intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh". Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh

  1. TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 15) so với yêu cầu đạt năng lực, phẩm chất của chương trình giáo dục mới 2018. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy hoc, đánh giá phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023-2024 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Mức độ TT Nội nhận dung thức Kĩ / Tổng Nhận Thôn Vận Vận năng Đơn % điểm biết g dụng dụng vị kĩ hiểu cao năng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Thơ lục bát Số 4 0 3 1 0 1 0 1 10 câu 1 Tỉ lệ 20 15 10 10 5 60 % điểm 2 Viết Viết bài văn kể lại một trải nghiệm với người thân. Số 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 câu Tỉ lệ 10 15 10 0 5 40 % 1
  2. điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100 BẢNG MÔ TẢ CHO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( NĂM HỌC 2023- 2024) MÔN: NGỮ VĂN 6 Nội T Kĩ năng dung/Đơn Mức độ đánh giá T vị kiến thức 1. Đọc Thơ lục bát * Nhận biết: hiểu - Nhận biết được thể thơ lục bát, chủ đề,cách gieo vần, từ láy * Thông hiểu: - Hiểu được nghĩa của từ có trong văn bản. - Hiểu được cụm danh từ - Hiểu được tình yêu, cảm xúc của tác giả trong khổ thơ. - Hiểu và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh có trong bài thơ. * Vận dụng: - Những việc làm thể hiện tình cảm với quê hương. - Thể hiện được tình cảm với quê hương bằng cách diễn đạt một câu văn. 2 Viết Viết bài văn Nhận biết: Nhận biết được kiểu bài văn tự sự kể lại một kể lại một trải nghiệm của bản thân. trải nghiệm Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, với người diễn đạt, bố cục bài văn tự sự) thân. Vận dụng: Bước đầu biết vận dụng đặc điểm của kiểu bài tự sự vào tạo lập văn bản Vận dụng cao: Có sự sáng tạo trong cách kể, cách dùng từ, diễn đạt, gởi gắm bài học của bản thân, câu chuyện mang ý nghĩa sâu sắc. 2
  3. TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới: QUÊ HƯƠNG Quê hương là một tiếng ve, Lời ru của mẹ trưa hè à ơi, Dòng sông con nước đầy vơi, Quê hương là một góc trời tuổi thơ. Quê hương ngày ấy như mơ Tôi là cậu bé dại khờ đáng yêu Quê hương là tiếng sáo diều Là cánh cò trắng chiều chiều chân đê Quê hương là phiên chợ quê Chợ trưa mong mẹ mang về bánh đa Quê hương là một tiếng gà Bình minh gáy sáng ngân nga xóm làng Quê hương là cánh đồng vàng, Hương thơm lúa chín mênh mang trời chiều. Quê hương là dáng mẹ yêu, Áo nâu nón lá liêu xiêu đi về. (Nguyễn Đình Huân) 1.Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ 1 đến 7 rồi ghi vào giấy làm bài: Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? (0,5 điểm) A. Thơ lục bát B. Thơ bốn chữ C. Thơ năm chữ D. Thơ tự do Câu 2. “ Một tiếng ve” trong câu “ Quê hương là một tiếng ve” là cụm từ gì? (0,5 điểm) A. Cụm danh từ B. Cụm động từ C. Cụm tính từ D. Cụm chủ vị 3
  4. Câu 3. Trong hai câu thơ : “Quê hương là phiên chợ quê/ Chợ trưa mong mẹ mang về bánh đa” những tiếng nào được gieo vần với nhau? (0,5 điểm) A. Quê - chợ B. Chợ - về C. Quê - về D. Quê - đa Câu 4. Bài thơ trên thuộc chủ đề nào? (0,5 điểm) A. Tôi và các bạn C. Gõ cửa trái tim B. Quê hương yêu dấu D. Yêu thương và chia sẻ Câu 5. Nghĩa của từ “ cánh đồng” trong bài thơ là: (0,5 điểm) A. khu đất để buôn bán C . khu đất ở vùng quê để trồng trọt B. khu đất cho trẻ vui chơi D. khu đất dùng để chăn nuôi Câu 6. Từ nào sau đây không phải là từ ghép? A. Liêu xiêu B. Bánh đa C. Dòng sông D. Cánh đồng Câu 7. Ở khổ thơ thứ hai, gợi cho em hiểu về điều gì? (0,5 điểm) A. Kỉ niệm sống bên gia đình C. Kỉ niệm cùng bạn bè đến lớp B. Kỉ niệm tại phiên chợ quê D. Kỉ niệm thời thơ ấu 2. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu: Câu 8. Biện pháp tu từ được tác giả sử dụng nhiều nhất trong bài thơ là gì? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó trong bài thơ? (1,0 điểm) Câu 9. Từ nội dung bài thơ em thấy mình cần làm gì để thể hiện tình cảm đối với quê hương? (1,0 điểm) Câu 10. Viết một câu văn nói lên tình cảm của em đối với quê hương? (0,5 điểm) II. VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn kể lại trải nghiệm của em với một người thân trong gia đình. ------------------Hết---------------- 4
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một bài làm có thể còn những sơ suất nhỏ. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. II. Đáp án và thang điểm Câu Nội dung Điểm PHẦN I. ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 D 0,5 8 Chỉ ra được biện pháp tu từ trong bài thơ( 0,5 điểm) Mức 1: Hs trả lời được BPTT so sánh 0,5 Mức 2: Hs trả lời không liên quan, không chính xác hoặc không trả lời 0,0 Nêu tác dụng của BPTT So sánh trong bài thơ(0,5 điểm) Mức 1: Hs nêu được tác dụng gồm 2 ý sau : - Làm cho câu thơ trở nên gợi hình gợi cảm. 0,5 - Giúp người đọc liên tưởng quê hương với những hình ảnh gần gũi, bình dị, thân thuộc mộc mạc. Mức 2: Hs trả lời được 1 trong 2 ý trên 0,25 Mức 3: Hs trả lời không chính xác, không liên quan đến nội dung hoặc không trả lời. 0,0 9 Những việc cần làm để thể hiện tình cảm với quê hương. (1,0 điểm) 5
  6. Gợi ý : - Chăm chỉ học tập - Không xả rác bừa bãi, bảo vệ môi trường 1,0 - Yêu thương, giúp đỡ bạn bè khi bạn gặp khó khăn - Giới thiệu với bạn bè hay du khách về quê hương của mình… Mức 1: HS trả lời được 4 ý trên hoặc ý tương đương phù hợp Mức 2: HS trả lời được 3 ý trên hoặc ý tương đương phù hợp 0,75 0,5 - Mức 3: Hs trả lời được 2 ý trên hoặc ý tương đương phù hợp Mức 4:Hs trả lời được 1 ý trên hoặc ý tương đương phù hợp 0,25 - Mức 4:HS trả lời không chính xác, không liên quan đến nội dung hoặc không trả lời. 0,0 Viết câu văn thể hiện tình cảm của em đối với quê hương(0,5 điểm) Hình thức: HS viết câu văn đảm bảo đúng cấu trúc câu . 10 - Mức 1: Câu văn đảm bảo đúng hình thức và nội dung. 0,5 - Mức 2: Viết được câu văn nhưng nội dung còn mơ hồ chưa rõ ràng. 0,25 - Mức 3: HS viết nội dung không liên quan đến nội dung câu hỏi hoặc không viết. 0,0 PHẦN VIẾT 4,0 điểm) A.BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc đoạn văn 0.5 2. Nội dung 2.0 3. Trình bày, diễn đạt 1.0 4. Sáng tạo 0.5 B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Đoạn văn đủ 3 phần: Phần - Mở bài: Giới thiệu được mở đoạn, thân đoạn, kết kỉ niệm sẽ kể. đoạn; phần thân đoạn: biết - Thân bài: tổ chức thành nhiều nội + Lần lượt kể kỉ niệm với dung tương ứng trong chủ người thân theo trình tự đã đề, các nội dung liên kết chọn chặt chẽ với nhau . - Kết bài: Kết thúc câu 6
  7. 0.25 Đoạn văn đủ 3 phần nhưng chuyện và cảm xúc của thân bài chỉ thiên về diễn người viết. xuôi, không có minh chứng cụ thể 0.0 Chưa tổ chức đoạn văn gồm 3 phần (thiếu phần mở đoạn hoặc kết đoạn). 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 2.0 điểm HS có thể chọn trình tự kể Bài văn có thể trình bày theo những cách khác nhau theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu nhưng cần kết hợp giữa kể, 0.25 điểm cầu sau: tả và biểu cảm. 1,5 điểm - Giới thiệu được kỉ niệm sẽ 0,25 điểm kể. - Lần lượt kể kỉ niệm với người thân theo trình tự đã chọn - Kết thúc câu chuyện và cảm xúc của người viết. 1.0- 1.5 - HS kể trải nghiệm khó quên giữa em với một người thân theo những cách khác nhau nhưng chưa sâu sắc, chưa vận dụng linh hoạt kể, tả, biểu cảm. 0.5 - HS kể trải nghiệm khó quên giữa em với một người thân nhưng còn chung chung, thiên về kể đơn thuần, chưa vận dụng tả, biểu cảm. 7
  8. 0.0 Bài làm quá sơ sài hoặc không làm bài 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.75 – 1.0 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu trong đoạn văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, đoạn văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa 0.5 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ… 5. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sáng tạo trong cách thể hiện và diễn đạt suy nghĩ, quan điểm 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét 8
  9. 0.0 Chưa có sáng tạo Người duyệt đề Ngưởi ra đề Nguyễn Thị Phước Hạnh Nguyễn Thị Ánh Minh 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2