạn ý nghĩa đoạn văn văn. của biện ngắn theo chủ - Nhận biết được pháp tu từ đề cụ thể thể loại thơ lục so sánh bát, dấu hiệu trong việc nhận biết thơ lục thể hiện I. Đọc bát. nội dung hiểu - Nhận biết biện câu thơ. pháp tu từ so sánh. So sánh - Nhận diện được từ láy, quan hệ từ. II. Tạo Văn tự sự Viết được lập văn bài văn kể bản lại một trải nhiệm hoàn chỉnh
  3. PHÒNG GD-ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS Môn: Ngữ văn 6 (Thời gian 90 phút ) TRÀ KA NĂM HỌC: 2021 - 2022 Họ và tên: ………………………… Lớp 6… PHẦN I. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới “Mẹ là biển rộng mênh mông Dạt dào che chở... con trông con chờ Đi xa con nhớ từng giờ Mẹ là tất cả bến bờ bình yên” (Trích “Mẹ là tất cả” - Phạm Thái) Câu 1 (1 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên? Câu 2 (1 điểm): Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào ? Vì sao em biết? Câu 3 (2 điểm). Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: Mẹ là biển rộng mênh mông Dạt dào che chở... con trông con chờ. Câu 4 (1 điểm): Qua bốn câu thơ trên em hãy viết một đoạn văn từ 5 – 7 câu trình bày cảm nhận của mình về hình ảnh người mẹ. PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (5.0 điểm) Có một lần trong bữa cơm chiều của gia đình, em đã gây ra một việc khiến cha mẹ buồn. Em hãy viết bài văn kể lại trải nghiệm đó. *Lưu ý: Học sinh khuyết tật không làm phần II. .....................HẾT................
  4. HƯỚNG DẪN CHÁM (ĐỀ CHUNG) I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một bài làm có thể còn những sơ suất nhỏ. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. II. Đáp án và thang điểm ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1: Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm 1.0 Câu 2: - Thể thơ: lục bát 0.5 - Vì đoạn thơ được viết theo thể thơ 6/8. Một dòng sáu tiếng và một dòng tám tiếng. 0.5 Câu 3: - Biện pháp tu từ: so sánh (Mẹ là biển rộng mênh mông) 1.0 - Tác dụng: + Tạo cách diễn đạt sinh động, hấp dẫn... giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm. PHẦN + Nhấn mạnh, làm nổi bật tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ đối với con cái ĐỌC đồng thời thể hiện lòng biết ơn chân thành, sâu sắc của con đối với mẹ. 1.0 HIỂU Câu 4 (1 điểm) Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của mình về hình ảnh người mẹ. Mức 1: (1 điểm) a/ Đảm bảo cấu trúc đoạn văn, số dòng quy định Có đủ các câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Câu mở đoạn nêu được vấn đề, các 1.0 câu thân đoạn triển khai được vấn đề, câu kết đoạn chốt được vấn đề. b/ Chính tả, dùng từ, đặt câu . Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu Mức 2: Đúng số dòng quy định, có ý nhưng nêu chưa đảm bảo yêu cầu cấu trúc một đọan văn về mẹ. Mức 3: HS không trả lời được ý nào.
  5. 0.5 0.0 Có một lần trong bữa cơm chiều của gia đình, em đã gây ra một việc khiến cha mẹ buồn. Em hãy viết bài văn kể lại trải nghiệm đó * Yêu cầu chung: Viết đúng kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân về lỗi lầm trong bữa cơm chiều. Bố cục rõ ràng, chặt chẽ. Hành văn trôi chảy, mạch lạc rõ ràng, đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. *Yêu cầu cụ thể: PHẦN a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự (Kể lại trải nghiệm). TẠO Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Trên cơ sở những kiến thức đã 0.5 LẬP được học về kiểu văn kể chuyện VĂN . Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo được BẢN các yêu cầu sau: b. Giới thiệu sơ về câu chuyện: 0.5 - Việc khiến cha mẹ buồn là việc gì?Thời gian nào? c. Triển khai nội dung bài viết ; vận dụng tốt các phương thức biểu đạt : tự sự,miêu tả. * Kể theo trình tự - Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện. - Diễn biến của câu chuyện. 2.75 - Tâm trạng của người viết khi phạm lỗi: buồn bã, hối hận… - Hành động, quyết định của bản thân sau lỗi lầm: quyết định đến xin lỗi… Bài học rút ra cho chính bản thân. 0.5 d. Sáng tạo: cách cảm nhận sáng tạo, giàu hình ảnh. 0.5 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu 0.25
  6. HƯỚNG DẪN CHÁM ( HỌC SINH KHUYẾT TẬT) I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một bài làm có thể còn những sơ suất nhỏ. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. II. Đáp án và thang điểm ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1: ( 2điểm) Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm 2.0 Câu 2: (2 điểm) - Thể thơ: lục bát 1.0 - Vì đoạn thơ được viết theo thể thơ 6/8. Một dòng sáu tiếng và một dòng 1.0 tám tiếng. Câu 3: (4 điểm) - Biện pháp tu từ: so sánh (Mẹ là biển rộng mênh mông) 2.0 - Tác dụng: + Tạo cách diễn đạt sinh động, hấp dẫn... giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm. 1.0 PHẦN + Nhấn mạnh, làm nổi bật tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ đối với ĐỌC con cái đồng thời thể hiện lòng biết ơn chân thành, sâu sắc của con đối với 1.0 HIỂU mẹ. Câu 4: (2 điểm) Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của mình về hình ảnh người mẹ. Mức 1: (2 điểm) a/ Đảm bảo cấu trúc đoạn văn, số dòng quy định
  7. Có đủ các câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Câu mở đoạn nêu được vấn 2.0 đề, các câu thân đoạn triển khai được vấn đề, câu kết đoạn chốt được vấn đề. b/ Chính tả, dùng từ, đặt câu . Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu Mức 2: Đúng số dòng quy định, có ý nhưng nêu chưa đảm bảo yêu cầu cấu trúc một đọan văn về mẹ. Mức 3: HS không trả lời được ý nào. 1.0 0.0 Người duyệt đề Người ra đề Châu Thị Hoàng Long
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2