Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
lượt xem 3
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2022 - 2023 I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA 1. Năng lực - Đánh giá được mức độ nhận biết và thông hiểu về đặc trưng thể loại trong phần đọc hiểu ngữ liệu ngoài SGK và tri thức tiếng Việt, khả năng diễn đạt, hành văn và cách rút ra ý nghĩa của các văn bản thơ. Phạm vi kiến thức gồm: + Phần Đọc - hiểu: Thể loại thơ năm chữ + Phần Tiếng Việt: Nghĩa của từ, biện pháp tu từ - Đánh giá mức độ vận dụng trong phần viết: Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về con người. - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. 2. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra trong 90 phút. III. MA TRẬN & BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA 1. Ma trận MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn 7 Mức độ nhận thức Nội Tổng dung/ Kĩ TT đơn vị Vận dụng % năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến cao điểm thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Thơ Đọc 1 năm 3 0 5 0 0 2 0 0 60 -hiểu chữ Phát 2 Viết biểu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 cảm
- nghĩ về con người sự việc Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ (%) 20 40 30 10 100 Tỉ lệ chung 60 40 2. Bảng đặc tả BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn 7 Thời gian làm bài: 90 phút Số câu hỏi Nội Chƣơng/ theo mức độ nhận thức dung/ TT Mức độ đánh giá chủ đề đơn vị Vận Nhận Thông Vận kiến thức dụng biết hiểu dụng cao Đọc-hiểu Thơ (thơ Nhận biết: 3TN 5TN 2TL bốn chữ, - Nhận biết được từ năm chữ) ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhà thơ được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Giải thích được nghĩa
- UBND QUẬN THANH KHÊ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học: 2022 - 2023 TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN: NGỮ VĂN 7 ĐỖ ĐĂNG TUYỂN của từ trong ngữ cảnh. Vận dụng - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. Viết Phát biểu Nhận biết: 1TL* cảm nghĩ Thông hiểu: về con Vận dụng: người sự Vận dụng cao: việc Viết được bài văn biểu cảm (về con người hoặc sự việc): thể hiện được thái độ, tình cảm của người viết với con người/sự việc; nêu được vai trò của con người/sự việc đối với bản thân Tổng 3TN 5TN 2TL 1TL* Tỉ lệ (%) 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 IV. ĐỀ KIỂM TRA
- Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC HỌC SINH LÀM BÀI TRÊN GIẤY KIỂM TRA I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: ĐƢA CON ĐI HỌC Sáng nay mùa thu sang Lúa đang thì ngậm sữa Hương lúa tỏa bao la Cha đưa con đi học Xanh mướt cao ngập đầu Như hương thơm đất nước Sương đọng cỏ bên đường Con nhìn quanh bỡ ngỡ Con ơi đi với cha Nắng lên ngời hạt ngọc Sao chẳng thấy trường đâu? Trường con ở phía trước. (Tế Hanh, In trong Khúc ca mới, NXB Văn học, 1966, Tr.32) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Bài thơ Đưa con đi học được viết theo thể thơ nào? A. Bốn chữ B. Năm chữ C. Lục bát D. Tự do Câu 2. Ai là người bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ? A. Người cha B. Người mẹ C. Người con D. Người bà Câu 3. Trong bài thơ, cha đưa con đi học vào thời điểm nào? A. Sáng mùa hè C. Sáng mùa đông B. Sáng mùa thu D. Sáng mùa xuân Câu 4. Ngày đầu tiên đến trường, trước không gian thanh bình, thơ mộng của thiên nhiên người con đã có những tâm trạng gì? A. Hạnh phúc vì có cha đồng hành cùng con. B. Ngạc nhiên trước những điều mới lạ quanh con. C. Bỡ ngỡ, háo hức mong chờ được đến lớp của con. D. Lo lắng vì con sắp phải bước vào thế giới mới. Câu 5. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ được thể hiện trong hai câu thơ “Sương đọng cỏ bên đường/ Nắng lên ngời hạt ngọc”? A. Làm cho sự vật trở nên thân thuộc, gần gũi với con người. B. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, màu sắc hơn. C. Nhấn mạnh, làm nổi bật hình ảnh của xanh tươi của cánh đồng lúa. D. Tạo ra không gian rộng lớn, trong trẻo, thanh bình và tinh khôi. Câu 6. Theo em, người cha muốn nhắn gởi với con điều gì qua hai câu thơ “Con ơi đi với cha/ Trường của con phía trước”?
- A. Trên bước đường con đi sẽ luôn có cha đồng hành, dìu dắt, động viên, che chở và bảo vệ con. B. Con hãy mạnh dạn khám phá thế giới mới lạ, tự bước đi trên đôi chân của chính mình. C. Con hãy biết ơn, kính trọng, quan tâm và thấu hiểu với những vất vả, gian lao của cha. D. Thể hiện niềm tin yêu, mong mỏi của cha dành cho con. Câu 7. Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào chỗ trống (tiếng thơm muôn thuở/ mùi thơm từ các loại hoa/ ca ngợi vẻ đẹp của đất nước): Từ hương thơm trong câu thơ “Như hương thơm đất nước” có nghĩa là …………………………………………………………………………………………. Câu 8. Nêu chủ đề của bài thơ? A. Thể hiện tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. B. Thể hiện tình cảm thiêng liêng của cha dành cho con. C. Thể hiện lòng biết ơn sâu sắc của người con dành cho cha. D. Thể hiện niềm vui sướng của cha khi được đưa con đến trường. Câu 9. Bài thơ là những giây phút trải lòng, động viên con trên hành trình cha đưa con đi học. Theo em, lời động viên của cha mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với con cái? Câu 10. Qua bài thơ trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân? II. VIẾT (4.0 điểm) Cuộc sống sẽ trở nên tuyệt đẹp nếu ta biết yêu thương và quan tâm đến những người xung quanh mình. Đặc biệt là những người thân yêu bên cạnh ta. Em hãy viết một bài văn phát biểu cảm nghĩ về người thân mà em yêu quý nhất. Hết. Họ và tên: ................................................ lớp.................SBD...........................
- HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 D 0,5 6 A 0,5 7 ca ngợi vẻ đẹp của đất nước 0,5 8 B 0,5 9 - HS nêu được suy nghĩ của bản thân, lý giải hợp lý: 1,0 + Giúp con tự tin, mạnh mẽ hơn trên bước đường phía trước vì bên con luôn có cha mẹ đồng hành, yêu thương và sẻ chia. + Giúp con khám phá được những điều mới lạ của cuộc sống; biết yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước hơn. +…… Hướng dẫn chấm: HS diễn đạt như đáp án: 1,0 điểm HS diễn đạt tương đương hoặc có cách lý giải khác hợp lý vẫn được 1,0 điểm HS không trả lời đúng: không cho điểm 10 - HS rút ra được một số bài học cho bản thân, có ý nghĩa: 1,0 - Gợi ý: + Yêu thương, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ. Thấu hiểu được những gian lao, vất vả, hy sinh của cha mẹ + Cố gắng học tập, rèn luyện thật tốt để trở thành con ngoan trò giỏi khiến mẹ cha được vui lòng + Trân trọng kí ức tuổi thơ … Hướng dẫn chấm: HS bày thuyết phục: 1,0 điểm HS trình bày chưa thuyết phục: 0,5 điểm HS không trình bày được, không trả lời đúng: không cho điểm II LÀM VĂN 4,0 a. Nhận biết và viết đúng kiểu bài văn phát biểu cảm nghĩ về 0,5 con người sự việc. b. Đảm bảo bố cục với nội dung ba phần như sau: * Mở bài: 0,5 - Dẫn dắt và giới thiệu người thân mà em muốn bày tỏ tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ… - Bày tỏ tình cảm, ấn tượng ban đầu của em về người thân đó. * Thân bài: 2,0 - Nêu cảm xúc, ấn tượng chung về người thân ấy: cảm phục,
- ngưỡng mộ, yêu mến… - Trình bày những biểu hiện cụ thể tình cảm, suy nghĩ, ấn tượng sâu sắc về những đặc điểm nổi bật của người ấy: Yêu quý, nâng niu, chăm sóc, giữ gìn…. - Rút ra bài học từ nhân vật vừa nêu. - Kết hợp miêu tả, tự sự làm cho bài văn biểu cảm sinh động hơn. * Kết bài 0,5 - Khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của mình về người thân mà em yêu quý. - Rút ra điều đáng nhớ nhất đối với bản thân em. c. Diễn đạt: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt; 0,5 lời văn giàu cảm xúc, trôi chảy, mạch lạc. HƯỚNG DẪN CHẤM DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 D 0,5 6 A 0,5 7 ca ngợi vẻ đẹp của đất nước 0,5 8 B 0,5 9 HS nêu được nội dung cơ bản: giúp con tự tin, mạnh mẽ hơn 1,0 10 HS trình bày quan điểm của bản thân. 1,0 II LÀM VĂN 4,0 HS viết được một đoạn văn ngắn đảm bảo được kiến thức nhận biết, thông hiểu. GV linh hoạt cho điểm dựa vào năng lực và sự tiến bộ của học sinh. * Lưu ý: Đối với học sinh khuyết tật, giáo viên linh hoạt chấm điểm dựa trên sự tiến bộ của các em:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 463 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 358 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 334 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 522 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2015-2016 - Phòng GD&DT Phú Bình
3 p | 192 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 568 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 379 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 234 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 302 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Đình Xuyên
4 p | 190 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn