Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức
lượt xem 1
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức
- MA TRẬN MÔN NGỮ VĂN 7 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2022-2023 THỜI GIAN: 90 PHÚT dung/đơn vị Mức độ nhận thức iến thức Nhận Thông Vận Vận dụng Tổng biết hiểu dụng cao (Số câu) (Số câu) (Số câu) (Số câu) TN TL TN TL TN TL TN n tự sự 4 0 3 1 0 2 0 (CH) (CH) (CH) (CH) (CH) (CH) (CH) 15 10 15 cảm về con 1* 1* 1* 0 0 0 0 (đ) (đ) (đ) 10 10 10 0 10 35 25 10 100
- Cấu trúc đề gồm 2 phần: Đọc hiểu và Viết + Đọc hiểu (6.0 điểm): Kiểm tra theo hình thức tự luận hoặc kết hợp trắc nghiệm với tự luận gồm 10 câu hỏi/yêu cầu: Nhận biết (4 câu: 2 điểm), thông hiểu (4 câu: 2,5 điểm), vận dụng (2 câu: 1,5 điểm). + Viết (4đ): Kiểm tra theo hình thức gồm 1 câu hỏi/yêu cầu: Nhận biết (1 điểm), thông hiểu (1 điểm), vận dụng (1 điểm), vận dụng cao (1 điểm). PHÒNG GD&ĐT HIỆP BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA - MÔN NGỮ VĂN 7 ĐỨC TRƯỜNG TH&THCS LÝ CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2022-2023 THƯỜNG KIỆT Số câu hỏi Nội dung/ Đơn Mức độ đánh theo mức độ nhận thức TT Kĩ năng vị kiến thức giá Nhận Thông Vận dụng Vận dụng cao biết hiểu 1 Đọc hiểu Văn bản tự sự Nhận biết: 4TN 3 TN 2 TL - Xác định được
- phương thức biểu đạt. - Nhận biết được các từ láy, trạng ngữ trong văn. - Xác định chi tiết trong văn bản. Thông hiểu: - Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong văn bản. - Hiểu về kết quả của nhân vật được đề cập. - Hiểu được ý 1TL nghĩa chi tiết trong văn bản. - Hiểu và trình bày được nội dung chính của văn bản đã cho. Vận dụng: - Có sự liên tưởng để chỉ ra sự gần gũi giữa hình ảnh trong văn bản và thực tế cuộc sống. - Xác định được thông điệp mà văn bản muốn gởi đến. 2 Viết Viết bài văn biểu Nhận biết: Nhận 1 TL* cảm về con biết được yêu cầu
- của đề về kiểu văn bản, về vấn đề biểu cảm. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng: Viết được bài văn biểu cảm về con người người. Trình bày rõ ràng; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện cảm xúc của bản thân đối với người được biểu cảm. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, ngôn ngữ giàu cảm xúc. 3TN Tổng 4 TN 2 TL 1TL* 1TL Tỉ lệ % 30 35 25 10 Tỉ lệ chung 65 35 PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I- NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7
- Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Điểm Điểm Nhận xét và chữ ký Chữ ký của bằng số bằng chữ của giám khảo giám thị ………………………………........ Lớp: 7 I. ĐỌC HIỂU (6,0đ) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: CÂU CHUYỆN VỀ HAI HẠT LÚA Có hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho vụ sau vì cả hai đều là những hạt lúa tốt đều to khỏe và chắc mẩy,… Một hôm, người chủ định đem chúng gieo trên cánh đồng gần đó. Hạt thứ nhất nhủ thầm: “Dại gì ta phải theo ông chủ ra đồng. Ta không muốn cả thân hình phải nát tan trong đất. Tốt nhất ta hãy giữ lại tất cả chất dinh dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lý tưởng để trú ngụ”. Thế là nó chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó. Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới. Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng. Lúc này chất dinh dưỡng chẳng giúp ích được gì nên nó chết dần chết mòn. Trong khi đó hạt lúa thứ hai dù nát tan trong đấy nhưng từ thân nó lại mọc lên cây lúa vàng óng, trĩu hạt. Nó lại mang đến cho đời những hạt lúa mới… (Theo Hạt giống tâm hồn, NXB Trẻ, 2004) Câu 1. (0,5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì? A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 2. (0,5 điểm) Vì sao hạt lúa thứ hai lại “ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất”? A. Vì nó muốn được ra đồng cùng ông chủ để ngắm nhìn bầu trời rộng lớn. B. Vì nó biết chỉ khi được gieo xuống đất, nó mới được bắt đầu một cuộc sống mới. C. Vì nó không thích ở mãi trong kho lúa bí bách nhiều chuột bọ quấy nhiễu. D. Vì nó biết chỉ khi được gieo xuống đất nó mới nhận được nước và ánh sáng. Câu 3. (0,5 điểm) “Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng.” Trạng ngữ trong câu trên là: A. thời gian trôi qua. B. hạt lúa thứ nhất bị héo khô.
- C. nhận được nước và ánh sáng. D. bị héo khô nơi góc nhà. Câu 4. (0,5 điểm) Từ sung sướng trong văn bản trên thuộc loại từ nào? A. Từ ghép đẳng lập. B. Từ ghép chính phụ. C. Từ láy bộ phận. D. Từ láy toàn bộ. Câu 5. (0,5 điểm) Tác dụng của biện pháp nhân hoá được sử dụng trong câu văn: “Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới.” là gì? A. Nhấn mạnh, khẳng định niềm vui, sự khát khao được cống hiến của hạt thóc thứ hai. B. Nhấn mạnh, khẳng định niềm vui, sự khát khao được cống hiến của hạt thóc thứ nhất. C. Nhấn mạnh, khẳng định suy nghĩ của hạt lúa thứ nhất là hoàn toàn đúng và hợp lí. D. Nhấn mạnh, khẳng định suy nghĩ của hạt lúa thứ hai là hoàn toàn đúng và hợp lí. Câu 6. (0,5 điểm) Hình ảnh hạt lúa thứ nhất bị héo khô, vấn đề không được tác giả đề cập đến trong văn bản là gì? A. Phê phán sự hèn nhác không dám đương đầu với khó khăn. B. Phê phán sự ích kỉ chỉ nghĩ đến lợi ích cho bản thân mình. C. Phê phán những người sống không quan tâm đến người khác. D. Phê phán những người có suy nghĩ quá ngây thơ. Câu 7. (0,5 điểm) Từ hình ảnh hạt lúa trong những câu văn “Trong khi đó hạt lúa thứ hai dù nát tan trong đấy nhưng từ thân nó lại mọc lên cây lúa vàng óng, trĩu hạt. Nó lại mang đến cho đời những hạt lúa mới”, tác giả muốn ca ngợi điều gì? A. Dám tìm mọi cách để đạt được điều mình mong muốn. B. Dám chống lại ông chủ khi bị ép làm điều mình không thích. C. Dám đứng lên thể hiện cái tôi cá nhân của mình trong mọi tình huống. D. Dám đương đầu với khó khăn, thử thách để thành công. Câu 8. (1,0 điểm) Em hãy nêu nội dung của văn bản? Câu 9. (0,5 điểm) Hình ảnh hai hạt lúa khiến em suy nghĩ đến những kiểu người nào trong cuộc sống? Câu 10. (1,0 điểm) Theo em thông điệp mà văn bản muốn gởi đến người đọc là gì? II. VIẾT (4,0 điểm) Biểu cảm về một người thân mà em yêu quý. BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………................ ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………....
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………................ ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………................ ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………................ ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2022-2023 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. ĐỌC HIỂU (6,0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời B B A C A D D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 8 (1,0đ)
- Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) Ca ngợi lối sống dám đương đầu với thử thách, khó khăn HS nêu được Trả lời sai để thành công của hạt giống thứ hai và phê phán sự hèn một trong hai nội hoặc không trả nhát với lối sống an toàn của hạt lúa thứ nhất. dung bên. lời. Câu 9 (0,5đ) Mức 1 (0,5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ) Hình ảnh hai hạt lúa tượng trưng cho hai kiểu người: HS đưa ra được ý kiến về + Hạt lúa thứ nhất: kiểu người sống trong mức an hình ảnh hai hạt lúa nhưng Trả lời sai toàn, không dám làm gì mạo hiểm. chưa sâu sắc, toàn diện, diễn hoặc không + Hạt lúa thứ hai: kiểu người dám sống khác, dám đạt chưa thật rõ hoặc chỉ nêu trả lời. đương đầu với thử thách. được một trong hai ý. Câu 10 (1,0đ) Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) HS nêu những thông điệp của bản thân phù hợp với nội dung, có thể theo gọi ý sau: - Đừng bao giờ tự khép mình trong lớp vỏ chắc chắn để Học sinh nêu cố giữ sự nguyên vẹn vô nghĩa của bản thân. Trả lời nhưng không được một - Muốn sống một cuộc đời ý nghĩa, chúng ta phải mạnh chính xác, hoặc trong hai thông mẽ dấn thân. Nếu cứ thu mình trong cai vỏ bọc an toàn, không trả lời. điệp. chúng ta rồi sẽ chỉ là những con người nhạt nhòa rồi tàn lụi dần. Muốn thành công, con người không có cách nào khác ngoài việc đương đầu với gian nan, thử thách. II. VIẾT (4,0đ) A. Bảng điểm chung cho toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0,25 điểm 2. Nội dung 2,0 điểm 3. Trình bày, diễn đạt 1,25 điểm
- 4. Sáng tạo 0,5 điểm B. Bảng điểm chi tiết cho từng tiêu chí Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0,25 điểm) Bài viết đủ 3 phần: mở bài, thân - Mở bài: nêu được đối tượng bài và kết bài. Phần thân bài biếtbiểu cảm là người thân trong gia 0,25 tổ chức thành nhiều đoạn văn có đình và ấn tượng ban đầu về sự liên kết chặt chẽ với nhau. người đó. - Thân bài: nêu được những đặc điểm nổi bật khiến người thân Chưa tổ chức được bài văn ấy để lại ấn tượng sâu đậm trong thành 3 phần (thiếu mở bài hoặc em. Thể hiện được tình cảm, suy 0 kết bài, hoặc cả bài viết là một nghĩ đối với người thân đó. đoạn văn) - Kết bài: khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của em đối với người thân đó. Tiêu chí 2. Nội dung (2,0 điểm) - Vận dụng tốt các thao tác để Bài văn có thể trình bày theo làm bài văn biểu cảm về con nhiều cách khác nhau nhưng cần người. thể hiện được những nội dung - Giới thiệu được người mà sau: 2.0 mình biểu cảm. - Giới thiệu được người thân và (Mỗi ý trong tiêu chí được tối đa - Biểu cảm về người đó: đặc tình cảm với người đó. 0.5 điểm điểm nổi bật, kỉ niệm với người - Biểu cảm về người thân: đó. + Nét nổi bật về ngoại hình. - Tình cảm của mình với người + Vai trò của người thân và mối đó và vai trò của người đó với quan hệ đối với người xung mình. quanh. - Giới thiệu được người thân . - Kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa - Chỉ ra được những đặc điểm em và người thân, biểu cảm về của người thân nhưng chưa nói người đó. 1,0- 1,5 được kỉ niệm đáng nhớ. - Tình cảm của em với người - Khẳng định được tình cảm của thân. bản thân và vai trò của người đó - Biểu cảm về vai trò của người với mình. đó đối với mình . 0,5- 0,75 - Giới thiệu được người thân .
- - Chưa chỉ ra được đặc điểm nổi bật. - Chưa khẳng định được tình cảm của bản thân và vai trò của người đó với mình. Bài làm quá sơ sài hoặc không 0.0 làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.25 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn 1,25 trong bài văn. Mắc lỗi nhẹ về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… - Vốn từ ngữ tương đối phong phú, nhiều đoạn sử dụng kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự 1,0 logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày tương đối sạch sẽ, ít gạch, xóa. - Vốn từ nghèo, câu đơn điệu. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,5 - Chữ viết không rõ ràng, bài văn trình bày chưa sạch sẽ. 0,0 Mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt không rõ nghĩa, chữ viết khó đọc. 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0,5 Lối phân tích, lối diễn đạt sáng tạo độc đáo. 0,25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0 Chưa có sự sáng tạo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 343 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 943 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p | 249 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn