intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 15 ) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận - Cách thức: Kiểm tra chung theo đề của trường III.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TT Kĩ Nội Mức độ nhận thức năng dung/đơn Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng Tổng vị KT hiểu cao TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Thơ lục bát hiểu Số 4 0 3 1 0 2 0 0 10 1 câu Tỉ lệ 20 15 10 15 60 % điểm Viết Tuổi thơ Số với những 0 1 0 (1) 0 (1) 0 (1) 1 câu kỉ niệm đáng nhớ, 10 10 20 10 40 em hãy viết bài văn kể Tỉ lệ lại một trải % nghiệm để điểm lại ấn tượng sâu sắc nhất trong em. Tỉ lệ % điểm các mức 65 35 100 độ
  2. IV. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
  3. TT Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ dung kiến kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá nhận thức kiến thức/kĩ Vận thức năng Nhận Thông Vận dụng /kĩ biết hiểu dụng cao năng 1 Đọc Thơ * Nhận biết: 4 TN 3TN+1 2TL hiểu - Nhận biết được thể thơ, hình ảnh thơ, TL biện pháp tu từ, từ láy. * Thông hiểu: - Hiểu được nội dung bài thơ, nội dung hình ảnh thơ - Hiểu được nghĩa của từ trong bài thơ - Hiểu/phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh * Vận dụng: - Nêu và giải thích được những việc làm của bản thân được gợi lên từ bài thơ. - Nêu được những suy nghĩ tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản 2 Viết/ Tuổi thơ *Nhận biết: 1TL* Tạo với - Nhận biết được yêu cầu của bài văn lập những kỉ kể lại một trải nghiệm để lại ấn tượng văn niệm sâu sắc nhất trong em. bản đáng nhớ, *Thông hiểu: em hãy - Hiểu đúng về nội dung, hình thức (từ viết bài ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản). *Vận dụng: văn kể lại - Viết được bài văn kể lại một trải một trải nghiệm để lại ấn tượng sâu sắc nhất nghiệm trong em. Biết cách dẫn dắt sự việc để lại ấn theo một trình tự hợp lí: bắt đầu – diễn tượng sâu biến – kết thúc; Sử dụng các chi tiết sắc nhất miêu tả cụ thể về thời gian, không trong em. gian, nhân vật và diễn biến câu chuyện. Thể hiện được cảm xúc trước sự việc được kể. Rút ra được ý nghĩa, sự quan trọng của trải nghiệm đối với bản thân. *Vận dụng cao: Có sự sáng tạo trong việc lựa chọn sự việc; sáng tạo trong cách dùng từ, diễn đạt. Tổng 4 TN 3 2 TL 1TL* 1* TN+1T 1* L 1* Tỉ lệ % 30 35 20 15 Tỉ lệ chung 65 35
  4. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) PHẦN I. ĐỌC- HIỂU (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: MẸ ỐM Mọi hôm mẹ thích vui chơi Sáng nay trời đổ mưa rào Hôm nay mẹ chẳng nói cười được đâu Nắng trong trái chín ngọt ngào bay Lá trầu khô giữa cơi trầu hương Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay Cả đời đi gió đi sương Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa Mẹ vui, con có quản gì Nắng mưa từ những ngày xưa Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan Rồi con diễn kịch giữa nhà Một mình con sắm cả ba vai chèo Khắp người đau buốt, nóng ran Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm Vì con mẹ khổ đủ điều Người cho trứng, người cho cam Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn Và anh bác sĩ đã mang thuốc vào Con mong mẹ khỏe dần dần Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say Rồi ra đọc sách, cấy cày Mẹ là đất nước, tháng ngày của con… (Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời, nhà xuất bản văn hóa dân tộc 1999) Câu 1. (0,5 điểm) Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ bốn chữ B. Thể thơ năm chữ C. Thể thơ lục bát D. Thể thơ tự do Câu 2. (0,5 điểm) Hình ảnh nào không được nhắc đến trong bài thơ: A. xóm làng B. cơi trầu C. nắng mưa D. con đường Câu 3. (0,5 điểm) Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ: “Nắng mưa từ những ngày xưa” A. Ẩn dụ B. So sánh C. Nhân hóa D. Hoán dụ Câu 4. (0,5 điểm) Bài thơ có tất cả bao nhiêu từ láy? A. Bốn từ B. Ba từ C. Hai từ D. Một từ Câu 5. (0,5 điểm) Nội dung chính của bài thơ là: A. Gợi tả những ngày mẹ đi làm được nhiều người yêu thương, quan tâm, chăm sóc. B. Nói về sự hiếu thảo, lòng biết ơn, tình yêu thương sâu sắc của con dành cho mẹ. C. Tấm lòng thương cảm, biết ơn của người con trước những lo toan của người mẹ. D. Nói về sự quan tâm, chăm sóc, kể chuyện, nấu cơm giúp mẹ của người con. Câu 6. (0,5 điểm) Câu thơ “Mẹ là đất nước tháng ngày của con” diễn tả điều gì? A. Nhấn mạnh tầm quan trọng của người mẹ đối với cuộc đời người con.
  5. B. Làm nổi bật tình cảm yêu thương của người con dành cho mẹ của mình. C. Nói lên sự quan tâm, chăm sóc của người con dành cho mẹ của mình. D. Diễn tả sự lo lắng của người con có hiếu dành cho người mẹ của mình. Câu 7. (0,5 điểm) Theo em, từ “ngọt ngào” trong câu “Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương” có nghĩa là: A. Ngọt, gây cảm giác nhẹ nhàng êm dịu. B. Dịu dàng và thấm thía tạo cảm giác dễ chịu. C. Ngọt, êm dịu, bùi tai người khác. D. Ngọt, mang ý nghĩa tích cực với người khác. Câu 8. (1,0 điểm) Em hiểu như thế nào về hình ảnh “sương, gió” trong câu thơ “cả đời đi gió đi sương”? Câu 9. (1,0 điểm) Nếu em là em bé trong bài thơ, khi mẹ ốm em sẽ làm gì? Vì sao? Câu 10. (0,5 điểm) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 3-5 câu) trình bày cảm nhận về tình mẫu tử trong bài thơ? PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm) Tuổi thơ với những kỉ niệm đáng nhớ, em hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm để lại ấn tượng sâu sắc nhất trong em. Hết
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời C D A C B A A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 HSKT : Trả lời đúng 4/7 câu đạt điểm tối đa. 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 8: (1,0 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ) HSKT ( 1.0 đ) - Học sinh có thể trả lời: - Học sinh có thể trả Trả lời sai hoặc Diễn tả được nỗi Hình ảnh “sương, gió” lời: ở mức độ tương không trả lời. vất vả của mẹ trong câu thơ diễn tả đối: diễn tả những những khó khăn, gian khổ, vất vả của cuộc đời vất vả, những sóng gió của người mẹ. cuộc đời người mẹ. Câu 9: (1.0 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 HSKT( (0đ) 1.0 đ) - Học sinh nêu được việc làm phù hợp với khả HS nêu được nội Trả lời Học sinh năng, chuẩn mực đạo đức. dung phù hợp sai hoặc nêu được - Lí giải phù hợp. nhưng chưa giải không việc làm (HS có những cách diễn đạt khác nhau nhưng thích được hoặc trả lời. phù hợp phải đảm bảo ND: ngược lại. *Gợi ý: *GV linh hoạt với Nội dung: - Chăm sóc mẹ những mốc điểm - Biết tự lập. còn lại - Tự giác học tập. - Làm giúp mẹ những công việc vừa sức. Vì: - Mẹ ốm, em cần phải chăm sóc mẹ, thể hiện lòng hiếu thảo với mẹ, biết ơn mẹ. - Là một đứa con ngoan, hiểu chuyện. ….) Câu 10 (0.5 điểm) Mức 1 (0.5đ) Mức 2 (0.25 đ) Mức 3 (0đ) HSKT( 0.5 đ) - Học sinh viết đoạn văn ngắn Học sinh viết Trả lời nhưng - Trình bày (khoảng 3-5 câu) trình bày cảm nhận đoạn văn ngắn không chính được đoạn
  7. về tình mẫu tử trong bài thơ. trình bày cảm xác, không liên văn ngắn cảm *Gợi ý: nhận về tình quan đến nội nhận tình mẫu Yêu cầu: mẫu tử trong bài dung yêu cầu, tử trong bài - Về hình thức: Đảm bảo bố cục thơ nhưng nội hoặc không trả thơ nhưng nội đoạn văn (3-5 câu) dung chưa sâu lời. dung chưa sâu - Về nội dung: Nêu được cảm nhận sắc, diễn đạt còn sắc, bố cục về tình mẫu tử trong bài thơ. vụng. hoàn chỉnh. * HS có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng phải đảm bảo về nội dung. GV linh hoạt khi cho điểm. Phần II: VIẾT (4,0 điểm) A. Bảng điểm chung cho toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0.25 điểm 2. Nội dung 2.0 điểm 3. Trình bày, diễn đạt 1.25 điểm 4. Sáng tạo 0.5điểm B. Bảng điểm chi tiết cho từng tiêu chí Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.25 điểm) Bài viết đủ 3 phần: mở bài, thân bài và - Mở bài: Giới thiệu được trải kết bài. Phần thân bài biết tổ chức thành nghiệm đáng nhớ. 0.25 nhiều đoạn văn có sự liên kết chặt chẽ - Thân bài: Kể lại diễn biến của trải với nhau. nghiệm đáng nhớ. Chưa tổ chức được bài văn thành 3 - Kết bài: Khẳng định lại ý nghĩa của 0 phần (thiếu mở bài hoặc kết bài, hoặc cả trải nghiệm và rút ra bài học. bài viết là một đoạn văn) Tiêu chí 2. Nội dung (2.0 điểm) 2.0 Tuổi thơ với những kỉ niệm đáng Tuổi thơ với những kỉ niệm đáng nhớ, em hãy viết bài văn kể lại một trải nhớ, em hãy viết bài văn kể lại một nghiệm để lại ấn tượng sâu sắc nhất trải nghiệm để lại ấn tượng sâu sắc trong em. nhất trong em. HS có thể triển khai cốt truyện theo HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các cầu sau: yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm. - Giới thiệu được trải nghiệm. - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: - Các sự kiện chính trong trải bắt đầu – diễn biến – kết thúc. nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết - Sử dụng các chi tiết miêu tả cụ thể về thúc. thời gian, không gian, nhân vật và diễn - Sử dụng các chi tiết miêu tả cụ thể biến câu chuyện về thời gian, không gian, nhân vật và - Thể hiện được cảm xúc trước sự việc diễn biến câu chuyện. được kể. - Thể hiện được cảm xúc trước sự - Rút ra được ý nghĩa, sự quan trọng của việc được kể. trải nghiệm đối với bản thân. - Rút ra được ý nghĩa, sự quan trọng
  8. Tuổi thơ với những kỉ niệm đáng của trải nghiệm đối với bản thân nhớ, em hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm để lại ấn tượng sâu sắc nhất trong em. HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 1.0- 1.5 - Giới thiệu được trải nghiệm. - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Sử dụng các chi tiết miêu tả cụ thể về thời gian, không gian, nhân vật và diễn biến câu chuyện. - Thể hiện được cảm xúc trước sự việc được kể. Tuổi thơ với những kỉ niệm đáng nhớ, em hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm để lại ấn tượng sâu sắc nhất trong em. HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu 0.5- 0.75 cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm. - Một vài sự kiện trong trải nghiệm - Sử dụng các chi tiết miêu tả cụ thể về thời gian, không gian, nhân vật và diễn biến câu chuyện. 0.0 Bài làm quá sơ sài hoặc không làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.25 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các 1.25 đoạn trong bài văn. Mắc lỗi nhẹ về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… - Vốn từ ngữ tương đối phong phú, nhiều đoạn sử dụng kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, 1.0 đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày tương đối sạch sẽ, ít gạch, xóa. - Vốn từ nghèo, câu đơn điệu. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.5 - Chữ viết không rõ ràng, bài văn trình bày chưa sạch sẽ. 0.0 Mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt không rõ nghĩa, chữ viết khó đọc. 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Cách dùng từ, lối diễn đạt mạch lạc, sáng tạo. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0 Chưa có sự sáng tạo.
  9. * II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một trải nghiệm 0,25 c. Kể lại một trải nghiệm 2,5 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm. - Các sự kiện chính trong chuyến trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Sử dụng các chi tiết miêu tả cụ thể về thời gian, không gian, nhân vật và diễn biến câu chuyện. - Thể hiện được cảm xúc trước sự việc được kể. - Rút ra được ý nghĩa, sự quan trọng của trải nghiệm đối với bản thân. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng 0,5 Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 * HSKT : - Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự. - Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một trải nghiệm - Sử dụng được ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm Các sự kiện chính trong chuyến trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2