intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức

  1. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Mứ Nội c độ Chương/ dung/Đơ TT đán Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chủ đề n vị kiến h thức giá Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 Đọc Truyện Nhận 4 4 2 hiểu / thơ/ biết: thể Truyện loại, ngôi đồng kể, lời kể thoại. của nhân vật, ngôi kể, từ láy, phương thức biểu đạt, biện pháp tu từ… Thông hiểu: nghĩa của từ,từ đồng âm, từ đa nghĩa, đặc điểm nhân vật, nội dung, ý nghĩa của đoạn trích và một số chi tiết, chủ đề, tác dụng dùng từ láy, tác dụng biện pháp
  2. tu từ, từ loại, cụm từ ... Vận dụng: giải quyết tình huống, rút ra bài học, thông điệp từ đoạn trích, cảm nhận về nhân vật... 2 Viết Kể trải Nhận nghiệm biết việc làm : tốt trải nghi ệm Thông hiểu: sự việc của bản thân. 1* 1* 1* 1* Vận dụng: rút ra bài học. Vận dụng cao:lời văn, diễn đạt. Tổn 5 5 3 1 g Tỉ 3.0 3.5 1.5 10 lệ % Tỉ 3.0 3.5 2.5 1.0
  3. lệ chu ng (%) KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN 6 M ứ c đ ộ n Tổng h Nội ậ dung/đ n TT Kĩ th ơn vị Năng ứ kiến thức c Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng (Số (Số (Số cao câ câu) câ (Số u) u) câ u) TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Nhân 4 0 3 1 0 2 0 0 10 hiểu vật chính, từ đa nghĩa, từ đồng âm, nghĩa của từ, từ láy, tác dụng của từ láy, biện
  4. pháp tu từ, nội dung, giải quyết tình huống, bài học rút ra từ văn bản hoặc đoạn trích. Tỉ 2.0 1.5 1.0 1.5 60 lệ % đi ể m 2 Viết Kể lại 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 4 một trải nghiệ m việc làm tốt của em. Tỉ 20 10 15 20 10 0 10 100 lệ % đi ể m Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận 30 35 25 10 100 thức
  5. TRƯỜNG THCS KIỂM TRA HỌC Chữ kí của GT CHU VĂN AN KỲ HỌC KỲ I Họ tên (2022-2023) HS:........................... Môn: Ngữ văn ............ 6. Lớp: .......... Thời gian: 90 SBD......... phút (KKTGGĐ) Nhận xét của ĐIỂM Chữ kí của GK Giám khảo Bằng chữ Bằng số I. Đọc hiểu: (6.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Người ta gọi cô là Gió. Việc của cô là đi lang thang khắp đó đây, lúc chạy nhanh, lúc chạy chậm tùy theo thời tiết. Trên mặt sông, mặt biển, cô giúp cho những chiếc thuyền đi nhanh hơn. Cô giúp cho các loài hoa thụ phấn để kết quả. Cô đưa mây về làm mưa trên các miền đất khô cạn. Vì tính cô hay giúp người nên ai cũng yêu cô. Cô không có hình dáng, màu sắc nhưng cô vừa đến đâu ai cũng biết ngay: – Cô Gió kìa! – Cô Gió kìa!… – Cô Gió ơi! – Các bạn hoa tầm xuân đua nhau gọi. – Cô đi đâu mà vội thế? Ở đây chơi với chúng em một chút nào! – Lát nữa nhé! – Cô Gió vừa vội vã bay đi vừa trả lời – Tôi còn vội đi giúp cho bạn Đào bên kia một chút. Bà bạn ấy ốm, bạn ấy quạt cho bà mỏi tay lắm rồi… Tiếng cô Gió thoáng qua rồi biến mất. (Cô gió mất tên – Xuân Quỳnh) Câu 1(0.5 điểm) Nhân vật chính trong đoạn trích trên là A. mây B. bà C. Đào D. Gió Câu 2(0.5 điểm) Từ vội vã là A. từ đơn B. từ ghép C. từ láy D. từ phức Câu 3(0.5 điểm) Vì sao cô Gió được mọi người yêu thích? A. Cô hay giúp người B. Cô đi lang thang đây đó C. Cô không có hình dáng D. Cô giúp các loài hoa thụ phấn Câu 4(0.5 điểm) Từ láy được sử dụng trong câu văn sau đây: “Việc của cô là đi lang thang khắp đó đây, lúc chạy nhanh, lúc chạy chậm tùy theo thời tiết.” có tác dụng gì? A. Gợi lên hình ảnh của cô Gió đã đi khắp nơi để giúp đỡ mọi người. B. Gợi lên hình ảnh cô Gió chạy rất nhanh trong không gian. C. Gợi lên việc làm của cô Gió đến giúp cho bà và Đào được mát. D. Gợi lên tấm lòng cao quý của cô Gió luôn làm những việc tốt. Câu 5 (0.5 điểm) Nghĩa của từ đi trong câu văn sau đây: “Cô đi đâu mà vội thế?” là gì?
  6. A. Đem đến tặng nhân một dịp nào đó B. Rời bỏ cuộc đời, chết C. Di chuyển từ vị trí này đến vị trí khác D. Bay, phai, biến đi một cách dần dần. Câu 6 (0.5 điểm) Từ tay trong đoạn trích trên và từ tay trong câu thơ sau "Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người" là A. từ đồng âm C. từ đồng nghĩa B. từ trái nghĩa D. từ đa nghĩa Câu 7. (0.5 điểm) Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn sau đây: “Tiếng cô Gió thoáng qua rồi biến mất.”? A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hóa D. Hoán dụ. Câu 8. (1.0 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn trích trên. Câu 9. (0.5 điểm) Nếu em là Đào thì em sẽ làm gì sau khi cô Gió giúp mình? Câu 10.(1.0 điểm) Nêu một bài học mà em rút ra được từ đoạn trích trên. Phần II. Làm văn: (4.0 điểm) Viết bài văn kể lại một trải nghiệm việc làm tốt của em. Bài làm: ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
  7. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
  8. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……… HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN 6 Phần Nội dung Điểm Phần I. Đọc – hiểu 3.5 Câu 8 Nội dung chính của đoạn trích là: 1.0 Câu Giới thiệu về1cô Gió luôn 2 có 3lòng thương 4 5 và sẵn yêu 6 lòng 7giúp Phương án trả lời đỡ người D khác. C A A C D C Điểm HS hiểu nội 0,5 0,5 nêu dung nhưng 0,5chưa0,5 đầy đủ.0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 9 Nếu em là Đào thì em sẽ làm gì sau khi cô Gió giúp mình? Gợi ý: HS có thể trả lời được một trong các ý sau: 0,5 - Luôn tỏ lòng biết ơn với cô Gió. - Dành tình cảm đặc biệt dành cho cô Gió. - Luôn mỉm cười và có sự tin tưởng ở Gió là sẵn lòng giúp đỡ mọi người. … HS nêu được cách xử lí tình huống phù hợp nhưng diễn đạt 0,25 chưa rõ. HS có thể nêu một trong các bài học sau: - Sự chia sẻ cho đi trong cuộc sống. 1,0 - - Nên giúp đỡ người khác bằng khả năng của mình, hãy đem đến niềm vui, nụ cười cho người khác. Câu 10 - Luôn biết ơn, trân trọng người khác. - Những việc tốt ta làm dù có được nhìn thấy hay không thì cũng khiến ta vui vẻ và nhận được sự yêu quý của mọi người - …. HS nêu được bài học nhưng diễn đạt chưa rõ ràng. 0,5 Phần II. Làm văn (4.0 điểm) a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0.5 Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
  9. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một trải nghiệm về 0.5 việc làm tốt của bản thân. c. Kể trải nghiệm về việc làm tốt của bản thân. 1.0 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm việc làm tốt. - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Trải nghiệm có ý nghĩa, bài học của trải nghiệm việc làm tốt của bản thân. d. Trình bày, diễn đạt: 1.0 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… e. Sáng tạo: lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc, biết sáng tạo khi kể 1.0 chuyện tạo sự hấp dẫn lôi cuốn người đọc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2