Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Xã Dang, Tây Giang
lượt xem 1
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Xã Dang, Tây Giang” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Xã Dang, Tây Giang
- TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS XÃ KIỂM TRA HỌC KÌ I DANG NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên HS:……………………………. Môn: Ngữ văn 6 Lớp: 6 Thời gian làm bài: 90 phút Phòng thi số:…… Số báo danh:………….. (KKTGPĐ) Số tờ giấy làm bài:…….. tờ. Đề Nhận xét của giám Họ tên, chữ ký giám Họ tên, chữ kí Điểm số khảo khảo giám thị ĐỀ I. Đọc hiểu: (6 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi: “Tôi là đứa con bé nhất của mẹ Dẻ Gai trong rừng già, trên sườn núi cao cheo leo. Mùa xuân đến, từ trên cánh tay và mái tóc của mẹ, từng nụ hoa dẻ nhú ra như quả cầu xanh có tua gai nhỏ. Rồi hoa lớn dần thành những trái dẻ xù xì gai góc. Anh chị em chúng tôi ra đời như thế đó. Chúng tôi lớn lên trong mùa hè nắng lửa, mưa dông. Những cơn mưa ào đến gội ướt đẫm tóc mẹ và tắm mát cho chúng tôi. Nắng làm bỏng rát cả làn da và mái tóc của mẹ. Khi thu về, trái dẻ khô đi, lớp áo gai đã chuyển sang màu vàng cháy. Hạt dẻ căng tròn làm nứt bung cả tấm áo gai xù đã quá chật chội. Tôi vẫn nằm im trong lớp áo gai xù, nép vào một cánh tay của mẹ. Tôi chẳng muốn chui khỏi tấm áo ấm áp, an toàn đó chút nào. Nhưng rồi những ngày thu êm ả cũng trôi qua. Gió lạnh buốt bắt đầu thổi ù ù qua khu rừng. Gió vặn vẹo những cánh tay dẻo dai của mẹ. Gió lay giật tấm thân vững chãi của mẹ. Nhưng mẹ vẫn bền gan đứng trên sườn núi cheo leo. Khi mùa đông đến, tôi cứ thu mình mãi trong tấm áo gai xù ấm áp của họ nhà dẻ gai và nép mãi vào tay mẹ, tóc mẹ. Tôi sợ phải xa mẹ, sợ phải tự sống một mình. Tôi sợ những gì lạ lẫm trong rừng già. Nhưng tôi nghe tiếng mẹ thì thầm: - Bé Út của mẹ, con nhỏ nhất nhà so với các anh chị nhưng con cũng đã lớn rồi đấy. Con là một bé dẻ gai rất khoẻ mạnh. Hãy dũng cảm lên nào, con sẽ bay theo gió và sẽ trở thành một cây dẻ cường tráng trong cánh rừng này nhé! Tôi cố quẫy mình... Tấm áo gai dày và ấm bất chợt bung ra. Và tôi nhìn rõ cả cánh rừng già, cả sườn núi cao, cả bầu trời mây gió lồng lộng ào ạt trôi trên đầu mẹ. Hoá ra tôi là trái dẻ cuối cùng đang nép trên cánh tay vươn cao nhất của mẹ. Mẹ đưa tay theo chiều gió và thì thầm với riêng tôi: “Tạm biệt con yêu quý, hạt dẻ bé bỏng nhất của mẹ. Dù thế nào con cũng sẽ lớn lên, hãy dũng cảm và đón nhận cuộc sống mới nhé!“ Tôi bỗng thấy mình bay nhẹ theo làn gió, tung mình vào khoảng không bao la rồi rơi êm xuống thảm lá ấm sực của rừng già... “Tạm biệt mẹ! Con yêu mẹ!”- tôi gọi với theo gió trước khi chìm vào giấc ngủ đông ấm áp. Và tôi mơ...”
- (Theo Phương Thanh Trang, trích Câu chuyện của hạt dẻ gai, tạp chí Văn học và tuổi trẻ, số 12 (465), 2020) Câu 1. Đoạn trích trên thuộc thể loại: A. Truyện ngắn B. Truyện cổ tích C. Truyện đồng thoại D. Tuyện truyền thuyết Câu 2. Người kể chuyện trong đoan trích trên là? A. Mẹ Dẻ Gai B. Một cây dẻ trong rừng già C. Một nhân vật trong câu chuyện D. Nhân vật “tôi” - đứa con bé nhất của mẹ Dẻ Gai Câu 3. Từ “chúng tôi” trong câu chuyện được dùng để chỉ những nhân vật nào? A. Mẹ, hạt dẻ gai và các anh chị em B. Nhân vật “tôi” và các anh chị em C. Nhân vật “tôi” và các bạn trong rừng già D. Những hạt dẻ gai trong rừng già Câu 4. Đoạn văn: “- Bé Út của mẹ, con nhỏ nhất nhà so với các anh chị nhưng con cũng đã lớn rồi đấy. Con là một bé dẻ gai rất khoẻ mạnh. Hãy dũng cảm lên nào, con sẽ bay theo gió và sẽ trở thành một cây dẻ cường tráng trong cánh rừng này nhé!” Là lời nói của: A. Mẹ Dẻ Gai B. Một cây dẻ trong rừng già C. Một nhân vật trong câu chuyện D. Anh chị Dẻ Gai Câu 5. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: “Và tôi nhìn rõ cả cánh rừng già, cả sườn núi cao, cả bầu trời mây gió lồng lộng ào ạt trôi trên đầu mẹ."? A. Ẩn dụ B. Điệp ngữ C. Hoán dụ D. So sánh Câu 6 Vì sao khi mùa đông đến, “tôi” cứ mãi thu mình trong tấm áo gai xù ấm áp? A. Vì “tôi” nhỏ nhất nhà và chưa đủ lớn B. Vì “tôi” rất thích tấm áo gai xù ấm áp. C. Vì “tôi” sợ gió lạnh, sợ mùa đông đến. D. Vì “tôi” sợ xa mẹ, sợ tự lập và những gì lạ lẫm. Câu 7. Nghĩa của từ “ ấm áp” trong câu sau: “Tạm biệt mẹ! Con yêu mẹ!”- tôi gọi với theo gió trước khi chìm vào giấc ngủ đông ấm áp”” là: A. Cảm giác ấm và dễ chịu B. Cảm gác lạnh lẽ, cô đơn C. Cảm giác vui vẻ D. Cảm giác thân quen Câu 8. Nhân vật “tôi” thể hiện được những đặc điểm gì của nhân vật trong truyện đồng thoại? Câu 9. Hãy tìm ba từ mà em cho là phù hợp để nêu bật đặc điểm của nhân vật “tôi”. Câu 10. Nêu bài học cuộc sống mà em có thể rút ra từ câu chuyện của hạt dẻ gai trong đoạn trích. II. VIẾT (4.0 điểm) Viết bài văn kể lại một trải nghiệm buồn của bản thân. BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 6 Phầ Câu Nội dung Điểm n ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 D 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 I 5 B 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 8 Nhân vật “tôi” thể hiện được những đặc điểm của nhân vật trong 0,5 truyện đồng thoại: Nhân vật “tôi” được nhân cách hóa với những suy nghĩ, đặc điểm, tính cách giống như con người. 9 Theo em 3 từ có thể phù hợp với đặc điểm của nhân vật “tôi” là: sợ sệt, 1 dũng cảm, đáng yêu. 10 Bài học cuộc sống: Dũng cảm đối mặt với những thử thách trong cuộc 1 sống, chúng ta sẽ nhận về những bài học bổ ích cho bản thân, những điều tốt đẹp. II VIẾT 4,0 Xác định đúng yêu cầu của đề 0.5 Xác định đúng đề tài Dàn ý: 3.0 Mở bài - Giới thiệu về trải nghiệm buồn khiến em nhớ mãi Trải nghiệm buồn ấy diễn ra đã bao lâu rồi? Thân bài - Giới thiệu chung về trải nghiệm đó: Thời gian cụ thể xảy ra trải nghiệm (ngày nào/ mùa nào/ năm nào) Không gian xảy ra trải nghiệm (trung tâm, lớp học, phòng ngủ, hồ bơi…)
- Lúc xảy ra trải nghiệm, em đang ở cùng với những ai? (ai đã chứng kiến và tham gia vào trải nghiệm của em?) - Kể lại các sự việc đã xảy ra trong trải nghiệm theo một trình tự hợp lí: Trải nghiệm đó bắt đầu bằng hoạt động nào của em? Sau đó, những điều gì đã xảy ra? Có gì đó đặc biệt khác với mọi ngày dẫn đến việc em có một trải nghiệm khó quên? Em đã làm gì để giải quyết tình huống đó? Kết quả của trải nghiệm đó là gì? (mặt tốt/ xấu) Trải nghiệm đó đã tác động đến em và mọi người xung quanh như thế nào? Em có những suy nghĩ gì sau khi câu chuyện đó xảy ra? Kết bài - Nêu những ý nghĩa của trải nghiệm buồn đó đối với bản thân em: Em cảm nhận như thế nào về trải nghiệm đó? (quan trọng, khó quên…) Trải nghiệm đó giúp em thay đổi bản thân như thế nào? Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Bài viết hay, sáng tạo 0.25
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 Tổng % điểm Mức độ nhận thức Nội dung Nhậ Thôn Vận Kĩ /đơn Vận TT n g dụng năng vị dụng biết hiểu cao kiến thức TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc Truy hiểu ện/ thơ 4 3 1 0 2 0 0 60
- 2 Viết Viết bài văn kể lại 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 một trải nghi ệm Tổng 0.25 3 1.25 0 2.25 0 0.25 4 11 Tỉ lệ 30% 30% 10% 100 % 30% Tỉ lệ chung 40% 100 60%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơ Mức độ Thông TT Nhận Vận dụng Chủ đề n vị kiến đánh giá hiểu Vận dụng biết cao thức 1 Đọc hiểu Truyện * Nhận 3TN đồng thoại biết: 1 TL - Nhận 4TN 2TL biết thể loại, các nhân vật, người kể chuyện, lời nhân vật, *Thông hiểu: - Biện pháp tu từ, hiểu vì sao nhân vật lại sợ, nghĩa của từ trong ngữ cảnh, - Hiểu đặc điểm của truyện đồng thoại *Vận dụng thấp: Tìm được các từ ngữ nêu bật được
- đặc điểm của nhân vật Nêu được bài học rút ra trong câu chuyện trên 2 Viết Viết bài Nhận viết kể lại biết: 1* TL lại Nhận biết nghiệm được yêu buồn của cầu của bản thân. đề về kiểu văn kể lại một trải 1* TL 1* TL 1* TL nghiệm Thông hiểu: Viết đúng về kiểu bài, về nội dung, hình thức Vận dụng: Bố cục rõ ràng, mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, trải nghiệm đáng nhớ, xúc động. Vận dụng cao: Viết được một cách sáng tạo trải nghiệm, làm nổi bật được tình cảm,
- cảm xúc của người kể Tổng 4TN 3TN 2TL 1* TL 1* TL 1* TL 1* TL Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn