Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
lượt xem 2
download
‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
- PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021 2022, LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút Nội dung Các mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng cao hiểu I. Đọc Ngữ liệu: Thu thập Hiểu tác hiểu văn bản được các dụng của biểu cảm thông tin phép điệp trong văn ngữ trong bản. văn bản. Tổng số Số câu 3/4 1/4 1 Số điểm 2,0 1,0 3,0 Tỉ lệ 20% 10% 30% II. Tạo lập Viết đoạn Hiểu nội Viết đoạn văn bản văn Cảm dung, ý văn thể nhận về nghĩa của hiện cảm thơ đoạn thơ nhận về ý nghĩa của đoạn tthơ Số câu 1/2 1/2 1 Số điểm 1,0 1,0 2,0 Tỉ lệ 10% 10% 20% Viết bài Xác định Hiểu Viết được Viết văn biểu văn biểu đúng kiểu nhiệm vụ bài văn cảm có ý sáng cảm bài biểu từng phần biểu cảm tạo, thể hiện cảm và trong bố có tình được suy nghĩ chọn đối cục cả bài huống, riêng, cảm xúc tượng phù văn biểu cảm nghĩ chân thành, sâu hợp. cảm. hợp lí. sắc;diễn đạt hay. Tổng Số câu 1/4 1/4 1/4 1/4 1 Số điểm 2,0 1,0 1,0 1,0 5,0 Tỉ lệ 20% 10% 10% 10% 50% Tổng cộng Số câu 1 1 3/4 1/4 3 Số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% Duyệt của tổ CM Kon Tum, ngày 01 tháng 12 năm 2021 GV ra ma trận Phan Thị Tú Uyên Nguy ễn Thị Thi Duyệt của BGH
- Bùi Thị Ngọc Thảo PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2021 2022 Môn Ngữ văn Lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 (3,0 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: " Mẹ à, con nhớ đôi bàn tay xù xì, gai góc của mẹ, mẹ đã vất vả, tần tảo để nuôi nấng chúng con. Giờ đây con hiểu mỗi vết xước, mỗi vết nứt trên tay mẹ đều là minh chứng cho sự hi sinh mà mẹ dành cho chúng con. Con yêu đôi bàn tay mẹ. Con yêu mỗi vết xước, vết nứt của đôi bàn tay ấy. Con hứa sẽ sống thật tốt. Và khi nghĩ đến chúng con, con hi vọng sẽ thấy ánh mắt mẹ rạng ngời, nụ cười mẹ luôn tươi tắn trên môi. Nếu lúc này con đang ở gần mẹ con sẽ cầm đôi bàn tay mẹ đặt lên má con mà nói rằng: " Đôi tay mẹ ấm áp hơn bao giờ hết". (Theo Tú Trần, trích "Blog family") a. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên . (0,5 điểm) b. Tìm và phân loại 2 từ láy trong câu văn in đậm. (0,5 điểm) c. Tìm và phân tích tác dụng của một phép điệp ngữ được sử dụng trong đoạn văn .(1,0 điểm) d. Nội dung của đoạn văn trên là gì? Từ đoạn văn, em liên tưởng đến văn bản nào được học trong chương trình Ngữ văn 7? (1,0 điểm) Câu 2 (2,0 điểm): Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về hình ảnh người bà trong đoạn thơ sau: "Cứ hàng năm hàng năm Khi gió mùa đông tới Bà lo đàn gà toi Mong trời đừng sương muối Để cuối năm bán gà Cháu được quần áo mới." (Tiếng gà trưa Xuân Quỳnh) Câu 3 (5,0 điểm): Cảm nghĩ về người mà em yêu thương và kính trọng nhất. Hết
- PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2021 2022 Môn Ngữ văn Lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM (Bản Hướng dẫn này có 03 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG Bản Hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của đề, giáo viên cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh. Chấp nhận cách kiến giải khác với Hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, thuyết phục, thể hiện được chính kiến riêng; Cần đánh giá cao tính sáng tạo và năng khiếu bộ môn của học sinh; chú ý tính phân hóa trong khi định mức điểm ở từng câu; Giáo viên có thể chi tiết hóa và thống nhất một số thang điểm ở cac ph ́ ần (nếu cần), nhưng không được thay đổi biểu điểm từng câu/phần của Hướng dẫn chấm; Tổng điểm toàn bài là 10,0, điểm lẻ nhỏ nhất là 0,25. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM 1 Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: 3,0 a Phương thức biểu đạt: Biểu cảm 0,5 Hướng dẫn chấm: Trả lời đúng như đáp án: (0,5 điểm) Trả lời sai hoặc không trả lời: (0 điểm) b Tìm và phân loại 2 từ láy trong câu văn in đậm. 0,5 Xác định được hai trong bốn từ : xù xì, gai góc, vất vả, tần tảo Phân loại: Từ láy bộ phận Hướng dẫn chấm: Xác định được hai từ, có phân loại: (0,5điểm) Xác định được hai từ, không phân loại/ Xác định được một từ, có phân loại/ Xác định được một từ, không phân loại ( 0,25điểm) Trả lời sai hoặc không trả lời (0 điểm) c Tìm và phân tích tác dụng của một phép điệp ngữ được 1,0 sử dụng trong đoạn văn.
- Phép điệp ngữ trong đoạn văn và tác dụng: + Đôi bàn tay được lặp lại 4 lần để nhấn mạnh hình ảnh đôi bàn tay mẹ. Từ đó thể hiện tình cảm lòng biết ơn trước sự vất vả của mẹ. +Mỗi vết xước, mỗi vết nứt được lặp lại 2 lần để nhấn mạnh đôi bàn tay không còn đẹp đẽ, lành lặn của mẹ. Từ đó thể hiện tình yêu thương và lòng biết ơn của tác giả đối với mẹ. + Con yêu đôi bàn tay lặp lại 2 lần thể hiện tình cảm yêu thương, biết ơn của con đối với mẹ. Chấp nhận cách diễn đạt khác miễn là đúng ý. Hướng dẫn chấm: + Trả lời đúng như đáp án một trong những phép điệp ngữ trên ( 1,0 điểm) + Trả lời thiếu 1 ý nhỏ trong ý nghĩa hoặc không mô tả rõ cách điệp: (0,75 điểm\) + Chỉ ra từ ngữ điệp nhưng không nêu tác dụng hoặc tác dụng sai: (0,5 điểm) + Không mô tả rõ phép điệp ngữ (không chỉ rõ số lần lặp lại) và không nêu tác dụng (0,25 điểm) + Trả lời sai hoặc không trả lời (0 điểm) d Nội dung của đoạn văn trên là gì? Từ đoạn văn, em liên 1,0 tưởng đến văn bản nào được học trong chương trình Ngữ văn 7? Nội dung: Sự vất vả, tần tảo của mẹ và tình cảm yêu thương, biết ơn của con đối với mẹ. (0,5 điểm) Chấp nhận cách diễn đạt khác, miễn là đúng ý. Hướng dẫn chấm: +Trả lời đúng như đáp án (0,5 điểm) + Trả lời được một ý nhỏ trong nội dung (0,25 điểm) +không trả lời hoặc trả lời sai (0 điểm) Liên tưởng đến văn bản được học trong chương trình Ngữ văn 7: Mẹ tôi ( Et môn đô đơ A mi xi) Hướng dẫn chấm: +Trả lời đúng như đáp án (0,5 điểm) + Nêu đúng tên tác phẩm mà không nêu tên tác giả (0,25 điểm) + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm 2 Cảm nhận về hình ảnh người bà trong đoạn thơ: 2,0 Đảm bảo cấu trúc đoạn văn: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. (0,25) Nội dung (1,5) + Giới thiệu về tác phẩm tác giả và nêu cảm nhận chung về hình ảnh người bà trong đoạn thơ. + Cảm nhận về hình ảnh người bà: ++ Bà chắt chiu, tần tảo, chịu thương chịu khó; rất quan tâm, chăm lo, yêu thương cháu; luôn muốn cháu được vui vẻ, hạnh phúc. ++ Hình ảnh người bà, người phụ nữ, hậu phương vững chắc trong
- cuộc kháng chiến. ++ Hình ảnh người bà, người phụ nữ VN. + Liên hệ bản thân . Hướng dẫn chấm: + Nội dung, các ý hợp lý, đầy đủ như đáp án (1,5 điểm) + Thiếu phần giới thiệu hoặc 1 ý trong nội dung hoặc thiếu nội dung liên hệ ( 1,0 điểm) + Chỉ viết ý 2 cảm nhận về bà (0,75 điểm) + Viết được một từ ngữ thể hiện 1 ý nhỏ ( 0,25 0,5 điểm) + Không viết hoặc viết nhưng sai hoàn toàn ( 0 điểm) Cách diễn đạt mạch lạc, không sai chính tả (hoặc có nhưng không đáng kể), không mắc lỗi dùng từ, đặt câu. (0,25) 3 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm 0,5 Có đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài: Giới thiệu đối tượng biểu cảm và cảm nghĩ chung. Thân bài: Trình bày những cảm nghĩ phù hợp về đối tượng theo trình tự hợp lí. Kết bài: Khẳng định lại cảm nghĩ. b. Chọn được đối tượng biểu cảm và những tình huống gợi cảm 0,5 xúc hợp lí, chân thành
- c. Nội dung biểu cảm 3,0 *Giới thiệu (0,5 điểm) Hướng dẫn chấm: + Giới thiệu đối tượng biểu cảm có dẫn nhập hợp lí, hay (0,5 điểm) + Chỉ giới thiệu đối tượng không có phần dẫn nhập (0,25 điểm) *Nêu cảm nghĩ: (2,0 điểm) Biểu cảm về ngoại hình ( yêu …) Biểu cảm về nghề nghiệp, công việc đang làm hoặc đã từng làm (thương sự vất vả…tự hào về ý nghĩa công việc; khâm phục kết quả. sự tài giỏi, khéo léo, đảm đang ). Biểu cảm về quan hệ, vai trò, ảnh hưởng với bản thân (vô cùng quan trọng, ( sinh ra, nuôi lớn, bảo ban, dạy dỗ, chăm sóc, yêu thương, chia sẻ buồn vui chắp cánh, nuôi dưỡng ước mơ….)hạnh phúc được làm con ( em, cháu…)biết ơn...)> tùy đối tượng nêu được ý phù hợp. Được cùng người đó làm.... là những khoảnh khắc sung sướng, ấm áp, ngọt ngào. Kỉ niệm để lại ấn tượng (một lần vắng …không khí, tâm trạng…; một lần giận....; một lần được người đó chăm sóc đặc biệt....) Mong muốn Hứa hẹn Hướng dẫn chấm: + Bài làm đảm bảo yêu cầu về nội dung: đúng đối tương, tình cảm, cảm xúc, sâu sắc, phù hợp với đối tượng, tình huống, chân thực, có sức thuyết phục; gợi được sự đồng cảm; ( 2,75 3,0 điểm) Bài làm cơ bản đảm bảo yêu cầu nội dung: đôi ý chưa thật sâu sắc.(1,5 2,5 điểm) Bài làm cơ bản đảm bảo nội dung cơ bản nhưng chưa sâu sắc, nêu ý sơ sài, hời hợt.(0,75 1,25 điểm) Bài làm chưa đảm bảo yêu cầu nội dung, thiếu nhiều ý, nhiều ý qua loa.(0,250,5 điểm) Không viết hoặc viết sai (0 điểm) * Khẳng định lại tình cảm/ Lời hứa/… (0,5 điểm) Hướng dẫn chấm: + Nội dung viết hay, chân thành, có sức lan tỏa (0,5 điểm) + Nội dung viết đúng, phù hợp nhưng chưa có sức lan tỏa (0,25 điểm) + Không viết hoặc viết sai hoàn toàn (0 điểm) d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, 0,5 đặt câu. Hướng dẫn chấm: Diễn đạt rõ ràng, trong sáng, đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu, đôi chỗ có mắc vài lỗi nhưng không cơ bản: 0,5 điểm Diễn đạt nhiều chỗ còn lủng củng, mắc nhiều lỗi: 0,25 điểm Mắc quá nhiều lỗi diễn đạt: 0,0 điểm
- e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt, trình bày mới mẻ, hấp dẫn; văn viết 0,5 giàu hình ảnh, cảm xúc Hướng dẫn chấm: Đáp ứng được hai yêu cầu trờ lên: 0,5 điểm Đáp ứng được một yêu cầu: 0,25 điểm Hết
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 341 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 128 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn