intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy

  1. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nhận thức Tổng Nội Kĩ dung/đơn Vận dụng % TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng vị kiến cao điểm thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Tản văn hiểu 0 3.5 0 1.5 0 1 0 0 60 2 Viết Biểu cảm về con 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 người hoặc sự việc. Tổng 0 40 0 30 0 20 0 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100 Tỉ lệ chung 70% 30%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Vận Chủ đề vị kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao 1. Đọc hiểu Tùy Nhận biết: bút/Tản - Nhận biết được thể văn loại, ngôi kể, các chi tiết tiêu biểu, cảnh vật, con người, sự kiện được tái hiện trong tản văn. - Xác định được các câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh, thành phần trạng ngữ trong câu. Thông hiểu: - Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với thái độ, 3TL 2TL tình cảm, thông điệp của tác giả trong tùy bút, tản văn. Qua đó hiểu và nêu được vai trò của ước mơ trong cuộc sống của con người. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của trạng ngữ trong câu. Vận dụng: Nêu được những trải 2TL* nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tuỳ bút, tản văn.
  3. 2 Viết Viết bài Nhận biết: Nhận biết văn biểu được yêu cầu của đề về cảm về kiểu văn biểu cảm về con người con người hoặc sự việc . hoặc sự việc. Thông hiểu: Viết đúng về kiểu bài, về nội dung, hình thức. Vận dụng: Viết được bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc . Bố cục rõ ràng, mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, 1TL* làm sáng tỏ vấn đề biểu cảm . Vận dụng cao Viết được bài văn biểu cảm theo đúng yêu cầu của dạng đề. Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, biết sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ, các cách biểu cảm (gián tiếp và trực tiếp).Bài văn chân thực, có cảm xúc cao. Tổng 3 2 2 1 TL TL TL* TL* Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung (%) 70 30
  4. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC: 2022- 2023. MÔN: NGỮ VĂN , LỚP 7. ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN I: ĐỌC HIỂU VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (6.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ “Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,... như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin:“Bay đi diều ơi! Bay đi!”. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. (Cánh diều tuổi thơ - Tạ Duy Anh, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017) Câu 1:(1.0 điểm) Xác định thể loại của đoạn trích? Theo em tác giả sử dụng ngôi kể thứ mấy? Câu 2: (0.5 điểm) Tuổi thơ của tác giả gắn với hình ảnh nào? Câu 3:(1.0 điểm) Trong đoạn trích trên có bao nhiêu câu văn sử dụng biện pháp tu từ so sánh. Em hãy chỉ ra các câu đó. Câu 4:(1.5 điểm) Xác định và nêu ý nghĩa của trạng ngữ trong câu: “Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi”. Câu 5:(1.0 điểm) Em có đồng ý với ý kiến sau không: “ Cánh diều có thể khơi dậy niềm vui sướng và ước mơ của tuổi thơ”? Em hãy nêu vai trò của ước mơ trong cuộc sống con người. Câu 6:(1.0 điểm) Tuổi thơ của mỗi đứa trẻ thường gắn với những trò chơi thú vị. Em hãy viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận về một trò chơi đã gắn bó với tuổi thơ em. PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (4.0 điểm) Em hãy viết bài văn biểu cảm về một người (ông, bà, cha, mẹ, bạn bè, thầy cô...) hoặc một sự việc để lại trong em ấn tượng sâu sắc. ******* HẾT ******
  5. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KT CUỐI HKI TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN , LỚP 7. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I. Đọc - hiểu và thực hành tiếng Việt (6.0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Thể loại của đoạn trích: tản văn. 0.5đ Ngôi kể: thứ nhất. 0.5 đ - Điểm 1,0: Trả lời theo đúng hướng dẫn trên. - Điểm 0,5 : Trả lời được 1/2 nội dung theo đúng hướng dẫn. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. Tuổi thơ của tác giả gắn với hình ảnh: cánh diều. 0.5đ Câu 2 - Điểm 0,5: Trả lời đúng nội dung theo đúng hướng dẫn . - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. Trạng ngữ : chiều chiều 0.5đ trên bãi thả 0.5đ Ý nghĩa: + chiều chiều là trạng ngữ chỉ thời gian. 0.25 đ + trên bãi thả là trạng ngữ chỉ địa điểm. Câu 3 - Điểm 1,5: Trả lời theo đúng hướng dẫn trên. 0.25 đ - Điểm 1,25: Trả lời được 3/4 nội dung theo đúng hướng dẫn . - Điểm 1: Trả lời được 1/2 nội dung theo đúng hướng dẫn . - Điểm 0,25 : Trả lời được 1/4 nội dung theo đúng hướng dẫn. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. Có 3 câu văn sử dụng biện pháp tu từ so sánh. 0.25đ Cụ thể: : + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. 0.25đ + Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,... như gọi thấp xuống 0.25đ Câu 4 những vì sao sớm. + Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. 0.25đ - Điểm 1,0: Trả lời theo đúng hướng dẫn trên. - Điểm 0,5: Trả lời được 1/2 nội dung theo đúng hướng dẫn . - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. - HS có thể trả lời đồng tình hoặc không đồng tình, nhưng phải lí 0.5 đ giải hợp lí. - Vai trò của ước mơ: (HS trình bày ngắn gọn theo ý). + Ước mơ tạo cho con người niềm say mê và thích thú theo 0.25 đ Câu 5 đuổi môn học, công việc của mình. + Là mục tiêu phấn đấu để không bao giờ cảm thấy nhàm 0.25 đ chán... - Điểm 1,0: Trả lời theo đúng hướng dẫn trên. - Điểm 0,5: Trả lời được 1/2 nội dung theo đúng hướng dẫn .
  6. - Điểm 0,25 : Trả lời được 1/4 nội dung theo đúng hướng dẫn. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. (GV linh hoạt trong quá trình chấm, Hs có ý khác nhưng đảm bảo Gv vẫn ghi điểm) Viết đoạn văn cảm nhận về trò chơi gắn bó với tuổi thơ. 0.5 đ Hs diễn đạt theo các ý khác nhau nhưng đảm bảo cấu trúc viết đoạn văn ít nhất là 3 câu trở lên. Gợi ý: - Giới thiệu được trò chơi. 0.25 đ - Bày tỏ được tình cảm của bản thân với những kỉ niệm gắn bó trò 0.25 đ chơi ấy. - Điểm 1,0: Đảm bảo cấu trúc, có câu chủ đề và các câu còn lại Câu 6 làm rõ cho câu chủ đề đó. - Điểm 0,75:Đảm bảo cấu trúc, có câu chủ đề và các câu còn lại làm rõ cho câu chủ đề đó nhưng còn mắc một ít lỗi nhỏ về chính tả. . - Điểm 0,5: Đảm bảo cấu trúc, các câu văn trình bày chưa hợp lí. - Điểm 0,25 : Chưa đảm bảo cấu trúc đoạn văn, trình bày còn sơ sài hoặc sai nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0: Làm sai chủ đề hoặc không làm bài. (GV linh hoạt trong quá trình chấm). Phần II. Viết (4.0 điểm) Bài văn: Biểu cảm về con người hoặc sự việc. a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn biểu cảm: Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận với các luận điểm, luận cứ, lập luận chặt chẽ, lo gic. 0.25 đ b. Xác định đúng vấn đề nghị luận với bố cục Mb, Tb, Kb rõ ràng. 0.25 đ c. Yêu cầu kiến thức: Học sinh có nhiều cách diễn đạt để làm sáng tỏ vấn đề. Học sinh có thể giải quyết vấn đề theo hướng sau: 1. Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu vấn đề: + Giới thiệu người hoặc sự việc mà em muốn bày tỏ tình cảm, suy nghĩ. 0.25 đ + Bày tỏ tình cảm, ấn tượng ban đầu của em về người hoặc sự việc đó. 0.25 đ 2. Thân bài: + Trình bày tình cảm, suy nghĩ về những đặc điểm nổi bật của người hoặc 1.0 đ sự việc. + Nêu ấn tượng về người hoặc sự việc đó.Trong bài viết với cảm xúc chân thành và có sử dụng các từ ngữ biểu cảm. 1.0 đ 3. Kết bài: Khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của em đối với người hoặc sự việc được nói tới. 0.5 đ
  7. d. Sáng tạo: Học sinh có cách diễn đạt trôi chảy, linh hoạt, bài văn có cảm 0.25 đ xúc chân thực. e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng 0.25 đ Việt. Duyệt của CM trường Duyệt của tổ CM GV ra đề Lương Tấn Thanh Lê Thị Hòa Trần Thị Đương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2