Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hoà, Phước Sơn
lượt xem 1
download
Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hoà, Phước Sơn” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hoà, Phước Sơn
- UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HÒA NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN NGỮ VĂN 6 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 15) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ nhận thức Tổng Tỉ lệ % Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Số CH Thời tổng Kĩ Nội dung/ cao gian điểm TT năng đơn vị KT Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời TN TL (phút) CH gian CH gian CH gian CH gian (phút) (phút) (phút) (phút) Đọc 1 Thơ 4 10 4 15 2 20 8 2 45 60 hiểu Kể lại một trải 2 Viết nghiệm của bản 1* 1* 1* 1* 1 45 40 thân. Tỷ lệ % 20+ 20+ 20+ 10 60 40 90 5 15 10 Tổng 25% 35% 30% 10% 60% 40% 100 Tỷ lệ chung 60% 40% 100%
- UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HÒA NĂM HỌC 2022 – 2023 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Kĩ TT dung/Đơn Mức độ đánh giá năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao vị kiến thức 4 TN 4 TN+TL 2TL+TL Nhận biết: - Nhận biết thể loại. - Nhận biết phương thức biểu đạt - Nhận biết biện pháp tu từ - Nhận biết âm thanh trong bài I Đọc Thơ Thông hiểu: hiểu - Hiểu đúng về từ ghép. - Hiểu được nội dung của bài. - Hiểu được nghĩa của từ - Cảm nhận được về câu thơ. Vận dụng: - Nhận định đúng về tình cảm tác giả trong bài. - Hiểu được nhận định ý kiến trong bài. II Viết Viết bài * Nhận biết: 1* 1* 1* 1 TL* văn kể lại - Nhận biết được yêu cầu của đề về một trải kiểu văn bản. nghiệm về - Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự chuyến * Thông hiểu:
- thăm quê - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. thú vị của - Giới thiệu được trải nghiệm em. * Vận dụng: Viết được bài văn tự sự về một trải nghiệm của bản thân. * Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt để kể lại trãi nghiệm một cách rõ ràng, lôi cuốn. Tổng 4 TN 4 TN+TL 2TL+TL 1 TL Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
- UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HÒA NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 Phút ĐỀ PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới: MẸ Lặng rồi cả tiếng con ve, Con ve cũng mệt vì hè nắng oi. Nhà em vẫn tiếng ạ ời, Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru, Lời ru có gió mùa thu, Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về, Những ngôi sao thức ngoài kia, Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con, Đêm nay con ngủ giấc tròn, Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. (Mẹ, Trần Quốc Minh, theo Thơ chọn với lời bình, NXB GD, 2002, tr 28-29 ) Lựa chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ bốn chữ. B. Thơ năm chữ. C. Thơ lục bát. D. Thơ tự do. Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì? A. Tự sự. B. Biểu cảm. C. Miêu tả. D. Nghị luận. Câu 3. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu thơ sau: “Những ngôi sao thức ngoài kia, Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.” A. Ẩn dụ, nhân hóa. B. Ẩn dụ, điệp ngữ. C. So sánh, điệp ngữ. D. So sánh, nhân hóa. Câu 4. Những âm thanh nào được tác giả nhắc tới trong bài thơ? A. Tiếng ve, tiếng võng, tiếng ru à ời. B. Tiếng ve. C. Tiếng gió. D. Tiếng võng. Câu 5. Dãy từ “Con ve, tiếng võng, ngọn gió” là từ ghép, đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Câu 6. Dòng nào nêu đúng nội dung của bài thơ trên? A. Thời tiết nắng nóng khiến cho những chú ve cũng cảm thấy mệt mỏi. B. Nỗi vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu vô bờ bến mẹ dành cho con. C. Bạn nhỏ biết làm những việc vừa sức để giúp mẹ. D. Bài thơ nói về việc mẹ hát ru và quạt cho con ngủ.
- Câu 7. Theo em từ “giấc tròn” trong bài thơ có nghĩa là gì? A. Con ngủ ngon giấc. B. Con ngủ mơ thấy trái đất tròn. C. Con ngủ chưa ngon giấc. D. Không chỉ là giấc ngủ mà còn là cả cuộc đời con. Câu 8. Văn bản thể hiện tâm tư, tình cảm gì của tác giả đối với người mẹ? A. Nỗi nhớ thương người mẹ. B. Lòng biết ơn với người mẹ. C. Tình yêu thương của người con với D. Tình yêu thương, nỗi nhớ, lòng biết mẹ. ơn, trân trọng đối với mẹ. Trả lời câu hỏi: Câu 9. Cảm nhận của em về câu thơ:“ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.” Câu 10. Ý kiến của em về vai trò của gia đình đối với mỗi người? (Chú ý trả lời khoảng 3 -> 4 dòng). PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm) Quê hương yêu dấu - nơi cho em nhiều trải nghiệm. Hãy kể lại một trải nghiệm về chuyến thăm quê thú vị của em. - Hết - UNBD HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HÒA NĂM HỌC 2022 – 2023 HƯỚNG DẪN CHẤM
- MÔN: NGỮ VĂN 6 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giáo viên chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá bài làm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lí hướng dẫn chấm - Tôn trọng những bài làm có tính sáng tạo của học sinh - Điểm lẻ tính đến 0,25 B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I: ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) 1. Trắc nghiệm khách quan (4.0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Phương án trả lời C B D A A B A D Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 2. Trắc nghiệm tự luận (2.0 điểm) Câu 9: (1.0 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ) Cảm nhận của em về câu thơ:“ Mẹ Cảm nhận của em về - Học sinh trả lời là ngọn gió của con suốt đời.” câu thơ:“ Mẹ là ngọn không đúng hoặc - Câu thơ:“ Mẹ là ngọn gió của con gió của con suốt đời.” không trả lời. suốt đời.” Tác giả sử dụng phép so - Câu thơ:“ Mẹ là sánh ngang bằng. ngọn gió của con - Câu thơ khẳng định tình mẹ là suốt đời.” Tác giả sử quan trọng, lớn lao nhất, bao la, dụng phép so sánh vĩnh hằng nhất. ngang bằng. Câu 10 (1.0 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ) Vai trò của gia đình đối với mỗi Vai trò của gia đình - Học sinh trả lời người: đối với mỗi người: không đúng hoặc - Gia đình vô cùng quan trọng - Gia đình vô cùng không trả lời. chính là mối quan hệ gắn bó ruột quan trọng chính là thịt giữa những người thân thiết mối quan hệ gắn bó cùng huyết thống…. ruột thịt giữa những - Gia đình chính là điểm tựa vững người thân thiết cùng chắc cho con người trên mỗi bước huyết thống…. đường đời. Lưu ý: GV có thể linh hoạt cho điểm đối với câu này nếu học sinh trả lời cách khác nhưng đảm bảo về nội dung của hai câu thơ trên. Phần II: VIẾT (4.0 điểm)
- 1. Bảng điểm chung toàn bài TT1 Tiêu chí Điểm 1 Cấu trúc bài văn 0.5 2 Xác định đúng vấn đề cần kể 0.25 3 Trình bày vấn đề cần kể 2.5 4 Chính tả, ngữ pháp 0.25 5 Sáng tạo 0.5 2. Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí 1. Cấu trúc bài văn Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Bài viết đủ 3 phần: Mở bài; 1. Mở bài Thân bài và Kết bài. Dẫn dắt, giới thiệu về vấn đề sẽ kể: - Mở bài: dẫn dắt, giới thiệu về một chuyến thăm quê. trải nghiệm mà em sẽ kể. 2. Thân bài - Thân bài: Kể diễn biến của - Giới thiệu chung: Hoàn cảnh: 0,5 câu chuyện. Nhân dịp nghỉ hè, Tết Nguyên đán, - Kết bài: Cảm xúc và suy nghĩ Tết Trung thu… về quê thăm ông về trải nghiệm đó. bà, họ hàng… -> Các phần có sự liên kết - Kể lại chuyến về thăm quê: Chuẩn chặt chẽ, phần Thân bài biết tổ bị: Đồ đạc, mua vé, quà bánh… chức thành nhiều đoạn văn. - Trên đường đi: Bài viết đủ 3 phần nhưng chưa + Phương tiện di chuyển: Xe khách, 0,25 đầy đủ nội dung, thân bài chỉ có ô tô, máy bay, tàu hỏa… một đoạn văn. + Trên đường di chuyển: Ngắm Chưa tổ chức bài văn thành 3 nhìn cảnh vật, trò chuyện cùng phần như trên (thiếu mở bài người thân… hoặc kết bài, hoặc cả bài viết - Khi về quê: Chào hỏi ông bà, chỉ một đoạn văn) Thăm họ hàng, Chúc Tết, Đi chơi cùng trẻ con trong xóm… - Chuẩn bị trở về nhà: Họ hàng cho nhiều đồ ăn ngon, Cảm thấy lưu luyến không muốn rời xa… 0,0 - Tình cảm, suy nghĩ về quê hương - Kỉ niệm đáng nhớ nhất: Đón Tết ở quê, Đi chơi thả diều… - Tình cảm dành cho quê hương: Yêu mến, trân trọng và tự hào về quê hương 3. Kết bài: Khẳng định lại tình yêu dành cho quê hương. 2. Xác định đúng vấn đề kể 0,25 Xác định đúng vấn đề cần kể. Kể lại một trải nghiệm của bản thân Xác định không đúng vấn đề - chuyến về thăm quê thú vị. 0,0 cần phân tích 3. Trình bày ý kiến về vấn đề cần kể 2.0-2.5 * Nội dung: Đảm bảo nội dung: HS có thể triển khai bài văn tự sự - Giới thiệu về trải nghiệm theo nhiều cách khác nhau nhưng
- - Kể lại diễn biến cần đảm bảo các yêu cầu: + Hoàn cảnh xảy ra trải nghiệm - Giới thiệu về trải nghiệm + Kể lần lượt những sự kiện - Kể lại diễn biến diễn ra theo trình tự cụ thể. + Hoàn cảnh xảy ra trải nghiệm + Suy nghĩ, cảm xúc sau trải + Kể lần lượt những sự kiện diễn ra nghiệm theo trình tự cụ thể. - Khẳng định lại giá trị của trải + Bài học rút ra được từ trải nghiệm đối với bản thân. nghiệm: Trân trọng cuộc sống, yêu * Nội dung: Đảm bảo nội dung: mến mọi người xung quanh… - Giới thiệu về trải nghiệm + Suy nghĩ, cảm xúc sau trải - Kể lại diễn biến nghiệm. 1.0 -1.75 + Hoàn cảnh xảy ra trải nghiệm - Khẳng định lại giá trị của trải + Kể lần lượt những sự kiện nghiệm đối với bản thân. diễn ra theo trình tự cụ thể. * Nội dung: Đảm bảo nội dung: - Giới thiệu về trải nghiệm 0.25-1.0 - Kể lại diễn biến + Hoàn cảnh xảy ra trải nghiệm Bài làm không phải là bài văn 0.0 tự sự. 4. Chính tả, ngữ pháp - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt 0.25 câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.0 - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, bài văn trình bày chưa sạch sẽ … 5. Sáng tạo 0.5 Có sáng tạo trong cách kể và diễn đạt. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sự sáng tạo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn