Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Châu Đức
lượt xem 4
download
Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Châu Đức" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Châu Đức
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIẾM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN-LỚP 7 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC HIỂU: (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: “ Lại một mùa xuân nữa đang đến rất gần cho mỗi người, mỗi nhà. Khoảnh khắc này tâm tưởng mỗi chúng ta đều hướng về nguồn cội, nơi có tổ tiên, ông bà, cha mẹ, họ hàng, có kỷ niệm tuổi thơ và bao niềm tiếc nuối… Người bảo Tết nay chơi là chính. Mấy ai còn để ý đến cái tục lệ mà trong những ngày Tết xưa được coi là quan trọng nhất: luộc bánh chưng…nhưng đâu chỉ riêng vì mấy cái bánh chưng thờ Tết mà ta phải bận bịu việc này mà đó còn là cả một câu chuyện vô hồi kết về tình làng nghĩa xóm, về nghĩa mẹ, công cha, tình anh em, con, cháu…Nhớ hồi còn nhỏ mỗi độ Xuân về, Tết đến, vui nhất là những khi nhà tôi luộc bánh chưng. Ấy là lúc không chỉ có họ hàng mà cả các bác, các cô bên hàng xóm cũng được dịp sang chơi. Những câu chuyện quanh nồi bánh chưng sao thân tình biết bao…Những ngày như tối nay, 29 Tết hoặc ngày mai, 30 Tết, mẹ tôi thường mới luộc bánh chưng, có năm nấu thông luôn cả Giao thừa. Cạnh nồi bánh chưng thường là những món xào nấu, bánh trái. Bên ngọn lửa hồng rừng rực, gương mặt ai cũng ánh lên niềm vui, hạnh phúc… Tết đang về. Những giờ phút cuối cùng đang được mỗi gia đình tận dụng tối đa để lo sửa sang, sắp xếp, trang hoàng nhà cửa, mua sắm, thăm hỏi các bậc cao niên, thân thuộc… Từ nồi bánh chưng, làn hương tỏa ra thơm nức, tôi lại bâng khuâng nhớ mẹ, nhớ cha…” (Trích“Tùy bút Hoài niệm tết”- Trần Ngọc Kha) Câu 1. (0.5 điểm) Đoạn trích trên thuộc thể loại nào? A. Ngụ ngôn B. Tùy bút C. Thơ D. Tản văn Câu 2. (0.5 điểm) Xác định 1 thuật ngữ có trong câu sau? “Mấy ai còn để ý đến cái tục lệ mà trong những ngày Tết xưa được coi là quan trọng nhất: luộc bánh chưng…” A. Ngày Tết. B.Mấy ai. C. Tục lệ. D. Bánh chưng. Câu 3. (0.5 điểm) Vì sao tác giả vui nhất là những khi cả nhà luộc bánh chưng? A. Vì mọi người sẽ có được nhiều bánh chưng.
- B.Vì mọi người cùng ngồi quây quần bên nhau, chia sẻ mọi câu chuyện. C. Vì mọi người cùng ngồi quây quần bên nhau, thưởng thức món ngon. D. Vìnấu bánh chưng sẽ khiến mọi người vui vẻ. Câu 4. (0.5 điểm) Câu văn “Bên ngọn lửa hồng rừng rực, gương mặt ai cũng ánh lên niềm vui, hạnh phúc…” cho thấy? A. Niềm vui, niềm hạnh phúc trước thềm B. Sự bâng khuâng khi xuân về. năm mới. C.Ngọn lửa hồng khiến mọi người vui vẻ. D. Cuộc sống hạnh phúc khi xuân về. Câu 5. (1.5 điểm) Xác định 1 từ Hán Việt và giải nghĩa trong câu sau? “Những giờ phút cuối cùng đang được mỗi gia đình tận dụng tối đa để lo sửa sang, sắp xếp, trang hoàng nhà cửa, mua sắm, thăm hỏi các bậc cao niên, thân thuộc...” Câu 6.(1.0 điểm) Vào mùa xuân, đặc biệt dịp lễ, Tết, nhân dân thường có tục lệ dâng những sản vật, thức quý lên bàn thờ ông bà, tổ tiên. Em có suy nghĩ về tục lệ này ? Câu 7.(1.5 điểm) Qua đoạn trích, tác giả muốn gửi gắm đến người đọc thông điệp gì? II. TẠO LẬP VĂN BẢN: (4,0 điểm) Viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ của một trò chơi hay vận động mà em biết. ……… HẾT……… Họ và tên thí sinh: ………………………..…Số báo danh: ……………………… Chữ kí giám thị 1: ………………………………………….……………………
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC KIẾM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN 7 A- MA TRẬN SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHO CÁC CẤP ĐỘ Nội Mức Tổng dung/đ độ TT Kĩ % ơn vị nhận năng kiến thức điểm thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Văn 3 câu - - 1 câu - 1 câu - - bản 1.5 đ 1.5 đ 1.0 đ 1 Đọc 60% hiểu Tiếng 1 câu - - 1 câu - - - - Việt 0.5 đ 1.5 đ 2 Viết Văn 1 thuyết - - - - - - - câu 4.0 40% minh. đ Tổng điểm, tỉ lệ 20%, 2.0đ 30%, 3.0đ 10%, 1.0đ 40%, 4.0 đ 100 MA TRẬN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
- Vận dụng Vận dụng cao 1/ Đọc – Hiểu văn bản: Biết sử dụng ngôn Thể loại: -Nhận biết được ngữ vùng các đặc điểm - Nghị luận văn học miền. của văn bản -Hiểu chủ đề, - Tản văn, tùy bút. nghị luận ( ý thông điệp, ý Giải thích kiến, lý lẽ), tản nghĩa của văn được một - Văn bản thông tin. văn, tùy bút, bản; hiểu tình quy tắc (Ngữ liệu ngoài SGK) văn bản thông cảm, cảm xúc hoặc luật lệ tin. của người viết trong trò -Xác định được thể hiện qua chơi hay Tiếng Việt: nghĩa của một ngôn ngữ văn hoạt động. - Yếu tố Hán Việt, từ số yếu tố Hán bản. Nêu ý Hán Việt và nghĩa -Hiểu được mối của từ Hán Việt. quan hệ giữa kiến nhận Việt. xét của -Nhận biết đặc đặc điểm văn mình về điểm, chức bản với mục một nhân - Ngôn ngữ các vùng năng của thuật đích của nó. vật trong miền. ngữ, ngôn ngữ -Hiểu công dụng tác phẩm vùng miền. của một số từ - Thuật ngữ Nêu được Hán Việt. cảm nhận về con người, sự việc. Số câu Số câu: 4 Số câu: 2 Số câu 1 Số câu: 0 Số câu Số điểm Số điểm: 2 Số điểm: 3 Số điểm 1 Số điểm:0 6 điể =60 Tỷ lệ % Tỉ lệ 20% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ 10% Tỉ lệ: 0% 2/ Viết Biết viết bài văn thuyết Văn thuyết minh minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay vận
- động. Số câu Số câu: 0 Số câu: 0 Số câu: 0 Số câu: 1 Số câu Số điểm Số điểm:0 Số điểm:0 Số điểm:0 Số điểm: 4 4 điể =40 Tỷ lệ % Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ 40% Tổng số câu Số câu 4 Số câu 2 Số câu 1 Số câu 1 Số câu Tổng số điểm Số điểm 2 Số điểm 3 Số điểm 1 Số điểm 4 Số điể 10 Tỷ lệ % 20% 30 % 10% 40% 100% B- ĐỀ I. ĐỌC HIỂU: (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: “ Lại một mùa xuân nữa đang đến rất gần cho mỗi người, mỗi nhà. Khoảnh khắc này tâm tưởng mỗi chúng ta đều hướng về nguồn cội, nơi có tổ tiên, ông bà, cha mẹ, họ hàng, có kỷ niệm tuổi thơ và bao niềm tiếc nuối… Người bảo Tết nay chơi là chính. Mấy ai còn để ý đến cái tục lệ mà trong những ngày Tết xưa được coi là quan trọng nhất: luộc bánh chưng…nhưng đâu chỉ riêng vì mấy cái bánh chưng thờ Tết mà ta phải bận bịu việc này mà đó còn là cả một câu chuyện vô hồi kết về tình làng nghĩa xóm, về nghĩa mẹ, công cha, tình anh em, con, cháu…Nhớ hồi còn nhỏ mỗi độ Xuân về, Tết đến, vui nhất là những khi nhà tôi luộc bánh chưng. Ấy là lúc không chỉ có họ hàng mà cả các bác, các cô bên hàng xóm cũng được dịp sang chơi. Những câu chuyện quanh nồi bánh chưng sao thân tình biết bao…Những ngày như tối nay, 29 Tết hoặc ngày mai, 30 Tết, mẹ tôi thường mới luộc bánh chưng, có năm nấu thông luôn cả Giao thừa. Cạnh nồi bánh chưng thường là những món xào nấu, bánh trái. Bên ngọn lửa hồng rừng rực, gương mặt ai cũng ánh lên niềm vui, hạnh phúc… Tết đang về. Những giờ phút cuối cùng đang được mỗi gia đình tận dụng tối đa để lo sửa sang, sắp xếp, trang hoàng nhà cửa, mua sắm, thăm hỏi các bậc cao
- niên, thân thuộc… Từ nồi bánh chưng, làn hương tỏa ra thơm nức, tôi lại bâng khuâng nhớ mẹ, nhớ cha…” (Trích“Tùy bút Hoài niệm tết”- Trần Ngọc Kha) Câu 1. (0.5 điểm) Đoạn trích trên thuộc thể loại nào? A. Ngụ ngôn B. Tùy bút C. Thơ D. Tản văn Câu 2. (0.5 điểm) Xác định 1 thuật ngữ có trong câu sau? “Mấy ai còn để ý đến cái tục lệ mà trong những ngày Tết xưa được coi là quan trọng nhất: luộc bánh chưng…” A. Ngày Tết. B.Mấy ai. C. Tục lệ. D. Bánh chưng. Câu 3. (0.5 điểm) Vì sao tác giả vui nhất là những khi cả nhà luộc bánh chưng? A. Vì mọi người sẽ có được nhiều bánh chưng. B.Vì mọi người cùng ngồi quây quần bên nhau, chia sẻ mọi câu chuyện. C. Vì mọi người cùng ngồi quây quần bên nhau, thưởng thức món ngon. D. Vìnấu bánh chưng sẽ khiến mọi người vui vẻ. Câu 4. (0.5 điểm) Câu văn “Bên ngọn lửa hồng rừng rực, gương mặt ai cũng ánh lên niềm vui, hạnh phúc…” cho thấy? A. Niềm vui, niềm hạnh phúc trước thềm B. Sự bâng khuâng khi xuân về. năm mới. C.Ngọn lửa hồng khiến mọi người vui vẻ. D. Cuộc sống hạnh phúc khi xuân về. Câu 5. (1.5 điểm) Xác định 1 từ Hán Việt và giải nghĩa trong câu sau? “Những giờ phút cuối cùng đang được mỗi gia đình tận dụng tối đa để lo sửa sang, sắp xếp, trang hoàng nhà cửa, mua sắm, thăm hỏi các bậc cao niên, thân thuộc...” Câu 6.(1.0 điểm) Vào mùa xuân, đặc biệt dịp lễ, Tết, nhân dân thường có tục lệ dâng những sản vật, thức quý lên bàn thờ ông bà, tổ tiên. Em có suy nghĩ về tục lệ này ? Câu 7.(1.5 điểm) Qua đoạn trích, tác giả muốn gửi gắm đến người đọc thông điệp gì? II. TẠO LẬP VĂN BẢN: (4,0 điểm)
- Viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ của một trò chơi hay vận động mà em biết. C- HƯỚNG DẪN CHẤM NGỮ VĂN 7 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022- 2023 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 -Học sinh xác định được: 1,5 5 + Từ Hán Việt: cao niên 0,5 + Giải thích được nghĩa: lớn tuổi ( những người nhiều tuổi) 1,0 6 HS nêu được quan điểm riêng của bản thân phù hợp với yêu cầu câu 1,0 hỏi. 7 -HS trả lời 2 trong số các ý sau: Thông điệp: + Trân trọng nét đẹp văn hoá của quê hương, đất nước. 1.5 + Trân trọng, yêu mến ông bà, cha mẹ… luôn nhớ về cội nguồn. ( Chấp nhận ý kiến khác nếu hợp lí) TẠO LẬP VĂN BẢN 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài vănthuyết minh theo bố cục đầy đủ 3 phần 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ 0,25 trong trò chơi hay vận động II c. Triển khai vấn đề: HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần lựa chọn chi tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy. Đồng thời, vận dụng tốtkĩ năng thuyết minh đảm bảo theo bố cục: * Mở đầu: 3.0 - Nêu quy tắc, luật lệ trong hoạt động, trò chơi. - Nêu lí do của việc thuyết minh về quy tắc, luật lệ.
- * Phần chính: - Giới thiệu vắn tắt mục đích, bối cảnh, thời gian, không gian diễn ra hoạt động, trò chơi. - Trình bày các điều khoản, nội dung của quy tắc hay luật lệ + Điều khoản 1/ nội dung 1 + Điều khoản 2/ nội dung 2 + ……… -Một số lưu ý đặc biệt ( nếu có) * Kết thúc: - Khẳng định ý nghĩa của việc tuân thủ quy tắc, luật lệ. - Đưa ra khuyến nghị đốivới người đọc ( nếu có) d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có những suy nghĩ, cảm nhận mới mẻ, sáng tạo. 0,25 GVBM Đỗ Anh Tuân
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn