Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My
lượt xem 2
download
Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA KÌ I NĂM HỌC 2021 2022 MÔN NGỮ VĂN 6 Nội Chu Tổn Nhậ Thô Vận Vận dụng cao dun ẩn g n ng dụn g cần cộn biết hiể g đ ạt g u % Số Thời Điể % Số Thời Điể % Số Thời Điể % Số Thời Điể % Số Thời Điể câu gian m câu gian m câu gian m câu gian m câu gian m Đọc Nhậ 10 1 5.0 1.0 10 1 5.0 1.0 hiể n u biết (Ng lời ữ ngư ời liệu kể : chuy đoạ ện n và văn) lời nhân vật, nhân vật có tron g ngữ liệu Tìm 20 1 10.0 2.0 20 1 10.0 2.0 CN
- &V N, xác định cụm DT ở TPC nào tron g câu; Xác định biện pháp tu từ tron g đoạ n văn Hiể 10 1 8.0 1.0 10 1 8.0 1.0 u một số chi tiết có tron g
- đoạ n văn Suy 10 1 8.0 1.0 10 1 8.0 1.0 luận thôn g điệp đoạ n văn đem lại. Tạo Vận 50 1 59 5.0 50 1 59 5.0 lập dụn văn g bản kiến thức đề viết bài văn kể một trải nghi ệm. Tổng cộng 100 90 10.0 15 3.0 1 8.0 1.0 10 8.0 1.0 1 59 5.0
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC 2021 2022 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số Lĩnh vực nội dung Đọc hiểu Lời kể chuyện Hiểu nội dung các Suy luận thông Đoạn văn, trong và lời nhân vật câu văn trong điệp ngữ liệu gợi sách giáo khoa Xác định CN, đoạn trích. ra Ngữ văn 6 tập I VN & cụm danh từ Xác định biện pháp tu từ Số câu 3 1 1 5 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Tạo lập văn Viết bài văn trải nghiệm của bản thân Số câu 1 1 Số điểm 5.0 5.0 Tỉ lệ 50% 50% Tổng số câu 3 1 1 1 6 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 30% 10% 10% 50% 100%
- PHÒNG GDĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian : 90 phút (không tính thời gian phát TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU đề) I. PHẦN ĐỌC HIỂU : (5.0 điểm) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu Cuộc sống của mình thật đơn điệu. Mình săn gà, con người săn mình. Mọi con gà đều giống nhau, mọi con người đều giống nhau. Cho nên mình hơi chán. Bởi vậy, nếu bạn cảm hoá mình, xem như đời mình đã được chiếu sáng. Những bước chân khác chỉ khiến mình trốn vào lòng đất. Còn bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi hang, như là tiếng nhạc. Và nhìn xem! Bạn thấy không, cánh đồng lúa mì đằng kia? Những cánh đồng lúa mì chẳng gợi nhớ gì cho mình cả. Mà như vậy thì buồn quá! Nhưng bạn có mái tóc vàng óng. Nếu bạn cảm hoá mình thì thật là tuyệt vời! Lúa mì vàng óng ả sẽ làm mình nhớ đến bạn.Và mình sẽ thấy thích tiếng gió trên cánh đồng lúa mì... ( Ngữ văn 6, Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2021, trang 23) Câu 1. (1.0 điểm) Đoạn trích trên là lời của người kể chuyện hay lời của nhân vật? Những nhân vật nào được nhắc đến trong đoạn trích? Câu 2. (1.0 điểm) Xác định thành phần chính trong câu văn sau và cho biết cụm danh từ được mở rộng ở thành phần nào? Những cánh đồng lúa mì chẳng gợi nhớ gì cho mình cả.
- Câu 3. (1.0 điểm) Biện pháp tu từ nối bật ở đoạn văn trên là gì? Câu 4. (1.0 điểm) Em hiểu các câu văn dưới đây đề cập nội dung gì? Những bước chân khác chỉ khiến mình trốn vào lòng đất. Còn bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi hang, như là tiếng nhạc. Bởi vậy, nếu bạn cảm hoá mình, xem như đời mình đã được chiếu sáng. Câu 5. (1.0 điểm) Theo em, ngữ liệu gửi đến người đọc điều gì? II. TẠO LẬP VĂN BẢN : (5.0 điểm) Viết bài văn kể một trải nghiệm đáng nhớ của em. ..................... Hết .................... HƯỚNG DẪN CHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng hướng dẫn chấm này; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. ĐỌC HIỂU: (5.0 điểm)
- Câ Tiêu chí đánh giá Điểm u 1 Đoạn văn trên là lời của nhân vật. 0.5 Những nhân vật nào được nhắc đến trong đoạn trích : Cáo, 0.5 hoàng tử bé. 2 Câu văn: Những cánh đồng lúa mì chẳng gợi nhớ gì cho mình 1.0 cả. Thành phần chính trong câu văn: Những cánh đồng lúa mì là 0.5 CN, chẳng gợi nhớ gì cho mình cả là VN. Mở rộng cụm danh từ từ CN: Những cánh đồng lúa mì. 0.5 3 Biện pháp tu từ nổi bật ở đoạn văn là nhân hoá 1.0 4 HS thể hiện cách cảm nhận các câu văn theo các ý sau: 1.0 Chưa có bạn Cáo nghe bước chân là điều sợ hãi chui vào 0.5 hang, có bạn Cáo nghe bước chân như tiếng nhạc, là niềm vui gọi Cáo ra ngoài. Có bạn khiến cuộc đời Cáo trở nên đẹp đẽ, hạnh phúc như 0.5
- được chiếu sáng. 5 HS suy luận thông điệp mà đoạn trích gửi đến, tuỳ cách suy luận nhưng cần đảm bảo các ý sau: Thông điệp nhấn mạnh ai cũng cần có tình bạn. 0.5 Không có sự gắn bó yêu thương thì mọi vật trên thế giới này 0.5 hoá thành vô vị, nhạt nhẽo, ai cũng giống ai… II. TẠO LẬP VĂN BẢN: (5.0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm 1. Yêu cầu chung Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn kể chuyện hoàn chỉnh; Biết vận dụng kĩ năng kể chuyện để kể trải nghiệm đáng nhớ của bản thân ; Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt,... 2. Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo các phần của bài văn kể chuyện: Trình bày đầy đủ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. 0.5 b. Xác dịnh đúng đối tượng kể : Trải nghiệm đáng nhớ 0.25 c. Triển khai vấn đề thành các đoạn văn phù hợp: Trên cơ sở những kiến thức đã được học về kiểu bài văn kể chuyện, học sinh biết vận dụng hợp lý các yêu cầu của một bài văn trải nghiệm, kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm, … để làm bài văn theo yêu cầu của đề.
- Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý. c1. Mở bài: Giới thiệu được tên trải nghiệm em đã trải qua, gợi ra cảm xúc ban đầu để cho em ấn tượng, nhớ. ( Sử dụng nhất quán ngôi 0.5 xưng hô thứ nhất). c2. Thân bài: Kể câu chuyện trải nghiệm đáng nhớ của bản thân Kể, miêu tả bối cảnh thời gian, không gian diễn ra câu chuyện đáng 0.5 nhớ em sắp kể, cảm xúc của em lúc đó. 0.5 Xây dựng nhân vật tham gia câu chuyện (em và những ai). 0.5 Xây dựng cốt truyện phù hợp với đề bài trải nghiệm đáng nhớ ( có mở đầu, diễn biến, kết thúc). 1.25 Sắp xếp các sự việc nhất quán theo lời nói và việc làm của các nhân vật và của em thông qua lời kể của em. Em có thể nhận xét lời nói việc làm của mình và các nhân nhân vật khác để bày tỏ cảm xúc. c3. Kết bài: Kết thúc câu chuyện qua sự việc đem lại tốt, xấu, đáng 0.5 nhớ dùng từ ngữ để thể hiện cảm xúc nhớ, thương, vui,…; Rút ra bài học, ý nghĩa từ câu chuyện em đã kể cho bản thân em và thông điệp gửi đến mọi người. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện những tình cảm sâu 0.25 sắc về trải nghiệm mình đã kể. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt 0.25 câu. Trà My ngày 3 tháng 12 năm 2021 Người duyệt Giáo viên
- NỘI DUNG ÔN TẬP, KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 20202021 MÔN NGỮ VĂN _ LỚP 6( NỘI DUNG KIẾN THỨC TỪ TUẦN 1TUẦN 14) * Nội dung kiến thức được ôn tập gồm 4 bài theo 4 chủ đề: Tôi và các bạn, Gõ cửa trái tim, Yêu thương và chia sẻ, Quê hương yêu dấu SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI KỲ I NĂM HỌC 20212022 (Kèm theo Công văn số 2616/SGDĐTGDTrH ngày 06/12/2021 của Sở GDĐT Quảng Nam) I. Đọc hiểu: 1. Ngữ liệu: Ngữ liệu là đoạn trích, văn bản truyện có nội dung phù hợp với các bài học ở lớp 6, học kì I, đảm bảo phục vụ kiểm tra các năng lực, phẩm chất cần đạt ở học sinh. 2. Nội dung đọc hiểu: + Nhận biết về nhân vật, lời kể, ngôi kể; từ ghép, từ láy ( xem lại phần tri thức Ngữ văn trang 11, kiến thức Tiếng Việt trang 20 để vận dụng làm bài tập)
- + Nhận biết thành phần chính của câu, cụm từ (cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trang 60, kiến thức Tiếng Việt trang 66,74,75 + Nhận biết biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa. * So sánh: Khái niệm: Đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng Tác dụng: Làm tăng giá trị gợi hình, gợi cảm Có hai loại so sánh: so sánh bằng và không bằng Các từ dùng để so sánh: như, tựa, giống, là, bằng, chưa bằng, chẳng bằng, kém, hơn, thua….( Vận dụng lí thuyết để làm bài tập) * Nhân hoá: Khái niệm: Gọi, tả con vật, đồ vật, cây cối…giống người, gần gũi với người. Tác dụng: Làm cho các sự vật trên có tính hình ảnh, sống động, gần gũi với đời sống con người có giá trị biểu cảm cao. Có ba kiểu nhân hoá: Kiểu 1: Dùng những từ gọi người để gọi cho vật Ví dụ: Bác Nồi Đồng Kiểu 2: Dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất( tính cách, suy nghĩ…) của người để gọi, tả vật Ví dụ: Tôi đi đứng oai vệ. ( ở đây đang nói đến Dế Mèn) Luỹ tre hiền lành, âu yếm bản làng. Kiểu 3: Trò chuyện xưng hô với vật như người Buồn trông chênh chếch sao mai Sao ơi sao hỡi, nhớ ai sao mờ. + Thông hiểu: Nêu cảm nhận về một chi tiết, hình ảnh, nhân vật được nói đến trong ngữ liệu. + Vận dụng thấp: Rút ra được bài học, thông điệp được gợi ra từ ngữ liệu. II. Làm văn 1. Kiểu bài: Văn tự sự. 2. Nội dung: Kế lại một trải nghiệm( kiến thức phần viết trang 81,82) * Dạng văn kể một trải nghiệm của bản thân các em tham khảo Đề 1. Kể một trải nghiệm buồn/ vui của em
- Đề 2. Kể một trải nghiệm em hoàn thiện bản thân. Đề 3. Kể một trải nghiệm em làm việc tốt. Đề 4: Kể trải nghiệm chuyến đi…. * Dàn ý chung cho bài văn trải nghiệm bản thân Văn trải nghiệm là bài văn có nội dung rộng, đề tài mở HS đã từng trải qua, chứng kiến như vui, buồn, hoàn thiện, thay đổi bản thân… * Một số yêu cầu thực hiện một bài văn trải nghiệm cần có: 1. Mở bài: Giới thiệu được tên trải nghiệm em đã trải qua hoặc chứng kiến, thay đổi bản thân… gợi ra cảm xúc ban đầu để cho em ấn tượng, nhớ. (Sử dụng nhất quán ngôi xưng hô, ngôi thứ nhất) 2. Thân bài: Kể lại một trải nghiệm Kể, miêu tả bối cảnh thời gian, không gian diễn ra câu chuyện em sắp kể, cảm xúc của em lúc đó. Xây dựng nhân vật tham gia câu chuyện (em và những ai). Xây dựng cốt truyện phù hợp với đề bài em chọn ( có mở đầu, diễn biến, kết thúc) Sắp xếp các sự việc nhất quán theo lời nói và việc làm của các nhân vật và em thông qua lời kể của em. Em có thể nhận xét lời nói việc làm của mình và các nhân nhân vật khác để bày tỏ cảm xúc. 3. Kết bài: Kết thúc câu chuyện qua sự việc đem lại tốt, xấu; dùng từ ngữ để thể hiện cảm xúc nhớ, thương, buồn, vui, giận…; Rút ra bài học, ý nghĩa từ câu chuyện em đã kể cho bản thân em và thông điệp gửi đến mọi người. * HS có thể luyện đề tham khảo theo nội dung ôn tập ở các Ngữ liệu sau: Bởi tôi ăn uống….vuốt râu (Bài học đường đời đầu tiên) trang 12,13 Tôi không ngờ….đầu tiên (Bài học đường đời đầu tiên) trang 18 Những bước chân khác…đồng lúa mì (Nếu cậu muốn có một người bạn) trang 23 Duyên là đứa em….rơm rớm nước mắt (Gió lạnh đầu mùa) trang /68 Sơn vội vàng…mắng đâu ( Gió lạnh đầu mùa)trang 71,72 Em cố kiếm…chửi rủa( Cô bé bán diêm) trang 61,62 Bóng tre trùm lên…nắm thóc ( Cây tre Việt Nam) trang 96 Buổi đầu…chiến đấu ( Cây tre Việt Nam)trang 97 Cây tre….chí khí như người ( Cây tre Việt Nam)trang 95,96
- Mặt trời…nhịp cánh ( Cô Tô)trang 111,112… * Dạng chung tham khảo theo các Ngữ liệu trên I. PHẦN ĐỌC HIỂU : (5.0 điểm) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu ..... ( Ngữ văn 6, Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam) 1. Nhận biết Câu 1. Đoạn văn trên viết về nhân vật/ lời kể/ngôi kể nào? + Xác định từ ghép, từ láy ở đoạn văn trên? + Xác định CN và VN có trong các câu văn ở đoạn văn trên? + Tìm cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ở đoạn văn trên? + Xác định biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa ở đoạn văn trên? 2. Thông hiểu Câu 2. + Thông hiểu: Nêu cảm nhận về một chi tiết được nói đến trong ngữ liệu + Nêu cảm nhận về hình ảnh được nói đến trong ngữ liệu + Nêu cảm nhận về nhân vật được nói đến trong ngữ liệu. 3. Vận dụng thấp: Câu 3. + Rút ra được bài học gợi ra từ ngữ liệu + Thông điệp được gợi ra từ ngữ liệu. II. TẠO LẬP VĂN BẢN : (5.0 điểm) Viết bài văn trải nghiệm ....của em. Chúc các em ôn tập và kiểm tra đạt kết quả tốt!
- LỚP 7: I. Đọc hiểu: 1. Ngữ liệu: Ngữ liệu là đoạn trích văn bản có nội dung phù hợp với các bài học trong chương trình Ngữ văn 7, học kì I, đảm bảo phục vụ kiểm tra các năng lực, phẩm chất cần đạt ở học sinh. 2. Nội dung đọc hiểu: + Nhận biết về từ ghép, từ láy, quan hệ từ, biện pháp tu từ điệp ngữ, chơi chữ, các chi tiết, hình ảnh, câu văn trong ngữ liệu. + Hiểu được các nội dung của ngữ liệu; tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ, chơi chữ trong ngữ liệu.
- + Trình bày hiểu biết, suy nghĩ, cảm nghĩ về một vấn đề liên quan đến nội dung ngữ liệu. II. Làm văn 1. Kiểu bài: Văn biểu cảm. 2. Nội dung: Viết bài văn biểu cảm về sự vật. LỚP 8: I. Đọc hiểu: 1. Ngữ liệu: Ngữ liệu là đoạn trích văn bản có nội dung, chủ đề phù hợp với các bài học trong chương trình Ngữ văn 8, học kì I, đảm bảo phục vụ kiểm tra các năng lực, phẩm chất cần đạt ở học sinh. 2. Nội dung đọc hiểu: + Nhận biết về phương thức biểu đạt; trợ từ, tình thái từ; câu ghép, quan hệ giữa các vế trong câu ghép; các biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh; các chi tiết, hình ảnh, câu văn trong ngữ liệu. + Hiểu được các nội dung của ngữ liệu; tác dụng của việc sử dụng trợ từ, tình thái từ, biện pháp tu từ trong ngữ liệu. + Trình bày hiểu biết, suy nghĩ, cảm nhận về một vấn đề liên quan đến nội dung ngữ liệu. II. Làm văn 1. Kiểu bài: Văn thuyết minh. 2. Nội dung: Thuyết minh về một đồ vật/vật dụng gần gũi, quen thuộc. LỚP 9: I. Đọc hiểu: 1. Ngữ liệu: Ngữ liệu là đoạn trích văn bản có nội dung, chủ đề phù hợp với các bài học trong chương trình Ngữ văn 9, học kì I, đảm bảo phục vụ kiểm tra các năng lực, phẩm chất cần đạt ở học sinh. 2. Nội dung đọc hiểu: + Nhận biết về phương thức biểu đạt; ngôi kể; nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ; nghĩa của từ trong văn cảnh; các yếu tố độc thoại, độc thoại nội tâm được sử dụng trong ngữ liệu; các biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ. + Hiểu được các nội dung của ngữ liệu; tác dụng của việc sử dụng các yếu tố độc thoại, độc thoại nội tâm trong ngữ liệu. + Trình bày hiểu biết về một vấn đề liên quan đến nội dung ngữ liệu. II. Làm văn 1. Kiểu bài: Văn tự sự. 2. Nội dung: Viết bài văn tự sự có sử dụng các yêu tố miêu tả, nghị luận, độc thoại, độc thoại nội tâm.
- Phần Chủ đề Mức độ Yêu cầu cần đạt Đọc hiểu Xác định được thể loại văn bản, một số đặc điểm của thể loại văn bản. Ngữ liệu: Nhận Chỉ ra thông tin trong đoạn ngữ liệu Ngữ liệu là đoạn văn/ biết: đoạn thơ/ văn bản thuộc Hiểu được nội dung của câu /đoạn/văn một trong các thể loại Thông bản truyện/truyện đồng thoại, Văn học hiểu: Hiểu được giá trị của các chi tiết tiêu biểu thơ, thơ lục bát, kí có độ trong câu /đoạn/ văn bản dài tối đa 300 chữ, có thể Rút ra thông điệp/bài học từ nội dung loại, nội dung chủ đề phù Vận câu/đoạn/ văn bản ngữ liệu. hợp với các chủ đề bài học dụng: Trình bày ý kiến, cảm nhận về một vấn đề ở lớp 6, học kì I, đảm bảo liên quan đến nội dung ngữ liệu. phục vụ kiểm tra các năng lực, phẩm chất cần đạt ở Tiếng Nhận Nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy; học sinh. Việt biết: cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. 1. Từ: Thông Nêu giá trị của việc sử dụng từ đơn, từ * Ôn tập lại tất cả các văn Từ ghép, từ láy; cụm danh từ, cụm động từ, cụm hiểu: bản đã học Cụm từ tính từ trong ngữ liệu. ( Xem lại các bài tri thức Vận Đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng từ ghép, Ngữ văn/11, 39,60,89) dụng: từ láy; cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. Nhận Chỉ ra, gọi tên được các biện pháp tu từ. 2. Biện biết: Chỉ ra từ ngữ/hình ảnh thực hiện phép tu từ pháp tu Thông Nêu được tác dụng của phép tu từ được sử từ (ẩn hiểu: dụng trong câu văn/đoạn văn. dụ, hoán dụ) Vận Đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng biện dụng: pháp tu từ. 3. Dấu Nhận Nhận biết dấu ngoặc kép được sử dụng
- biết: trong văn bản. Nêu được các trường hợp cần sử dụng dấu ngoặc Thông ngoặc kép; tác dụng của việc sử dụng dấu kép hiểu: ngoặc kép Vận Đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng dấu dụng: ngoặc kép Nhận 4. Mở Xác định được hai thành phần chính của câu biết: rộng thành Thông Hiểu được chức năng của các thành phần phần hiểu: chính trong câu chính của Vận Biết mở rộng thành phần chính của câu và câu dụng: nêu được tác dụng. Nhận Xác định được kiểu bài, bố cục và trải biết: nghiệm của bản thân Thông Hiểu được nhiệm vụ của mở bài, thân bài, hiểu: kết bài. Biết lựa chọn, sắp xếp các chi tiết hợp lý. Viết bài Biết sử dụng từ ngữ chính xác, câu văn văn kể đúng ngữ pháp để kể, tả lại sự việc được lại một trải nghiệm, Làm văn trải Vận Viết bài văn đảm bảo về hình thức, bố cục; nghiệm dụng/ làm rõ được nội dung, chủ đề. của bản vận Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc về sự việc được thân dụng trải nghiệm. cao: Sử dụng các biện pháp tu từ, câu mở rộng thành phần; Sáng tạo trong diễn đạt, văn viết có cảm xúc. * Dạng văn kể một trải nghiệm của bản thân
- Đề 1. Kể một trải nghiệm buồn/ vui của em Đề 2. Kể một trải nghiệm em hoàn thiện bản thân. Đề 3. Kể một trải nghiệm em làm việc tốt Đề 4: Kể trải nghiệm chuyến đi * Dàn ý chung cho bài văn trải nghiệm bản thân Văn trải nghiệm là bài văn có nội dung rộng, đề tài mở HS đã từng trải qua, chứng kiến như vui, buồn, hoàn thiện, thay đổi bản thân… * Một số yêu cầu thực hiện một bài văn trải nghiệm cần có: 1. Mở bài: Giới thiệu được tên trải nghiệm em đã trải qua hoặc chứng kiến, thay đổi bản thân… gợi ra cảm xúc ban đầu để cho em ấn tượng, nhớ. (Sử dụng nhất quán ngôi xưng hô, ngôi thứ nhất) 2. Thân bài: Kể lại một trải nghiệm Kể, miêu tả bối cảnh thời gian, không gian diễn ra câu chuyện em sắp kể, cảm xúc của em lúc đó. Xây dựng nhân vật tham gia câu chuyện (em và những ai). Xây dựng cốt truyện phù hợp với đề bài em chọn ( có mở đầu, diễn biến, kết thúc) Sắp xếp các sự việc nhất quán theo lời nói và việc làm của các nhân vật và em thông qua lời kể của em. Em có thể nhận xét lời nói việc làm của mình và các nhân nhân vật khác để bày tỏ cảm xúc. 3. Kết bài: Kết thúc câu chuyện qua sự việc đem lại tốt, xấu; dùng từ ngữ để thể hiện cảm xúc nhớ, thương, buồn, vui, giận…; Rút ra bài học, ý nghĩa từ câu chuyện em đã kể cho bản thân em và thông điệp gửi đến mọi người.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 808 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p | 229 | 35
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 347 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 179 | 14
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 469 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
5 p | 330 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 279 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 350 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 148 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p | 137 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 169 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn