intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Thắng Lợi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Thắng Lợi” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Thắng Lợi

  1. TRƯỜNG TH VÀ THCS THẮNG LỢI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ NGỮ VĂN - KHXH NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN, LỚP: 6 Thời gian làm bài: 90 phút Nội dung Các mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng Cộng hiểu cao - Nhận biết thể - Hiểu tác - Trình bày I. ĐỌC - Ngữ liệu: loại, phương dụng của ý kiến một HIỂU Văn bản thức biểu đạt, việc lựa chọn vấn đề về văn học ngôi kể của ngôi kể. (câu xã hội. (câu (Hồi kí) hồi kí (câu a, b-ý 2) 1d) b-ý 1) - Biết và xác - Hiểu được định từ đơn, từ tác dụng của ghép, từ láy. từ láy trong (câu c-ý 1,2,3) đoạn trích. (câu c-ý 4) Số câu 0,6 0,2 0,2 1,0 Tổng Số điểm 3,0 1,0 1,0 5,0 Tỉ lệ % 30% 10% 10% 50% II. LÀM - Xác định - Hiểu nhiệm - Viết bài - Lời văn VĂN Viết bài đúng kiểu bài vụ từng phần văn tự với sáng tạo, văn tự sự tự sự và chọn của bố cục trình tự thể hiện được cốt bài văn sự, hợp lí, diễn được suy truyện. chọn ngôi kể đạt rõ ràng, nghĩ riêng, hợp lí. thuyết cảm xúc phục. chân thành, sâu sắc. Số câu 0,2 0,4 0,2 0,2 1,0 Tổng Số điểm 1,0 2,0 1,0 1,0 5,0 Tỉ lệ % 10% 20% 10% 10% 50% Tổng Số câu 0,8 0,6 0,4 0,2 2,0 cộng Số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100 Thắng Lợi, ngày 03 tháng 12 năm 2021 Duyệt của BGH Duyệt của Tổ CM Giáo viên lập ma trận
  2. Trần Thị Sương Phạm Thị Mỹ Loan TRƯỜNG TH VÀ THCS THẮNG LỢI  ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ NGỮ VĂN - KHXH NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN, LỚP: 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 2 phần, 01 trang) ĐỀ BÀI I. ĐỌC - HIỂU (5,0 ĐIỂM) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: (...) Khi cha tôi mất, tôi đã biết lo về thân phận của mình, nhưng tuổi đó chỉ ngủ một đêm, sáng dậy đã quên hết. Lo thì lo vậy, chứ không biết siêng học. Không còn cha nhắc nhở, kiềm chế nữa, tôi bỏ bê việc học trọn một niên khóa. Tôi vẫn đi học đều đều, không trốn buổi nào, nhưng thường đi sớm mà về rất trễ vì cùng với bạn thơ thẩn trên bờ đê tìm cỏ gà, bắt dế. Tối tối, tôi và em trai tôi rủ nhau ra chơi ở cột đồng hồ - một cột sắt cao khoảng ba thước, trên có một đồng hồ, lớn như đồng hồ chợ Bến Thành; cột dựng ở giữa ngã năm, bên bờ sông, đầu ngõ Phất Lộc trông ra, cột đó nay vẫn còn... (Trích Một năm ở tiểu học - Nguyễn Hiến Lê) a) Đoạn trích trên thuộc thể loại hồi kí. Em hãy kể tên một văn bản hồi kí mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 6- tập1? Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? (1,0 điểm) b) Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể. (1,0 điểm) c) Đọc câu sau: Tôi vẫn đi học đều đều, không trốn buổi nào, nhưng thường đi sớm mà về rất trễ vì cùng với bạn thơ thẩn trên bờ đê tìm cỏ gà, bắt dế. - Tìm 2 từ đơn, 2 từ ghép có trong câu văn. (1,0 điểm) - Chỉ ra và nêu tác dụng của từ láy có trong câu văn. (1,0 điểm) d) Nhân vật “tôi” trong đoan trích trên đã có những lần ham chơi, chưa nhận thức đúng về việc học. Vậy theo em, việc học có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc đời của mỗi con người. (Trình bày dưới dạng một đoạn văn). (1,0 điểm) II. LÀM VĂN (5,0 ĐIỂM)
  3. Trong cuộc đời của mỗi người đều có những kỉ niệm đáng trân trọng. Đó là hành trang để chúng ta vững bước vào đời. Em hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ trong cuộc sống của em. -------------- HẾT ------------- TRƯỜNG TH VÀ THCS THẮNG LỢI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ NGỮ VĂN - KHXH NĂM HỌC: 2021 - 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: NGỮ VĂN, LỚP: 6 ( Bản Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG: - Bản Hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của đề, giáo viên cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh. Chấp nhận cách kiến giải khác với Hướng dẫn chấm nhưng hợp lý, thuyết phục, thể hiện được chính kiến riêng; - Cần đánh giá cao tính sáng tạo và năng khiếu bộ môn của học sinh; chú ý tính phân hóa trong khi định mức điểm ở từng câu; - Đề ra gồm 2 phần cụ thể như sau: + Phần đọc - hiểu: Câu a, b, d kiểm tra năng lực Đọc - hiểu cảm nhận văn bản của học sinh có tổng số điểm là 3,0 điểm. Câu c kiểm tra kiến thức về phần Tiếng Việt có tổng điểm là 2,0 điểm. + Phần làm văn: Kiểm tra năng lực viết bài văn tự sự có tổng điểm là 5,0 điểm. - Tổng điểm toàn bài là 10,0, điểm lẻ nhỏ nhất là 0,25. B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: Nội dung Điểm a) - Văn bản hồi kí đã học: Trong lòng mẹ (hoặc Thời thơ ấu của 0,5 Hon-đa) Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án 0,5 điểm 0,5
  4. + Trả lời sai: 0 điểm - Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: Tự sự Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án 0,5 điểm + Trả lời sai: 0 điểm I. ĐỌC - - Đoạn trích được kể theo ngôi thứ nhất. 0,5 HIỂU Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án 0,5 điểm + Trả lời sai: 0 điểm - Tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể: 0,5 b + Người kể xưng “tôi”, trực tiếp kể lại những gì đã trải qua, ) được thể hiện qua suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình... Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án 0,5 điểm + Trả lời chưa đầy đủ, thiếu ý 0,25 điểm + Trả lời sai: 0 điểm - Tìm đúng 2 từ đơn, 2 từ ghép: *Ví dụ: 0,5 + Từ đơn: Tôi, vẫn,... 0,5 + Từ ghép: đi học, bắt dế,... Hướng dẫn chấm: + Xác định đúng 2 từ đơn hoặc 2 từ ghép 1,0 điểm + Xác định đúng 1 từ đơn hoặc 1 từ ghép 0,5 điểm + Xác định sai: 0 điểm. - Tìm được từ láy: thơ thẩn. 0,5 c) Hướng dẫn chấm: + Xác định đúng từ láy 0,5 điểm + Xác định sai: 0 điểm. - Tác dụng: Gợi tả sự hồn nhiên, ngây thơ, nghịch ngợm của 0,5 nhân vật “tôi”. Hướng dẫn chấm: + Trả lời đáp ứng các yêu cầu như đáp án: 0,5 điểm + Trả lời chưa đầy đủ (chỉ nêu được nghĩa của từ hoặc nêu ý nghĩa chưa đầy đủ): 0,25 điểm + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm. d - Đây là câu hỏi mở, mỗi học sinh có thể có cách trả lời riêng, 1,0 ) miễn đáp ứng được yêu cầu của câu hỏi và phù hợp với suy nghĩ, cảm nhận của học sinh lớp 6. * Ví dụ: + Học là để biết, để hiểu, để cảm nhận, để ý thức. + Học là gom góp những kinh nghiệm sống. + Học là để hòa đồng với thế giới chung quanh, để tìm ra được hướng đi cho chính bản thân, để sống hạnh phúc và chia sẻ hạnh
  5. phúc với mọi người. Hướng dẫn chấm: + Trình bày thành đoạn văn đảm bảo các yêu cầu trên và thể hiện được cảm thụ riêng, hợp lý, thuyết phục: 1,0 điểm + Trình bày thành đoạn văn đảm bảo các yêu cầu trên và thể hiện được cảm thụ riêng nhưng đôi chỗ chưa hợp lý, chưa thuyết phục 0,75 điểm + Trình bày được ý nhưng chưa đầy đủ, không diễn đạt thành đoạn văn: 0,5 điểm + Trình bày chung chung, chưa rõ: 0,25 điểm II. LÀM 5,0 VĂN a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: 0,5 Có đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài: Giới thiệu được câu chuyện; Thân bài: Kể câu chuyện theo trình tự hợp lý; Kết bài: Rút ra được bài học/ suy ngẫm/ lời nhắn nhủ/ cảm nghĩ,… b. Chọn được cốt truyện đúng chủ đề mà đề bài yêu cầu: Kỉ 0,5 niệm đáng nhớ (Kỉ niệm về chuyến về quê/ Lần mắc lỗi/ Ngày đầu tiên đi học/ Một giờ học/...) c. Nội dung câu chuyện: 3,0 Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, song cần triển khai được các ý sau: - Giới thiệu câu chuyện (0,5 điểm) Hướng dẫn chấm: + Giới thiệu có dẫn nhập hợp lý 0,5 điểm + Chỉ giới thiệu không có phần dẫn nhập 0,25 điểm - Diễn biến câu chuyện (2,0 điểm) + Kể về hoàn cảnh diễn ra câu chuyện (không gian, thời gian, nguyên nhân,...) + Kể lại các sự việc theo trình tự hợp lý (Trong từng sự việc thể hiện rõ về hành động, cảm xúc, suy nghĩ của các nhân vật,...) Hướng dẫn chấm: + Nội dung câu chuyện hay, thuyết phục; các sự việc phát triển hợp lý dẫn đến một kết thúc; các nhân vật hiện lên rõ nét với những suy nghĩ, tính cách riêng; thống nhất về ngôi kể… : 1,75 -2,0 điểm + Kể được câu chuyện với những sự việc diễn biến hợp lý nhưng chưa rõ nét về cảm xúc của người kể chuyện và nhân vật chưa bộc được những suy nghĩ, cảm xúc rõ ràng. Hoặc có nhưng chưa hợp lý; thống nhất về ngôi kể: 1,0 – 1,5 điểm + Các sự việc thiếu tính liên kết; chưa bộc lộ được cảm xúc của người kể chuyện; chưa thống nhất trong ngôi kể,...0,25 điểm – 0,75 điểm
  6. - Cảm nghĩ/ Bài học cho bản thân: Tùy theo nội dung câu chuyện HS rút ra bài học/ cảm nghĩ/ lời nhắn nhủ hợp lý, sâu sắc, có tác dụng với bản thân với mọi người. Hướng dẫn chấm: + Nội dung kết bài hay, để lại ấn tượng, có sức vang âm 0,5 điểm + Bài học hoặc cảm nghĩ chung chung 0,25 điểm + Không có nội dung bài học/ cảm nghĩ. Hoặc có nhưng sai lệch: 0 điểm d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, 0,5 dùng từ, đặt câu. Hướng dẫn chấm: + Diễn đạt rõ ràng, trong sáng, đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu, đôi chỗ có mắc vài lỗi nhưng không cơ bản: 0,5 điểm + Diễn đạt nhiều chỗ còn lủng củng, mắc nhiều lỗi: 0,25 điểm + Mắc quá nhiều lỗi diễn đạt: 0,0 điểm e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt, trình bày mới mẻ; thể hiện suy 0,5 nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc Hướng dẫn chấm: + Đáp ứng được hai yêu cầu trở lên: 0,5 điểm + Đáp ứng được một yêu cầu: 0,25 điểm ---------------HẾT --------------- Thắng Lợi, ngày 03 tháng 12 năm 2021 Duyệt của BGH Duyệt của Tổ CM GV ra đề + đáp án Trần Thị Sương Phạm Thị Mỹ Loan
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2