intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:18

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY  TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU                                                   BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA KÌ I NĂM HỌC 2021 ­ 2022 MÔN NGỮ VĂN 6 Nội  Chu Tổn Nhậ Thô Vận  Vận dụng cao dun ẩn  g  n  ng  dụn g cần  cộn biết hiể g  đ ạt g u % Số  Thời  Điể % Số  Thời  Điể % Số  Thời  Điể % Số  Thời  Điể % Số  Thời  Điể câu gian m câu gian m câu gian m câu gian m câu gian m Đọc  Nhậ 10 1 5.0 1.0 10 1 5.0 1.0 hiể n  u  biết  (Ng lời  ữ  ngư ời  liệu kể  :  chuy đoạ ện  n  và  văn) lời  nhân  vật,  nhân  vật  có  tron g  ngữ  liệu Tìm 20 1 10.0 2.0 20 1 10.0 2.0 CN
  2. &V N,  xác  định  cụm  DT  ở  TPC  nào  tron g  câu;  Xác  định  biện  pháp  tu từ  tron g  đoạ n  văn Hiể 10 1 8.0 1.0 10 1 8.0 1.0 u  một  số  chi  tiết  có  tron g 
  3. đoạ n  văn Suy  10 1 8.0 1.0 10 1 8.0 1.0 luận  thôn g  điệp  đoạ n  văn  đem  lại. Tạo  Vận  50 1 59 5.0 50 1 59 5.0 lập  dụn văn  g  bản kiến  thức  đề  viết  bài  văn  kể  một  trải  nghi ệm. Tổng cộng 100 90 10.0 15 3.0 1 8.0 1.0 10 8.0 1.0 1 59 5.0
  4.                                         MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC 2021 ­ 2022 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng  Vận dụng cao Tổng số Lĩnh vực  nội dung Đọc hiểu ­   Lời   kể   chuyện  Hiểu nội dung các    Suy   luận   thông  Đoạn văn, trong  và lời nhân vật câu văn trong  điệp   ngữ   liệu   gợi  sách giáo khoa    ­  Xác   định   CN,  đoạn trích. ra Ngữ văn 6  tập I VN   &   cụm   danh  từ ­   Xác   định   biện  pháp tu từ ­ Số câu 3 1 1 5 ­ Số điểm  3.0 1.0 1.0 5.0 ­ Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Tạo lập        văn  Viết  bài văn trải  nghiệm của bản thân ­ Số câu  1 1 ­ Số điểm 5.0 5.0 ­ Tỉ lệ 50% 50% Tổng số câu 3 1 1 1 6  Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 30% 10%    10% 50% 100%
  5. PHÒNG GDĐT BẮC TRÀ MY                     KIỂM TRA  HỌC KÌ I  ĐỀ CHÍNH THỨC                     NĂM HỌC 2021 – 2022                     MÔN: NGỮ VĂN­ LỚP 6       Thời gian : 90 phút (không tính thời gian phát  TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU đề) I. PHẦN ĐỌC HIỂU : (5.0 điểm) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu  Cuộc sống của mình thật đơn điệu. Mình săn gà, con người săn mình. Mọi con gà đều giống nhau, mọi con người đều   giống nhau. Cho nên mình hơi chán. Bởi vậy, nếu bạn cảm hoá mình, xem như  đời mình đã được chiếu sáng. Những bước   chân khác chỉ  khiến mình trốn vào lòng đất. Còn bước chân của bạn sẽ  gọi mình ra khỏi hang, như  là tiếng nhạc. Và nhìn  xem! Bạn thấy không, cánh đồng lúa mì đằng kia? Những cánh đồng lúa mì chẳng gợi nhớ  gì cho mình cả. Mà như  vậy thì  buồn quá! Nhưng bạn có mái tóc vàng óng. Nếu bạn cảm hoá mình thì thật là tuyệt vời! Lúa mì vàng óng ả sẽ làm mình nhớ  đến bạn.Và mình sẽ thấy thích tiếng gió trên cánh đồng lúa mì...                       ( Ngữ văn 6, Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2021, trang 23) Câu 1. (1.0 điểm)   Đoạn trích trên là lời của người kể  chuyện hay lời của nhân vật? Những nhân vật nào được nhắc đến  trong đoạn trích? Câu 2. (1.0 điểm) Xác định thành phần chính trong câu văn sau và cho biết cụm danh từ được mở rộng ở thành phần nào? Những cánh đồng lúa mì chẳng gợi nhớ gì cho mình cả.
  6. Câu 3. (1.0 điểm) Biện pháp tu từ nối bật ở đoạn văn trên là gì? Câu 4. (1.0 điểm) Em hiểu các câu văn dưới đây đề cập nội dung gì?  ­ Những bước chân khác chỉ  khiến mình trốn vào lòng đất. Còn bước chân của bạn sẽ  gọi mình ra khỏi hang, như  là tiếng   nhạc. ­ Bởi vậy, nếu bạn cảm hoá mình, xem như đời mình đã được chiếu sáng.  Câu 5. (1.0 điểm) Theo em, ngữ liệu gửi đến người đọc điều gì? II. TẠO LẬP VĂN BẢN : (5.0 điểm) Viết bài văn kể một trải nghiệm đáng nhớ của em.                                               ..................... Hết ....................                                                                                     HƯỚNG DẪN CHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG ­ Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp  đếm ý cho điểm. ­ Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng hướng dẫn chấm này;  khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng  theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ  I. ĐỌC­ HIỂU: (5.0 điểm)
  7. Câ Tiêu chí đánh giá Điểm u 1 ­ Đoạn văn trên là lời của nhân vật. 0.5 ­ Những nhân vật nào được nhắc đến trong đoạn trích : Cáo,       0.5 hoàng tử  bé. 2 Câu văn: Những cánh đồng lúa mì chẳng gợi nhớ gì cho mình  1.0      cả.  ­ Thành phần chính trong câu văn: Những cánh đồng lúa mì là  0.5 CN, chẳng gợi nhớ gì cho mình cả là VN. ­ Mở rộng cụm danh từ từ CN: Những cánh đồng lúa mì. 0.5 3 Biện pháp tu từ nổi bật ở đoạn văn là nhân hoá      1.0 4 HS thể hiện cách cảm nhận các câu văn theo các ý sau:     1.0 ­ Chưa có bạn Cáo nghe bước chân là điều sợ  hãi chui vào      0.5 hang, có bạn Cáo nghe bước chân như tiếng nhạc, là niềm vui   gọi Cáo ra ngoài. ­ Có bạn khiến cuộc đời Cáo trở  nên đẹp đẽ, hạnh phúc như     0.5
  8. được chiếu sáng. 5 HS suy luận thông điệp mà đoạn trích gửi đến, tuỳ  cách suy   luận nhưng cần đảm bảo các ý sau: ­ Thông điệp nhấn mạnh ai cũng cần có tình bạn. 0.5 ­ Không có sự gắn bó yêu thương thì mọi vật trên thế giới này      0.5 hoá thành vô vị, nhạt nhẽo, ai cũng giống ai…      II. TẠO LẬP VĂN BẢN: (5.0 điểm)  Tiêu chí đánh giá Điểm 1. Yêu cầu chung ­ Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn kể chuyện hoàn chỉnh; ­ Biết vận dụng kĩ năng kể  chuyện để  kể  trải nghiệm đáng nhớ  của  bản thân ; ­ Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, hạn chế  lỗi chính tả, dùng từ,  ngữ pháp, diễn đạt,... 2. Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo các phần của bài văn kể  chuyện: Trình bày đầy đủ  bố  cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. 0.5 b. Xác dịnh đúng đối tượng kể  : Trải nghiệm đáng nhớ 0.25 c. Triển khai vấn đề thành các đoạn văn phù hợp: Trên cơ sở những  kiến thức đã được học về  kiểu bài văn kể  chuyện, học sinh biết vận  dụng hợp lý các yêu cầu của một bài văn trải nghiệm, kết hợp các  phương thức miêu tả, biểu cảm, … để  làm bài văn theo yêu cầu của  đề. 
  9. Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số  gợi  ý.   c1.  Mở  bài:  Giới thiệu được tên trải nghiệm em đã trải qua, gợi ra   cảm xúc ban đầu để  cho em ấn tượng, nhớ. ( Sử dụng nhất quán ngôi  0.5 xưng hô thứ nhất).  c2. Thân bài: Kể câu chuyện trải nghiệm đáng nhớ của bản thân    ­ Kể, miêu tả bối cảnh thời gian, không gian diễn ra câu chuyện đáng     0.5 nhớ em sắp kể, cảm xúc của em lúc đó.    0.5 ­ Xây dựng nhân vật tham gia câu chuyện (em và những ai).    0.5 ­ Xây dựng cốt truyện phù hợp với đề  bài trải nghiệm đáng nhớ  ( có  mở đầu, diễn biến, kết thúc). 1.25 ­ Sắp xếp các sự việc nhất quán theo lời nói và việc làm của các nhân  vật và của em thông qua lời kể  của em. Em có thể  nhận xét lời nói  việc làm của mình và các nhân nhân vật khác để bày tỏ cảm xúc. c3.  Kết bài:  Kết thúc câu chuyện qua sự  việc đem lại tốt, xấu, đáng  0.5 nhớ  dùng từ  ngữ để  thể  hiện cảm xúc nhớ, thương, vui,…; Rút ra bài  học, ý nghĩa từ  câu chuyện em đã kể  cho bản thân em và thông điệp  gửi đến mọi người.  d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện những tình cảm sâu  0.25 sắc về trải nghiệm mình đã kể. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt  0.25 câu.               Trà My ngày 3 tháng 12 năm 2021 Người duyệt                                            Giáo viên
  10. NỘI DUNG ÔN TẬP, KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2020­2021 MÔN NGỮ VĂN _ LỚP 6( NỘI DUNG KIẾN THỨC TỪ TUẦN 1­TUẦN 14) * Nội dung kiến thức được ôn tập gồm 4 bài theo 4 chủ đề: Tôi và các bạn, Gõ cửa trái tim, Yêu thương và chia sẻ, Quê hương yêu  dấu SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI KỲ I ­ NĂM HỌC 2021­2022 (Kèm theo Công văn số 2616/SGDĐT­GDTrH ngày 06/12/2021 của Sở GDĐT Quảng Nam) I. Đọc hiểu: 1. Ngữ liệu:  Ngữ liệu là đoạn trích, văn bản truyện có nội dung phù hợp với các bài học ở lớp 6, học kì I, đảm bảo phục vụ  kiểm tra các năng lực, phẩm chất cần đạt ở học sinh. 2. Nội dung đọc hiểu: + Nhận biết về nhân vật, lời kể, ngôi kể; từ ghép, từ láy ( xem lại phần tri thức Ngữ văn trang 11, kiến thức Tiếng Việt trang   20 để vận dụng làm bài tập)
  11. + Nhận biết thành phần chính của câu, cụm từ  (cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ)  trang 60, kiến thức Tiếng Việt   trang 66,74,75  + Nhận biết biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa. * So sánh: ­ Khái niệm:  Đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng ­ Tác dụng: Làm tăng giá trị gợi hình, gợi cảm ­ Có hai loại so sánh: so sánh bằng và không bằng ­ Các từ dùng để so sánh: như, tựa, giống, là, bằng, chưa bằng, chẳng bằng, kém, hơn, thua….( Vận dụng lí thuyết để  làm  bài tập) * Nhân hoá: Khái niệm: Gọi, tả con vật, đồ vật, cây cối…giống người, gần gũi với người. Tác dụng: Làm cho các sự vật trên có tính hình ảnh, sống động, gần gũi với đời sống con người có giá trị biểu cảm cao. ­ Có ba kiểu nhân hoá: Kiểu 1: Dùng những từ gọi người để gọi cho vật Ví dụ: Bác Nồi Đồng Kiểu 2: Dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất( tính cách, suy nghĩ…) của người để gọi, tả vật Ví dụ: Tôi đi đứng oai vệ. ( ở đây đang nói đến Dế Mèn)            Luỹ tre hiền lành, âu yếm bản làng. Kiểu 3: Trò chuyện xưng hô với vật như người Buồn trông chênh chếch sao mai        Sao ơi sao hỡi, nhớ ai sao mờ.  + Thông hiểu: Nêu cảm nhận về một chi tiết, hình ảnh, nhân vật được nói đến trong ngữ liệu. + Vận dụng thấp: Rút ra được bài học, thông điệp được gợi ra từ ngữ liệu. II. Làm văn 1. Kiểu bài: Văn tự sự. 2. Nội dung: Kế lại một trải nghiệm( kiến thức phần viết trang 81,82) * Dạng văn kể một trải nghiệm của bản thân các em tham khảo Đề 1. Kể một trải nghiệm buồn/ vui của em  
  12. Đề 2. Kể một trải nghiệm em hoàn thiện bản thân. Đề 3. Kể một trải nghiệm em làm việc tốt. Đề 4: Kể trải nghiệm chuyến đi….  * Dàn ý chung cho bài văn trải nghiệm bản thân ­ Văn trải nghiệm là bài văn có nội dung rộng, đề tài mở HS đã từng trải qua, chứng kiến như vui, buồn, hoàn thiện, thay đổi  bản thân… * Một số yêu cầu thực hiện một bài văn trải nghiệm cần có: 1. Mở bài:  Giới thiệu được tên trải nghiệm em đã trải qua hoặc chứng kiến, thay đổi bản thân… gợi ra cảm xúc ban đầu để  cho em ấn tượng, nhớ. (Sử dụng nhất quán ngôi xưng hô, ngôi thứ nhất) 2. Thân bài: Kể lại một trải nghiệm ­ Kể, miêu tả bối cảnh thời gian, không gian diễn ra câu chuyện em sắp kể, cảm xúc của em lúc đó. ­ Xây dựng nhân vật tham gia câu chuyện (em và những ai). ­ Xây dựng cốt truyện phù hợp với đề bài em chọn ( có mở đầu, diễn biến, kết thúc) ­ Sắp xếp các sự việc nhất quán theo lời nói và việc làm của các nhân vật và em  thông qua lời kể của em. Em có thể nhận   xét lời nói việc làm của mình và các nhân nhân vật khác để bày tỏ cảm xúc. 3. Kết bài: Kết thúc câu chuyện qua sự  việc đem lại tốt, xấu; dùng từ  ngữ  để  thể  hiện cảm xúc nhớ, thương, buồn, vui,   giận…; Rút ra bài học, ý nghĩa từ câu chuyện em đã kể cho bản thân em và thông điệp gửi đến mọi người. * HS có thể luyện đề tham khảo theo nội dung ôn tập ở các Ngữ liệu sau: ­ Bởi tôi ăn uống….vuốt râu (Bài học đường đời đầu tiên) trang 12,13 ­ Tôi không ngờ….đầu tiên (Bài học đường đời đầu tiên) trang 18 ­ Những bước chân khác…đồng lúa mì (Nếu cậu muốn có một người bạn) trang 23 ­ Duyên là đứa em….rơm rớm nước mắt (Gió lạnh đầu mùa) trang /68 ­ Sơn vội vàng…mắng đâu ( Gió lạnh đầu mùa)trang 71,72 ­ Em cố kiếm…chửi rủa( Cô bé bán diêm)  trang 61,62 ­ Bóng tre trùm lên…nắm thóc ( Cây tre Việt Nam) trang 96 ­ Buổi đầu…chiến đấu ( Cây tre Việt Nam)trang 97 ­ Cây tre….chí khí như người ( Cây tre Việt Nam)trang 95,96
  13. ­ Mặt trời…nhịp cánh ( Cô Tô)trang 111,112… * Dạng chung tham khảo theo các Ngữ liệu trên I. PHẦN ĐỌC HIỂU : (5.0 điểm) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu                   .....        ( Ngữ văn 6, Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam)  1. Nhận biết Câu 1.  Đoạn văn trên viết về nhân vật/ lời kể/ngôi kể nào? + Xác định  từ ghép, từ láy ở đoạn văn trên? + Xác định CN và VN có trong các câu văn ở đoạn văn trên? + Tìm cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ở đoạn văn trên?   + Xác định biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa ở đoạn văn trên? 2. Thông hiểu Câu 2.  + Thông hiểu: Nêu cảm nhận về một chi tiết được nói đến trong ngữ liệu + Nêu cảm nhận về hình ảnh được nói đến trong ngữ liệu + Nêu cảm nhận về nhân vật được nói đến trong ngữ liệu. 3. Vận dụng thấp:  Câu 3. + Rút ra được bài học gợi ra từ ngữ liệu  + Thông điệp được gợi ra từ ngữ liệu. II. TẠO LẬP VĂN BẢN : (5.0 điểm) Viết bài văn trải nghiệm ....của em.         Chúc các em ôn tập và kiểm tra đạt kết quả tốt!
  14.   LỚP 7: I. Đọc hiểu: 1. Ngữ  liệu:  Ngữ  liệu là đoạn trích văn bản có nội dung phù hợp với các bài học trong chương trình Ngữ  văn 7, học kì I,   đảm bảo phục vụ kiểm tra các năng lực, phẩm chất cần đạt ở học sinh. 2. Nội dung đọc hiểu: + Nhận biết về từ ghép, từ láy, quan hệ từ, biện pháp tu từ điệp ngữ, chơi chữ, các chi tiết, hình ảnh, câu văn trong ngữ liệu. + Hiểu được các nội dung của ngữ liệu; tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ, chơi chữ trong ngữ liệu.
  15. + Trình bày hiểu biết, suy nghĩ, cảm nghĩ về một vấn đề liên quan đến nội dung ngữ liệu. II. Làm văn 1. Kiểu bài: Văn biểu cảm. 2. Nội dung: Viết bài văn biểu cảm về sự vật. LỚP 8: I. Đọc hiểu: 1. Ngữ liệu:  Ngữ liệu là đoạn trích văn bản có nội dung, chủ đề phù hợp với các bài học trong chương trình Ngữ văn 8, học  kì I, đảm bảo phục vụ kiểm tra các năng lực, phẩm chất cần đạt ở học sinh. 2. Nội dung đọc hiểu: + Nhận biết về phương thức biểu đạt; trợ từ, tình thái từ; câu ghép, quan hệ giữa các vế trong câu ghép; các biện pháp tu từ  nói giảm, nói tránh; các chi tiết, hình ảnh, câu văn trong ngữ liệu. + Hiểu được các nội dung của ngữ liệu; tác dụng của việc sử dụng trợ từ, tình thái từ, biện pháp tu từ trong ngữ liệu. + Trình bày hiểu biết, suy nghĩ, cảm nhận về một vấn đề liên quan đến nội dung ngữ liệu. II. Làm văn 1. Kiểu bài: Văn thuyết minh. 2. Nội dung: Thuyết minh về một đồ vật/vật dụng gần gũi, quen thuộc. LỚP 9: I. Đọc hiểu: 1. Ngữ liệu: Ngữ liệu là đoạn trích văn bản có nội dung, chủ đề phù hợp với các bài học trong chương trình Ngữ văn 9, học   kì I, đảm bảo phục vụ kiểm tra các năng lực, phẩm chất cần đạt ở học sinh. 2. Nội dung đọc hiểu: + Nhận biết về phương thức biểu đạt; ngôi kể; nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ; nghĩa của từ trong văn cảnh; các yếu tố độc   thoại, độc thoại nội tâm được sử dụng trong ngữ liệu; các biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ.  + Hiểu được các nội dung của ngữ liệu; tác dụng của việc sử dụng các yếu tố độc thoại, độc thoại nội tâm trong ngữ liệu. + Trình bày hiểu biết về một vấn đề liên quan đến nội dung ngữ liệu. II. Làm văn 1. Kiểu bài: Văn tự sự. 2. Nội dung: Viết bài văn tự sự có sử dụng các yêu tố miêu tả, nghị luận, độc thoại, độc thoại nội tâm.
  16. Phần Chủ đề Mức độ Yêu cầu cần đạt    Đọc hiểu ­ Xác  định  được thể  loại văn bản, một số  đặc điểm của thể loại văn bản.  Ngữ liệu: Nhận  ­ Chỉ ra thông tin trong đoạn ngữ liệu  Ngữ   liệu   là   đoạn   văn/  biết:  đoạn   thơ/   văn   bản   thuộc  ­   Hiểu   được   nội   dung   của   câu   /đoạn/văn  một   trong   các   thể   loại   Thông  bản   truyện/truyện   đồng   thoại,  Văn học hiểu:  ­ Hiểu được giá trị  của các chi tiết tiêu biểu  thơ, thơ  lục bát, kí có  độ  trong câu /đoạn/ văn bản dài tối đa 300 chữ, có thể  ­   Rút   ra   thông   điệp/bài   học   từ   nội   dung  loại, nội dung chủ  đề  phù  Vận  câu/đoạn/ văn bản ngữ liệu.  hợp với các chủ đề bài học  dụng:  ­ Trình bày ý kiến, cảm nhận về một vấn đề  ở  lớp 6, học kì I, đảm bảo  liên quan đến nội dung ngữ liệu. phục vụ kiểm tra các năng  lực, phẩm chất cần đạt  ở  Tiếng  Nhận  ­ Nhận biết  được từ   đơn, từ  ghép,  từ  láy;  học sinh. Việt biết:  cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. 1. Từ: Thông  ­ Nêu  giá  trị   của  việc  sử  dụng  từ   đơn,  từ  * Ôn tập lại tất cả các văn   ­ Từ ghép, từ láy; cụm danh từ, cụm động từ, cụm  hiểu:  bản đã học ­ Cụm từ tính từ trong ngữ liệu. ( Xem lại các bài tri thức   Vận  ­ Đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng từ ghép,   Ngữ văn/11, 39,60,89) dụng:  từ  láy; cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính  từ. Nhận  ­ Chỉ ra, gọi tên được các biện pháp tu từ. 2. Biện  biết:  ­ Chỉ ra từ ngữ/hình ảnh thực hiện phép tu từ pháp tu  Thông  ­ Nêu được tác dụng của phép tu từ  được sử  từ (ẩn  hiểu: dụng trong câu văn/đoạn văn. dụ, hoán  dụ) Vận    Đặt   câu,   viết   đoạn   văn   có   sử   dụng   biện  dụng: pháp tu từ. 3. Dấu  Nhận  ­ Nhận biết dấu ngoặc kép  được sử  dụng 
  17. biết:  trong văn bản. ­ Nêu được các trường hợp cần sử dụng dấu  ngoặc  Thông  ngoặc kép; tác dụng của việc sử  dụng dấu  kép  hiểu: ngoặc kép Vận  ­   Đặt   câu,   viết   đoạn   văn   có   sử   dụng   dấu  dụng: ngoặc kép Nhận  4. Mở  ­ Xác định được hai thành phần chính của câu biết:  rộng  thành  Thông  ­ Hiểu được chức năng của các thành phần  phần  hiểu: chính trong câu chính của  Vận  ­ Biết mở  rộng thành phần chính của câu và  câu dụng: nêu được tác dụng. Nhận  ­   Xác   định   được   kiểu   bài,   bố   cục   và   trải  biết: nghiệm của bản thân Thông  ­ Hiểu được nhiệm vụ  của mở bài, thân bài,  hiểu:  kết bài.    ­ Biết lựa chọn, sắp xếp các chi tiết hợp lý. Viết bài  ­   Biết   sử   dụng   từ   ngữ   chính   xác,   câu   văn  văn kể  đúng ngữ  pháp để  kể, tả  lại sự  việc được  lại một  trải nghiệm,  Làm văn trải  Vận  ­ Viết bài văn đảm bảo về hình thức, bố cục;  nghiệm  dụng/  làm rõ được nội dung, chủ đề. của bản  vận  ­ Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc về  sự  việc được  thân dụng  trải nghiệm. cao:  ­ Sử  dụng các biện pháp tu từ, câu mở  rộng  thành phần;  ­ Sáng tạo trong diễn đạt, văn viết có cảm  xúc.    * Dạng văn kể một trải nghiệm của bản thân
  18. Đề 1. Kể một trải nghiệm buồn/ vui của em   Đề 2. Kể một trải nghiệm em hoàn thiện bản thân. Đề 3. Kể một trải nghiệm em làm việc tốt Đề 4: Kể trải nghiệm chuyến đi * Dàn ý chung cho bài văn trải nghiệm bản thân ­ Văn trải nghiệm là bài văn có nội dung rộng, đề tài mở HS đã từng trải qua, chứng kiến như vui, buồn, hoàn thiện, thay đổi  bản thân… * Một số yêu cầu thực hiện một bài văn trải nghiệm cần có: 1. Mở bài:  Giới thiệu được tên trải nghiệm em đã trải qua hoặc chứng kiến, thay đổi bản thân… gợi ra cảm xúc ban đầu để  cho em ấn tượng, nhớ. (Sử dụng nhất quán ngôi xưng hô, ngôi thứ nhất) 2. Thân bài: Kể lại một trải nghiệm ­ Kể, miêu tả bối cảnh thời gian, không gian diễn ra câu chuyện em sắp kể, cảm xúc của em lúc đó. ­ Xây dựng nhân vật tham gia câu chuyện (em và những ai). ­ Xây dựng cốt truyện phù hợp với đề bài em chọn ( có mở đầu, diễn biến, kết thúc) ­ Sắp xếp các sự việc nhất quán theo lời nói và việc làm của các nhân vật và em  thông qua lời kể của em. Em có thể nhận   xét lời nói việc làm của mình và các nhân nhân vật khác để bày tỏ cảm xúc. 3. Kết bài: Kết thúc câu chuyện qua sự  việc đem lại tốt, xấu; dùng từ  ngữ  để  thể  hiện cảm xúc nhớ, thương, buồn, vui,   giận…; Rút ra bài học, ý nghĩa từ câu chuyện em đã kể cho bản thân em và thông điệp gửi đến mọi người.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2