intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN Năm học 2020 - 2021 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8 Ngày kiểm tra: 28/12/2020 Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu. Hình như tức quá không thể chịu được, chị Dậu liều mạng cự lại: - Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ! Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. Chị Dậu nghiến hai hàm răng: - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem! Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu…” (Ngữ văn 8, tập I, NXB Giáo dục) Câu 1: (0,5 điểm) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Của ai? Câu 2: (0,5 điểm) Chỉ ra các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn trên? Câu 3: (1,0 điểm) Phân tích cấu tạo và xác định quan hệ giữa các vế trong câu sau: Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. Câu 4: (1,0 điểm) Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản mà em đã xác định ở câu 1 bằng 2-3 câu văn? PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Từ văn bản “ Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000” - Ngữ văn 8 tập 1 và sự hiểu biết của bản thân, em hãy viết một đoạn văn khoảng (8-10) câu trình bày tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông hiện nay. Đoạn văn có sử dụng tình thái từ – gạch chân dưới tình thái từ đó. Câu 2 (5,0 điểm) Thuyết minh về cây tre Việt Nam. ---------------------Hết--------------------
  2. - Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ tên học sinh…………………………….lớp:…………….SBD:…………. Chữ ký giám thị:…………………………………………………………….... PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG THCS TRÀNG AN CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) 0,5 điểm - Đoạn văn trích từ văn bản “ Tức nước vỡ bờ” 0,25 - Tác giả: Ngô Tất Tố 0,25 - Điểm 0,5: Học sinh trả lời được đầy đủ các ý trên. - Điểm 0,25: Học sinh trả lời được 1/2 các ý trên. - Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 2 - Phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả 0,5 0,5 điểm - Điểm 0,5: Học sinh trả lời được đầy đủ các ý trên. - Điểm 0,25: Học sinh trả lời được 1/2 các ý trên. - Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 3 * Phân tích cấu tạo: (1) (1) 1,0 điểm - Chủ ngữ (2): cai lệ; vị ngữ : tát vào mặt chị một cái đánh bốp (2) 0,25 - Chủ ngữ : hắn; vị ngữ : cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. * Quan hệ giữa các vế : quan hệ nối tiếp. 0,25 - Điểm 1,0: Học sinh trả lời được đầy đủ các ý trên. 0,5 - Điểm 0,5: Học sinh trả lời được 1/2 trong các ý trên. - Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 4 Nội dung ý nghĩa: Văn bản vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân 1,0 1,0 điểm của xã hội thực dân phong kiến đương thời. Qua đó, tác giả còn khẳng định vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân, vừa giàu tình yêu thương vừa tiềm tàng sức sống mạnh mẽ. - Điểm 1,0: Học sinh trả lời được đầy đủ các ý trên. - Điểm 0,5: Học sinh trả lời được 1/2 trong các ý trên. - Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm) Từ văn bản “ Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000” - Ngữ Câu 1 văn 8 tập 1 và sự hiểu biết của bản thân, em hãy viết một 2,0 điểm đoạn văn khoảng (8-10) câu trình bày tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông hiện nay. Đoạn văn có sử dụng tình thái từ – gạch chân dưới tình thái từ đó. 1.1.Yêu cầu chung Học sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng viết đoạn văn để
  3. tạo lập văn bản. Đoạn văn phải có bố cục rõ ràng; văn viết có cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 1.2.Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo thể thức của đoạn văn: Có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, 0,25 kết đoạn - Điểm 0: Thiếu mở đoạn, thân đoạn hoặc kết đoạn. 0 b. Xác định đúng vấn đề: trình bày về tác hại của việc sử dụng bao bì nilông hiện nay có sử dụng tình thái từ. - Điểm 0,25: Trình bày được tác hại của việc sử dụng bao bì 0,25 nilông. - Điểm 0: Xác định sai vấn đề, trình bày sai lạc sang vấn đề 0 khác. c. Nội dung: Có thể viết đoạn văn theo nhiều cách. Dưới đây là một số gợi ý: Ý 1: Nêu tác hại của bao bì ni lông đối với môi trường: việc sử 0,25 dụng bao bì ni lông có thể gây hại đối với môi trường bởi đặc tính không phân hủy của pla- xtíc. Theo các nhà khoa học, bao bì ni lông lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật, có thể dẫn đến hiện tượng xói mòn. Khi vứt bao 0,25 bì ni lông xuống dưới cống làm tắc các đường dẫn nước thải. Không những thế, mà còn làm tăng khả năng ngập lụt của các đô thị về mùa mưa. Sự tắc nghẽn cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây truyền các dịch bệnh. Bao bì ni lông trôi ra biển, sẽ làm các sinh vật chết khi chúng nuốt phải. - Tác hại đối với sức khỏa con người: Đặc biệt bao bì ni lông màu đựng thực phẩm làm ô nhiễm có chứa các kim loại như chì, ca - đi - mi gây tác hại cho não và sức khỏe con người như : ung thư phổi... Nguy hiểm nhất là khi các bao bì ni lông thải bị đốt, các khí độc hại thải ra, đặc biệt là chất đi - ô - xin có thể gây ngộ độc, gây ngất, khó thở, nôn ra máu,..... Ý 2: Bài học nhận thức và hành động cho bản thân. 0,5 * Lưu ý: Học sinh có thể có những cách cảm nhận và cách diễn đạt khác nhưng phải hợp lí và có sức thuyết phục. - Điểm 1,0: Đảm bảo tất cả các yêu cầu trên. - Điểm 0,5-0,75: H.s nêu được từ 1/3 các yêu cầu trên. - Điểm 0,25: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các
  4. yêu cầu trên. - Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. d. Sáng tạo - Điểm 0,25: Có điểm riêng thể hiện được sự sáng tạo của cá 0,25 nhân, biểu cảm tốt; nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. - Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không 0 có quan điểm và thái độ riêng, hoặc quan điểm và thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. e.Chính tả, ngữ pháp: - Điểm 0,25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25 - Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0 Câu 2 Thuyết minh về cây tre Việt Nam. 5,0 điểm 1.1.Yêu cầu chung Học sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng về dạng bài thuyết minh để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; bài viết có kiến thức chính xác, khoa học; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 1.2.Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: Có mở bài, thân bài, kết bài - Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết 0,25 bài. Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề; phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân. - Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài, thân bài chỉ có một đoạn 0 văn hoặc cả bài viết chỉ có một đoạn văn. b. Xác định đúng vấn đề thuyết minh: Thuyết minh về cây tre Việt Nam. - Điểm 0,25: Thuyết minh các đặc điểm công dụng của cây tre, 0,25 biết trình bày thành một bài văn thuyết minh. - Điểm 0: Xác định sai vấn đề cần biểu cảm, trình bày sai lạc 0 sang vấn đề khác. c. Học sinh có thể chia đối tượng thuyết minh thành các luận
  5. điểm phù hợp; các luận điểm được triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác lập luận để triển khai các luận điểm đó (trong đó phải có các thao tác phân tích phân loại, giải thích, liệt kê); biết kết hợp giữa yếu tố miêu tả và biểu cảm nhưng về cơ bản cần đảm bảo những yêu cầu sau: * Mở bài: - Dẫn dắt, giới thiệu về cây tre Việt Nam 0,5 * Thân bài: - Nguồn gốc: Cây tre xuất hiện trong các truyện dân gian: 0,5 Thánh Gióng, Cây tre trăm đốt…Tre có từ thời vua Hùng dựng nước. - Đặc điểm: ./ Rễ chùm, bám sâu, lan rộng, giúp cây có thể đứng vững dù 0,25 cao từ 5 - 7m. Thân gỗ, hình trụ, rỗng bên trong, nhẵn bóng bên ngoài, chia thành từng đốt, giữa các đốt nối với nhau bằng mấu. 0,25 ./ Lá mỏng, dài,thon nhọn về phía đầu, phiến lá chạy song song thành gân, cạnh lá có gai nhỏ, rất sắc. 0,25 ./ Cây tre dễ thích nghi với mọi điều kiện tự nhiên, cho dù ở vùng núi cao, trung du hay đồng bằng, trong Nam hay ngoài Bắc…tre đều sống và phát triển xanh tốt. 0,25 ./ Tre có nhiều loại: Tre, nứa, trúc, mai, vầu… nhưng đều có mầm măng mọc thẳng, được bao bọc trong lớp vỏ chắc chắn. - Lợi ích, công dụng: 0,25 ./ Tre gắn liền với mọi mặt đời sống sản xuất, sinh hoạt, chiến đấu của người dân Việt Nam. ./ Tre là người bạn của người nông dân, cùng người nông dân 0,25 dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre làm dụng cụ lao động: cán cuốc, cán cày, cán xẻng, rần, sàng, đòn gánh… ./ Tre gắn bó với con người từ khi sinh ra cho tới khi chết đi. 0,25 Lúc còn nhỏ năm trong chiếc nôi tre, khi lớn lên thì đánh chắt, chơi chuyền, khi về già thì nằm trên chiếc chõng tre hóng mát… 0,25 ./ Tre là anh em, đồng chí với con người trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.(dẫn chứng trong lịch sử các cuộc kháng chiến). - Vị trí, vai trò: 0,25 ./ Cây tre là biểu tượng cho vẻ đẹp, phẩm chất của con người Việt Nam. Tre như con người Việt Nam cần cù, giản dị, mộc mạc trong lao động, trong cuộc sống hang ngày nhưng kiên cường, bất khuất luôn đứng vững trước mọi phong ba, bão tố, 0,25 không bao giờ cúi đầu chịu khuất phục trước mọi kẻ thù. ./ Tre nương tựa, bao bọc lẫn nhau như người Việt Nam luôn
  6. đoàn kết, gắn bó, yêu thương nhau. * Kết bài: 0,5 - Khẳng định lại vị trí, vai trò của cây tre trong thời đại hiện nay. * Lưu ý: Học sinh có thể có những cách cảm nhận và cách diễn đạt khác nhưng phải hợp lí và có sức thuyết phục. - Điểm 4,0: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên nhưng một trong các vấn đề còn chưa được trình bày đầy đủ hoặc liên kết chưa thật sự chặt chẽ. - Điểm 2,5-3,5 Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu trên. - Điểm 1,0-2,0: Đáp ứng được khoảng 1/3 các yêu cầu trên. - Điểm 0,5: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. - Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. d. Sáng tạo - Điểm 0,25: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các phương pháp thuyết 0,25 minh…); thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. - Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng, hoặc quan điểm và thái độ trái 0 với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. e.Chính tả, ngữ pháp: - Điểm 0,25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25 - Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0 Tổng 10 -------------------------------------- * Lưu ý chung: - Trong quá trình chấm, cần tôn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và năng lực, phẩm chất người học. Có thể đánh giá, động viên, khuyến khích điểm nỗ lực cho những HS có nhiều chuyển biến tích cực (số điểm tùy thuộc vào sự linh động của GV, có thể từ 0,25 đến 1,0 điểm).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2