intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Mẹ Thứ, Đông Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Mẹ Thứ, Đông Giang’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Mẹ Thứ, Đông Giang

  1. PHÒNG GD & ĐT ĐÔNGGIANG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MẸ THỨ Năm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn 8 Mức độ nhận thức Kỹ năng Nội dung/đơn vị Vận Vận dụng Nhận Thông kiến thức dụng cao Tổng biết hiểu (Số (Số câu) (Số câu) (Số câu) câu) 1.Phần - Lão Hạc Đọc- - Từ tượng hiểu hình, từ tượng 4 1 1 6 thanh - Câu ghép Tỉ lệ % điểm 30 10 10 50 Văn thuyết 2. Phần minh có sử 1* 1* 1* 1 1 Làm văn dụng yếu tố miêu tả. Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 50 Tỉ lệ % điểm các mức 40 30 30 100 độ
  2. PHÒNG GD & ĐT ĐÔNGGIANG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MẸ THỨ Năm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn8 Nội dung/ Mức độ nhận thức Kỹ năng đơn vị Vận dụng kiến thức Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu cao I. Phần - Lão Hạc - Tên văn Thông hiểu - Vận dụng Đọc- hiểu (đoạn trích). bản, tác nội kiến thức giả. dungcủa có được để - Phương đoạn văn trình bày thức biểu quan điểm, - Từ tượng đạt của suy nghĩ hình, từ đoạn trích. của bản tượng - Từ tượng thân về vấn thanh. hình, từ đề được - Từ ghép tượng đặt ra: về thanh người nông - Từ ghép dân trong xã hội xưa cũ. II. Phần - Văn thuyết - Nhận biết - Viết đúng - Viết được - Thể hiện làm văn minh có sử được yêu về kiểu bài, bài văn được kiến dụng yếu tố cầu của đề về nội thuyết thức, tình cảm miêu tả. về kiểu dung, hình minh về của người viết làm văn thức. một đồ vật với đồ vật thuyết mà bản được thuyết minh có sử thân yêu minh; Sử dụng yếu thích.Bố dụng được tố miêu tả. cục rõ các yếu tố ràng, mạch miêu tả, tự sự lạc, ngôn và biểu cảm ngữ trong cũng như các sáng. biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
  3. PHÒNG GD& ĐT ĐÔNG GIANG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS MẸ THỨ Môn: NGỮ VĂN 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC – HIỂU: (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “…Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay: - Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ! - Cụ bán rôi? - Bán rồi! Họ vừa bắt xong. Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão mà òa lên khóc. Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa. Tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc. Tôi hỏi cho có chuyện: - Thế nó cho bắt à? Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão huhu khóc…” (Trích SGK Ngữ văn 8) Câu 1(1.0 điểm)Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Câu 2 (0.5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? Câu 3 (1.0 điểm) Tìm hai từ tượng hình và tượng thanh ở đoạn trích. Em hãy chỉ rõ tác dụng của chúng. Câu 4 (0.5 điểm) Nêu nội dung của đoạn trích. Câu 5 (1.0 điểm) Chỉ ra các vế câu và quan hệ ý nghĩa của chúng trong câu ghép sau: “Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.” Câu 6 (1.0 điểm) Nếu trong cuộc sống em gặp khó khăn và bất hạnh, em có thái độ và hành động như thế nào? II. TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm) Thuyết minh về một cây bút bi. ---------------Hết-----------------
  4. PHÒNG GD & ĐT ĐÔNGGIANG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRƯỜNG THCS MẸ THỨ TRACUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn8 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm, tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. ĐỌC - HIỂU: (5 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 - Tác phẩm: Lão Hạc. 0.5 (1đ) - Tác giả: Nam Cao. 0.5 2 - Phương thức biểu đạt chính: tự sự. 0.5 (0.5đ) - Tượng hình: ầng ậng, móm mém. 0.25 3 - Tượng thanh: huhu. 0.25 (1.0đ) - Tác dụng: Mô phỏng hình dáng miệng lão Hạc khi khóc và tiếng 0.5 khóc của lão qua đó gợi lên sự đau khổ của lão Hạc sau khi bán chó. 4 - Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng. 0.5 (0.5đ) - Câu ghép có hai vế: 5 + Vế 1: cái đầu lão ngoẹo về một bên; 0.25 (1.0đ) + Vế 2: cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. 0.25 - Quan hệ ý nghĩa: đồng thời. 0.5 * Gợi ý - Cố gắng giữ cho mình tinh thần lạc quan trước những khó khăn và 0,5 6 bất hạnh. (1.0) - Coi khó khăn thử thách là những bài học quý giá, là kinh nghiệm để 0,5 giúp mình vươn tới điều đúng đắn, tốt đẹp hơn. * Tùy mức độ trả lời của HS mà GV linh hoạt ghi điểm. II. LÀM VĂN: (5 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm * Yêu cầu chung: - Xác định đúng thể loại văn thuyết minh. - Bài viết phải đầy đủ bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Đảm bảo yêu cầu của bài văn thuyết minh. - Kết hợp được các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm cũng như các biện pháp nghệ thuật trong bài văn.
  5. - Cách diễn đạt trôi chảy, lời văn ngắn gọn, chuẩn xác. - Bài viết sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. * Yêu cầu cụ thể: a) Đảm bảo các phần của bài văn thuyết minh: Trình bày đầy đủ bố cục 3 0.25 phần: mở bài, thân bài, kết bài. b) Xác định đúng yêu cầu của đề: Thuyết minh về một cây bút bi. 0.25 c) Viết bài: Vận dụng những kiến thức đã học, học sinh có thể viết bài văn thuyết minh theo cách của riêng mình nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: 0.5 * Mở bài: Giới thiệu về một cây bút bi. * Thân bài: - Nguồn gốc, xuất xứ: 0.25 + Người được cấp bằng phát minh đầu tiên: John J. Loud (Mỹ), nhưng phải đến Lazo Biro (Hungary) thì chiếc bút bi mới thực sự được hoàn thiện. 0.25 + Lý do phát minh: phát hiện loại mực dùng in giấy rất nhanh khô, nghiên cứu để làm ra loại bút sử dụng loại mực này. - Cấu tạo: 0.25 + Vỏ bút: phần bên ngoài, hình ống trụ, dài khoảng 14 - 15cm, chất liệu nhựa dẻo hoặc nhựa màu, trên thân thường in các thông số sản xuất. 0.25 + Ruột bút: bên trong làm từ nhựa dẻo, chứa mực đặc hoặc mực nước. 0.25 + Bộ phận đi kèm: Lò xo, nút bấm, đai ngoài vỏ. 0.25 - Phân loại: 0.25 + Theo kiểu dáng (đa dạng, phong phú...) 0.25 + Theo màu sắc mực (xanh, đỏ, tím, đen...) + Theo hãng sản xuất (trong nước và nước ngoài)- Nguyên lý hoạt động, bảo quản: 0.25 -Tác dụng 0.25 + Dùng để ghi chép sách vở, nhật ký… + Gắn bó với học sinh, sinh viên như một người bạn. 0.25 - Ưu điểm, nhược điểm: +Ưu điểm:Gọn nhẹ, dùng bền; giá rẻ hơn nhiều so với các loại bút ngòi; giúp viết chữ nhanh; làm chữ viết trên giấy mau khô, không bị thấm mực sang trang 0.25 khác. + Nhược điểm: Viết nhanh dễ làm nét chữ cứng, mất thanh, đậm; chỉ dùng 0.5 được một lần (đến khi hết mực), đa số không thể tái sử dụng. * Kết bài: Kết luận và nhấn mạnh tầm quan trọng của cây bút bi trong cuộc sống. d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về đối tượng 0.25 được thuyết minh, vận dụng linh hoạt các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu
  6. tả, tự sự, biểu cảm trong bài thuyết minh. e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 Người ra đề Duyệt của TCM Duyệt của CMT Nguyễn Thị Minh Nguyệt Huỳnh Thị Châu Đinh Thị Thu Hoài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2