intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Núi Thành" để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Núi Thành

  1. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Mức độ nhận thức Tỉ lệ T Nội dung/ đơn vị kiến Thông Vận dụng % Kĩ năng Nhận biết Vận dụng T thức hiểu cao tổng TN TL TN TL TN TL TN TL điểm 1 Đọc hiểu Truyện ngắn Số câu 6 0 2 1 0 1 0 0 10 Tỉ lệ % điểm 30 10 10 10 60 2 Viết Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 Tỉ lệ % điểm 10 10 10 10 40 Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận thức 70 30 100
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT T Chương/ Nội dung/Đơn Mức độ đánh giá T Chủ đề vị kiến thức 1 Đọc hiểu Nhận biết: Truyện ngắn - Nhận biết được thể loại . - Xác định được ngôi kể. - Nhận biết được phó từ. - Nhận biết được chi tiết trong truyện. Thông hiểu: - Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ… - Hiểu được thông điệp của tác giả gửi gắm trong văn bản Vận dụng: Rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. 2 Viết Viết bài văn Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề văn biểu cảm về biểu cảm. con người hoặc Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức sự việc (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản). Vận dụng: Viết được hoàn chỉnh bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt.
  3. UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU ( 6.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: NGƯỜI ĂN XIN Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi. Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại…Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí đến nhường nào! Ông già chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ông rên rỉ cầu xin cứu giúp. Tôi lục tìm hết túi nọ túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì. Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy. Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia: - Ông đừng giận cháu! Cháu không có gì để cho ông cả. Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi: - Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi.- Ông lão nói bằng giọng khản đặc. Khi ấy tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. (Theo Tuốc- ghê- nhép, SGK Tiếng Việt 4, tập 1, NXB Giáo dục ) Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích B. Truyện ngắn C. Truyện truyền thuyết D. Truyện đồng thoại Câu 2: Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Không có ngôi kể Câu 3: Phó từ trong câu: Lúc ấy, tôi đang đi trên phố là: A. ấy B. đi C. trên D. đang Câu 4: Cậu bé gặp người ăn xin trong hoàn cảnh nào? A. Đang đi dạo ở công viên B. Đang đi trên phố C.Đang đi du lịch D. Đang đi trong một con hẻm Câu 5: Trước hoàn cảnh của ông lão ăn xin, câu bé đã có hành động gì?
  4. A. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão. B. Tránh mặt ông lão. C. Tặng ông một ít tiền D. Tặng ông một chiếc đồng hồ. Câu 6: Điều gì đã khiến cho ông lão trở nên xấu xí? A. Cách ứng xử của ông lão. B. Tính cách của ông lão. C. Ngoại hình của ông lão. D. Cảnh nghèo đói. Câu 7: Cậu bé trong câu chuyện là một người: A. có lòng nhân hậu B. có lòng kiên trì C. có lòng tự trọng D. có lòng khoan dung Câu 8: Chủ đề văn bản trên là gì? A. Ca ngợi tình yêu thương, lòng khoan dung của cậu bé dành cho ông lão. B. Ca ngợi tình yêu thương, lòng kiên nhẫn của cậu bé dành cho ông lão. C. Ca ngợi tình yêu thương, lòng biết ơn của ông lão dành cho cậu bé. D. Ca ngợi tình yêu thương, sự cảm thông, sẻ chia giữa con người với con người. Câu 9: Qua câu chuyện trên, tác giả gửi đến người đọc thông điệp gì?(1,0 điểm) Câu 10: Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân về cách ứng xử với những số phận kém may mắn trong cuộc sống? (1,0 điểm) II. VIẾT (4.0 điểm) Viết bài văn biểu cảm về người mà em yêu quý. ------------------------- HẾT -------------------------
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 7 HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 03 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ PHẦN I: ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) 1. Trắc nghiệm khách quan Phần Nội dung Điểm Phần I. Đọc – hiểu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 4.0 B A D B A D A D 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 9: ( 1,0 điểm) 2.0 Học sinh nêu được suy nghĩ của bản thân về thông điệp văn bản gởi đến, có thể trình bày theo những gợi ý sau: - Tình yêu thương, lòng chân thành, sự đồng cảm và sẻ chia trong cuộc sống có ý nghĩa vô cùng quan trọng. - Hãy luôn yêu thương và biết đồng cảm, sẻ chia trong cuộc sống. -… Mức 1 Mức 2 Mức 3 (1.0 đ) (0.5 đ) (0.0 đ) Học sinh nêu được đầy Học sinh nêu được ½ ý, Học sinh nêu được thông đủ ý, diễn đạt rõ ràng, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. điệp nhưng không phù mạch lạc. hợp hoặc không nêu. Câu 10: (1,0 điểm) Học sinh nêu được bài học về cách ứng xử của bản thân gợi ra từ văn bản, có thể trình bày theo những gợi ý sau: - Phải lịch sự và tôn trọng họ.
  6. - Phải yêu thương và giúp đỡ họ. -… Mức 1 Mức 2 Mức 3 (1.0 đ) (0.5 đ) (0.0đ) - Học sinh nêu được đầy Học sinh nêu được ½ ý, Học sinh nêu được nêu đủ ý, diễn đạt rõ ràng, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. được bài học ứng xử của mạch lạc. bản thân nhưng không phù hợp hoặc không nêu. PHẦN II: VIẾT (4 điểm) PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (4,0 ĐIỂM) A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI: Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0.5 2. Nội dung 2.5 3. Trình bày, diễn đạt 0.5 4. Sáng tạo 0.5 B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Bài viết đủ 3 phần: Phần mở bài, thân bài, kết -Mở bài: Giới bài;Phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều thiệu đối tượng đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau. biểu cảm và bày tỏ 0.25 Bài viết đủ 3 phần nhưng thân bài chỉ có một tình cảm, ấn tượng đoạn về đối tượng. -Thân bài: Trình bày được tình cảm, 0.0 Chưa tổ chức bài văn gồm 3 phần (thiếu phần cảm xúc về đối mở bài hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một tượng. đoạn văn. -Kết bài: Khẳng định lại tình cảm , suy nghĩ về đối tượng. 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 2.5 HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu được người mà em yêu quý và tình cảm của em với người đó.
  7. - Biểu cảm về người thân: + Nét nổi bật về ngoại hình, hành động, tính cách. + Bày tỏ tình cảm với người mà em yêu quý thông qua việc hồi tưởng lại một kỉ niệm với người đó, nêu cảm nghĩ về kỉ niệm đó. - Tình cảm của em với người đó. 1.0 - 2.0 - HS trình bày tình cảm mình với người mà em yêu quý nhưng chưa miêu tả chân dung cụ thể, chưa cho thấy vai trò của người đó với mình như thế nào, chưa có kỉ niệm với người mà em yêu quý… 0.5 - HS trình bày tình cảm còn chung chung, chưa rõ ý. 0.0 Bài làm quá sơ sài hoặc không làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 -Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa. 0.25 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ… 0.0 - Mắc quá nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Vốn từ quá nghèo nàn. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ. 5. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sáng tạo trong cách thể hiện và bày tỏ suy nghĩ, tình cảm 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sáng tạo.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2