Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Đại Lộc
lượt xem 2
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Đại Lộc" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Đại Lộc
- A/ KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- NGỮ VĂN 8 Mức TT Kỹ năng Nội độ Tổng dung nhận /đơn vị thức kỹ (số năng câu) Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao Đoạn trích 1 Đọc trong SGK 3 1 1 0 5 Ngữ văn 8, tập Một. Tỉ lệ % điểm 30 10 10 50 2 Viết Viết bài văn 1* 1* 1* 1 1 thuyết minh Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 50 Tỉ lệ % điểm các mức độ 40 30 20 10 100 B/ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NGỮ VĂN 8 TT Kĩ năng Nội Mức độ Số câu hỏi dung/ đánh theo mức độ nhận thức Đơn vị giá kiến thức
- Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 Đọc Đoạn Nhận 3 1 1 0 hiểu trích biết: trong -Nhận SGK biết Ngữ văn phương 8, tập thức Một biểu đạt. - Xác định được 1 số vấn đề có trong ngữ liệu( sự việc, hình ảnh, câu văn, câu ghép…) Thông hiểu: - Hiểu được nội dung chính của đoạn trích. Vận dụng: Phân tích về
- một vấn đề đặt ra trong ngữ liệu. 2 Viết Viết bài Nhận 1 TL* 1 TL* 1 TL* 1 TL* văn biết: thuyết nhận minh biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản Thông hiểu: Viết đúng nội dung, hình thức bài văn ( từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng: Viết được bài văn thuyết minh. Vận dụng cao: Bài văn
- trình bày rõ ràng, thể hiện được những cảm nhận sâu sắc về đối tượng được thuyết minh. 3 1 1 1 TL* 1 TL* 1 TL* 1TL Tổng số câu Tỉ lệ % 40 30 20 10
- Họ và tên HS ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I (2022 - 2023) Lớp Trường THCS MÔN: NGỮ VĂN LỚP : 8 Thời gian làm bài : 90 phút Số báo danh : Phòng thi : Điểm : Chữ ký của giám khảo Chữ ký của giám thị I. ĐỌC- HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi : Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi không thể nào quên được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên
- tôi thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học; Ngữ văn 8, tập 1) Câu 1 ( 1.0 điểm). Xác định các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích trên. Câu 2 ( 1.0 điểm). Những sự việc, hình ảnh nào khiến nhân vật tôi có những liên tưởng về ngày đầu tiên đi học của mình ? Câu 3 ( 1.0 điểm). Trong những câu in đậm ở đoạn trích trên, câu nào là câu ghép? Câu 4 ( 1.0 điểm). Khái quát nội dung chính của đoạn văn trên. Câu 5 ( 1.0 điểm). Phân tích tác dụng của hình ảnh so sánh trong câu: “Tôi không thể nào quên được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng”. ( Phân tích bằng một đoạn văn khoảng 3 đến 5 dòng). II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Thuyết minh về một đồ vật/ vật dụng gần gũi, quen thuộc. ..................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ....... .................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ........ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................... PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC 2022-2023 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8 HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Thầy cô giáo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm này để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, thầy cô giáo cần linh hoạt trong quá trình chấm, tránh đếm ý cho điểm, khuyến khích những bài viết sáng tạo. - Việc chi tiết hóa điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng dẫn chấm phải đảm bảo không sai lệch
- với tổng điểm toàn bài. - Bài kiểm tra được chấm theo thang điểm 10. Điểm tổng toàn bài làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ PHẦN NỘI DUNG CẦN ĐẠT Điểm I. ĐỌC HIỂU 5.0 Lưu ý: Câu 4, 5 trong phần Đọc –hiểu, học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau.Nếu đảm bảo ý vẫn cho điểm tối đa. Câu 1 - Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn 1.0 trích: Tự sự, miêu tả, biểu cảm. ( Nếu HS trả lời được hai trong ba phương thức biểu đạt thì cũng cho điểm tối đa. Nếu HS trả lời đúng một phương thức biểu đạt thì cho 0,5 điểm) Câu 2 - Những sự việc, hình ảnh 1.0 khiến nhân vật tôi có những liên tưởng về ngày đầu tiên đi học của mình: + Biến chuyển của đất trời cuối thu + Hình ảnh những em bé núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 3 - Câu ghép: Cảnh vật chung 1.0 quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. Câu 4 - Khái quát nội dung chính 1.0 của đoạn văn : Đoạn văn trên kể về « những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường » qua hồi tưởng của nhân vật tôi. Câu 5 Phân tích tác dụng của hình 1.0 ảnh so sánh trong câu: “Tôi không thể nào quên được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời
- quang đãng”. (Phân tích bằng một đoạn văn khoảng 3 đến 5 dòng). HS cần nêu được: - Đây là so sánh giàu sức gợi cảm, được gắn với cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng, trữ tình. - Hình ảnh so sánh đã diễn tả cụ thể tâm trạng, cảm xúc của nhân vật “ tôi.” =>Tạo được giọng điệu trữ tình trong sáng. II. LÀM VĂN Thuyết minh về một đồ vật/ vật dụng gần gũi, quen thuộc. a. Đảm bảo cấu trúc bài văn 0.5 thuyết minh: Mở bài nêu được đối tượng( vấn đề) thuyết minh. Thân bài triển khai được vấn đề. Kết bài kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề 0.5 thuyết minh: một đồ vật/ vật dụngquen thuộc. c. Triển khai vấn đề thuyết minh thành các luận điểm. 3.0 Học sinh có thể trình bày hệ thống các luận điểm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các nội dung sau: * Mở bài: Dẫn dắt để hướng vào yêu cầu của đề: Giới thiệu được đối tượng thuyết minh * Thân bài: - Trình bày cấu tạo, các đặc điểm. - Lợi ích của đối tượng * Kết bài: bày tỏ thái độ với đối tượng d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt 0.5 độc đáo; thể hiện được những cảm nhận sâu sắc về đối tượng được thuyết minh. đ. Chính tả, dùng từ, đặt 0.5 câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng
- Việt. ĐIỂM TOÀN BÀI: I + II = 10.0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn