intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

  1. PHÒNG GDĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2021- 2022 MÔN: NGỮ VĂN 8 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng Chủ đề Nhận diện tác giả, Giải thích được ý Văn học tác phẩm trong một nghĩa tên một văn văn bản. bản. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm Số điểm: 0,5 Số điểm:1,0 Số điểm:1,5 Tỉ lệ Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 15% Xác định được các Hiểu tác dụng của Viết đoạn văn nghị biện pháp tu từ đã biện pháp tu từ luận. Tiếng Việt học trong đoạn văn trong đoạn văn bản. Sử dụng bản. được một kiểu câu trong đoạn văn. Số câu Số câu:1 Số câu:1 Số câu: 3 Số điểm điểm:0,5 điểm:0,5 Số câu: 1 Số điểm:3,0 Tỉ lệ TL:0,5 % TL:0,5 % Số điểm:2,0 Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 20 % Tập làm văn Xác định phương Viết bài Tập làm thức biểu đạt được văn, thuyết minh về sử dụng trong một một thứ đồ dùng. đoạn văn bản cụ thể. Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm: 0,5 Số câu:1 Số điểm:5,5 Tỉ lệ:5% Số điểm:5,0 Tỉ lệ: 55% Tỉ lệ: 50% T. số câu Số câu: 3 Số câu:2 Số câu: 1 Số câu:1 Số câu: 7 T. số điểm Số điểm:1,5 Số điểm:1,5 Số điểm:2,0 Số điểm:5,0 Số điểm: 10 Tỉ lệ Tỉ lệ:15% Tỉ lệ:15 % Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 100% ......................Hết....................... PHÒNG GDĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN 8 Ngày kiểm tra: /12/2021 Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)
  2. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi (từ câu 1 đến câu 3):  “Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn     Lừng lẫy làm cho lở núi non.             Xách búa đánh tan năm bảy đống,      Ra tay đập bể mấy trăm hòn.” (SGK Ngữ văn 8 - Tập I, NXB Giáo dục) Câu 1. (0,5 điểm) Đoạn trích trên thuộc văn bản nào ? Tác giả là ai ? Câu 2. (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích? Câu 3. (1,0 điểm) Câu thơ “Xách búa đánh tan năm bảy đống ­ Ra tay đập bể mấy trăm hòn” sử  dụng biện pháp tu từ nào đã học ? Tác dụng của biện pháp tu từ trong hai câu thơ? Câu 4. (1,0 điểm) Giải thích ý nghĩa nhan đề văn bản “Ôn dịch, thuốc lá” của Nguyễn Khắc Viện PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Qua văn bản“ Thông tin về ngày Trái đất năm 2000”, hãy viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu), nêu suy nghĩ của em về tác hại của bao bì ni lông đối với đời sống con người, trong đó có sử dụng ít nhất một câu ghép (gạch chân dưới câu ghép đó). Câu 2. (5,0 điểm) Thuyết minh về chiếc bút bi. ------------------ Hết ------------- PHÒNG GDĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN 8 Câu Nội dung Điểm PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm) 1 - Đoạn thơ trên trích trong văn 0,5 bản “Đập đá ở Côn Lôn” - Tác giả Phan Châu Trinh 2 -Phương thức biểu đạt là tự sự 0,5 kết hợp miêu tả. 3 - Câu thơ sở dụng biện pháp 0,5 tu từ nói quá. 0,5 - Tác dụng : Nhấn mạnh khẩu khí ngang tàng, tư thế hiên ngang của người tù cách
  3. mạng coi thường hiểm nguy gian nan. 4 Giải thích ý nghĩa nhan đề “ Ôn dịch, thuốc lá” của 0,25 Nguyễn Khắc Viện - Ôn dịch là từ chỉ chung cho 0,25 các loại bệnh nguy hiểm, có khả năng lây lan rộng. Đồng 0,5 thời người ta còn dùng từ này để chửi rủa. - Dấu phấy tạo nên ngữ điệu, gây ấn tượng mạnh vừa gợi sự nguy cấp của dịch bệnh thuốc lá vừa tạo sắc thái ghê sợ, căm tức. - Nhan đề mang tính biểu tượng: thuốc lá cũng là một loại dịch bệnh nguy hiểm, dễ lây lan đáng lên án, nguyền rủa và loại bỏ khỏi cuộc sống. PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (7,0 điểm) 1. Kĩ năng 0,5 Câu 1 - Hình thức trình bày: Đảm (2,0 điểm) bảo thể thức đoạn văn, đủ số lượng câu văn từ 5-7 câu; có sử dụng câu ghép, gạch chân. - Cách lập luận: Xác định đúng phương thức nghị luận, lập luận chặt chẽ, đảm bảo tính thống nhất làm rõ nội dung chính cần truyền đạt: tác hại của bao bì ni lông đối với đời sống con người. - Tính sáng tạo: Đưa ra được 0,25 suy nghĩ của cá nhân về vấn đề nghị luận - Chính tả, ngữ pháp: viết 0,25 đúng chính tả, lời văn trôi 0,25 chảy, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. 0,25 2. Kiến thức 0,25 * Đoạn văn có thể triển khai theo nhiều hướng song cần 0,25 làm rõ những nội dung sau: - Mở đoạn: Khái quát mức độ
  4. nguy hại của bao bì ni lông đối với đời sống con người. - Thân đoạn: + Nêu thực trạng sử dụng bao bì ni lông hiện nay. +Tác hại của bao bì ni lông đối với đời sống: về môi trường, về sức khỏe con người... + Nguyên nhân: do nhận thức; ý thức của mỗi cá nhân... + Giải pháp khắc phục: nâng cao nhận thức; tuyên truyền; thu gom xử lí ... -Kết đoạn:Ý nghĩa của việc không sử dụng bao bì ni lông và liên hệ hành động bản thân. Câu 2 1. Kĩ năng 0,5 ( 5,0 điểm) * Hình thức: Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng 3 phần, đảm bảo liên kết giữa các câu, phần, đoạn trong bài. * Cách trình bày: HS biết vận dụng linh hoạt các phương pháp thuyết minh để cung cấp những tri thức về cái bút bi như công dụng, cấu tạo, cách sử dụng và bảo quản bút. *Tính sáng tạo: Trình bày 0,5 khoa học. * Chính tả, ngữ pháp: Viêt đúng chính tả, dùng từ, đặt câu chính xác, diễn đạt trôi 0,25 chảy. 2. Kiến thức: Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách 0, 75 nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: *Mở bài: 0,75 Giới thiệu về chiếc bút bi, tầm quan trọng của cây bút bi đối với học tập và công việc. *Thân bài : 0,5 - Nguồn gốc của bút bi: Được phát minh bởi nhà báo
  5. Hung –ga-ri Lazo Biro năm 0,5 1930. - Cấu tạo của cây bút bi: gồm hai bộ phận: phần vỏ bút và ruột bút + Vỏ bút là một ống trụ tròn 0,5 dài từ 14 - 15 cm được làm bằng nhựa hoặc bằng kim loại, có vai trò để bảo vệ ruột 0,25 bút và dễ cầm khi viết. Trên thân bút thường có các thông 0,5 số ghi ngày, nơi sản xuất. +Ruột bút: phần quan trọng của bút, nằm bên trong vỏ, ruột bút thường làm bằng nhựa dẻo, là nơi chứa mực ( mực khô hoặc mực nước) + Bộ phận đi kèm là lò xo, nút bấm, nắp đậy, trên ngoài vỏ có đai để gắn vào túi áo, vở... - Nguyên lí hoạt động: Đầu bút bằng kim loại, gắn liền với ống đựng mực, đầu mũi bút có viên bi nhỏ, khi viết bi sẽ chuyển động tròn đều và đẩy cho mực chảy ra để tạo chữ. - Phân loại bút bi: nhiều kiểu dáng và mẫu mã khác nhau: bút bi bấm, bút bi có nắp đậy ... có bút chỉ dùng một lần là bỏ,có loại giữ lại vỏ thay ruột để dùng nhiều lần. - Hiện nay trên thị trường có nhiều loại bút bi như Thiên Long, Hồng Hà, Bến Nghé...bút bi nhiều màu mực để lựa chọn phù hợp nhu cầu người viết - Bảo quản: Giữ gìn cẩn thận, tránh để nơi có nhiệt độ cao, không làm rơi bút vì dễ hỏng bi, vỡ vỏ bút. Ngòi bút bi rất quan trọng, khi dùng xong phải đậy nắp hoặc bấm cho ngòi thụt vào phía trong để
  6. bảo vệ bi. - Ưu điểm bút bi: Bền, đẹp, nhỏ gọn, dễ vận chuyển, giá thành rẻ, phù hợp với nhiều người nhất là học sinh nên số lượng tiêu thụ rất lớn. *Kết bài : Nêu cảm nghĩ và nhấn mạnh tầm quan trọng của bút bi trong đời sống ngày nay. Cộng 10 ..............................Hết..............................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2