
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS&THPT Quyết Tiến
lượt xem 1
download

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS&THPT Quyết Tiến" dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS&THPT Quyết Tiến
- SỞ GD&ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC TRƯỜNG THCS&THPT QUYẾT TIẾN 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN; LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút; (Đề có 02 trang) Họ, tên thí sinh:...................................................................... Mã đề thi 01 Số báo danh ( Lớp):................................................................ Đề bài Phần I: Trắc nghiệm 6 câu ( 3,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: …“ Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đã bị cái tội là góa chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực. Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ tôi lại bị rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà”… (Ngữ văn 8 tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục năm 2017) Câu 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? A. Lão Hạc C. Trong lòng mẹ. B. Tôi đi học. D. Tức nước vỡ bờ. Câu 2. Tác giả đoạn trích trên là ai? A. Ngô Tất Tố B. Nguyên Hồng C. Thanh Tịnh D. Nam Cao Câu 3. Văn bản chứa đoạn trích trên có sự kết hợp các phương thức biểu đạt nào dưới đây? A. Tự sự + miêu tả + biểu cảm C. Biểu cảm B. Tự sự + miêu tả D. Nghị luận Câu 4. Trường từ vựng về “người thân trong gia đình gồm các từ: A. mẹ, cô, bé Hồng. B. mẹ, bà hàng xóm C. mẹ, cô, thầy, D. Thầy, mẹ, cô, mợ. Câu 5. Vì sao mẹ của nhân vật “tôi” lại bỏ đi? A. Cha bé Hồng mất. B. Thoát khỏi sự cổ hủ của phong kiến đè nặng lên cuộc đời mình. C. Cảnh sống cùng em của chồng không chịu được. D. Cuộc sống nghèo khó không thể vượt qua. Câu 6. Thái độ của người cô với chú bé Hồng trong đoạn trích là: A. Lạnh lùng, tàn nhẫn, giả dối, độc ác, nham hiểm. B. Yêu thương bé Hồng. C. Nói những lời tình cảm bé Hồng D. Quan tâm tới cuộc sống bé Hồng. 1
- Phần II: Tự luận ( 7,0 điểm) Câu 1 ( 2,0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) nêu cảm nhận về người mẹ của em. Câu 2 ( 5,0 điểm) Chọn một trong hai đề sau: a. Giới thiệu về một loài vật quen thuộc. b. Hãy kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến cho thầy (cô) giáo buồn. ..........................................................Hết.................................................................... . 2
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I; Môn: Ngữ văn - Lớp 8 NĂM HỌC 2022 - 2023 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) ĐÁP ÁN A. Hướng dẫn chung - Nghiên cứu kĩ đáp án và biểu điểm - Linh hoạt khi chấm nhằm tôn trọng sự sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách trình bày khác đáp án mà vẫn đảm bảo theo yêu cầu của đề. B. Hướng dẫn chấm cụ thể I. PHẦN ĐỌC – HIỂU Câu Yêu cầu cần đạt Điểm I. Phần trắc nghiệm 3
- 3,0 điểm Câu 1 2 Đáp án C B Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm II. Phần tự luận Câu 1 Hình thức: Đảm bảo về 0,5 hình thức, không mắc lỗi chính tả dùng từ, đặt câu Nội dung: Trình bày các ý sau 0,25 *Tình cảm của em dành 0,25 cho mẹ 0,5 - Tính cách của mẹ. 0,5 - Kỉ niệm về người mẹ. - Vai trò của người mẹ trong gia đình. - Tình cảm của em dành cho mẹ. Câu 2 I. Yêu cầu chung: Đảm bảo bố cục một bài văn, có bố cục rõ ràng, khoa học. - Các ý sắp xếp hợp lý, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. - Viết đúng đặc trưng của văn thuyết minh và tự sự, bài văn được giới thiệu chính xác, chân thực. Tập trung vào việc giới thiệu 4
- và kể về sự vật, không lan man. II. Yêu cầu cụ thể: - Bài làm có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần làm nổi bật các ý sau: a. Đảm bảo cấu trúc bài 0,25 văn 0,25 - Bài văn có bố cục 3 phần, giữa các phần - Có sự phân biệt rõ ràng đồng thời cũng phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các phần, các đoạn với nhau. b. Xác định đối tượng - Loài vật quen thuộc. 0,5 - Kể về một lần em mắc khuyết điểm làm thầy cô giáo buồn. c. Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng (Theo đặc trưng kiểu bài) 5
- Đề a * Mở bài: Giới thiệu về loài vật quen thuộc trong gia đình. 0,5 * Thân bài: - Nêu nguồn gốc của loài vật nuôi đó. - Giới thiệu đặc điểm về hình dáng, màu sắc, các bộ phận cụ thể của loài 0,5 vật với một thái độ ngợi ca thích thú (chú ý những nét đặc trưng cơ bản 0,5 của loài vật đó). - Thuyết minh về đặc điểm sống: Phát triển cơ thể, sinh sản, tổ chức. 0,5 - Giới thiệu về đặc tính sinh hoạt của loài vật đó và tác dụng loài vật đó 0,5 trong đời sống. * Kết bài: Nhấn mạnh cảm nghĩ, tình cảm của mình đối với con vật đó 0,5 Đề b * Mở bài: Giới thiệu, dẫn dắt người đọc đến với câu chuyện định kể. 0,5 Thời gian và không gian diễn ra câu chuyện đó. * Thân bài: - Diễn biến của việc phạm lỗi. 0,5 - Hậu quả của việc phạm lỗi: Những tác động của việc phạm lỗi đối với 0,25 thầy (cô). 0,25 - Hành động của thầy (cô) và bạn bè khi đó. 0,25 - Bài học sâu sắc sau khi nhận ra được lỗi lầm của mình. 0,5 - Tình cảm, thái độ trước sự cảm thông chia sẻ của thầy (cô) và các bạn. 0,25 * Kết bài: Khái quát lại cảm xúc của bản thân sau lần phạm lỗi đó. 0,5 Những bài học rút ra sau lần mắc lỗi. 6
- d. Sáng tạo Bài văn thuyết minh và tự sựn đúng với yêu cầu của đề bài, khi viết có 0,5 sự mở rộng e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,5 Trình bày sạch sẽ, chữ viết đúng chính tả, dùng từ chuẩn xác, sử dụng câu đúng ngữ pháp. Tổng điểm 5,0 điểm SỞ GD&ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC TRƯỜNG THCS&THPT QUYẾT TIẾN 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN; LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút; (Đề có 02 trang) 7
- Họ, tên thí sinh:...................................................................... Mã đề thi 02 Số báo danh ( Lớp):................................................................ Đề bài Phần I: Trắc nghiệm 6 câu ( 3,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: ... “Sáng hôm sau, tuyết vẫn phủ kín mặt đất, nhưng mặt trời lên, trong sáng, chói chang trên bầu trời xanh nhợt. Mọi người vui vẻ ra khỏi nhà. Trong buổi sáng lạnh lẽo ấy, ở một xó tường, người ta thấy một em gái có đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười. Em đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa…” (Ngữ văn 8- Tập I, Nhà xuất bản Văn học Hà Nội, 1983) Câu 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? A. Lão Hạc C. Cô bé bán diêm. B. Tôi đi học. D. Chiếc lá cuối cùng. Câu 2. Tác giả đoạn trích trên là ai? A. An-đéc-xen B. Nguyên Hồng C. O’Hen - ri D. Nam Cao Câu 3. Văn bản chứa đoạn trích trên có sự kết hợp các phương thức biểu đạt nào dưới đây? A. Tự sự + miêu tả C. Biểu cảm B. Tự sự + miêu tả + biểu cảm D. Nghị luận Câu 4. Trường từ vựng về “thiên nhiên” gồm các từ: A. mặt đất, bầu trời. B. tuyết, mặt trời, bầu trời. C. tuyết, mặt trời. D. tuyết, mặt trời, mặt đất, bầu trời. Câu 5. Trong văn bản chứa đoạn trích trên, các mộng tưởng của “nhân vật chính” biến mất đi khi nào? A. Khi bà nội em hiện ra. B. Khi trời sắp sáng. C. Khi các que diêm tắt. D. Khi em bé nghĩ đến việc sẽ bị người cha mắng. Câu 6. Vì sao “nhân vật chính” trong câu chuyện bị chết: A. Không được về nhà. B. Đói, rét và sự vô cảm của con người. C. Bố đánh. C. Thiếu tình thương. Phần II: Tự luận ( 7,0 điểm) Câu 1 ( 2,0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (từ 8 - 12 câu) nêu cảm nhận của em về nhân vật chính trong văn bản chứa đoạn trích trên. Câu 2 ( 5,0 điểm) Chọn một trong hai đề sau: a. Giới thiệu một đồ dùng sinh hoạt trong gia đình em. b. Em hãy kể về người bạn thân thiết nhất. 8
- ..........................................................Hết.................................................................... . HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I; Môn: Ngữ văn - Lớp 8 NĂM HỌC 2022 - 2023 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) 9
- ĐÁP ÁN A. Hướng dẫn chung - Nghiên cứu kĩ đáp án và biểu điểm - Linh hoạt khi chấm nhằm tôn trọng sự sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách trình bày khác đáp án mà vẫn đảm bảo theo yêu cầu của đề. B. Hướng dẫn chấm cụ thể I. PHẦN ĐỌC – HIỂU Câu Yêu cầu cần đạt Điểm 3,0 Câu 1 2 Đáp án C A Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm II. Phần tự luận 10
- Hình thức: Đảm bảo về 0,5 Câu 1 hình thức, không mắc lỗi chính tả dùng từ, đặt câu Nội dung: Trình bày các 0,5 ý sau 0,5 - Hoàn cảnh cô bé bán 0,5 diêm - Cô bé bán diêm có những ước muốn và khao khát hạnh phúc. - Cái chết của cô bé bán diêm. Câu 2 I. Yêu cầu chung: Đảm bảo bố cục một bài văn, có bố cục rõ ràng, khoa học. - Các ý sắp xếp hợp lý, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. - Viết đúng đặc trưng của văn thuyết minh và tự sự, bài văn được giới thiệu chính xác, chân thực. Tập trung vào việc giới thiệu và kể về sự vật, không lan man. II. Yêu cầu cụ thể: - Bài làm có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần làm nổi bật các ý sau: a. Đảm bảo cấu trúc bài 0,25 văn 0,25 - Bài văn có bố cục 3 phần, giữa các phần - Có sự phân biệt rõ ràng đồng thời cũng phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các phần, các đoạn với nhau. 11
- b. Xác định đối tượng - Đồ dùng sinh hoạt. 0,5 - Người bạn thân thiết nhất. c. Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng (Theo đặc trưng kiểu bài) Đề a * Mở bài: Giới thiệu chung về đồ dùng sinh hoạt. 0,5 * Thân bài: - Lịch sử ra đời. 0,25 - Cấu tạo chung của đồ dùng đó. 0,5 - Nguyên tắc hoạt động và cách sử dụng. 0,5 - Cách bảo quản 0,5 - Vai trò của đồ dùng đó. 0,25 * Kết bài: Tình cảm dành cho đồ dùng đó 0,5 Đề b 12
- * Mở bài: - Giới thiệu về người bạn mà em định kể. 0,5 * Thân bài: Lần lượt kể: Kể chi tiết về người bạn: - Ngoại hình: Hình dáng (cao, thấp, gầy, béo ), dáng đi, khuôn mặt, ánh 0,5 mắt, nụ cười, đôi môi ... - Tính cách của bạn (hiền dịu, nhỏ nhẹ, hay nóng nảy ..) 0,5 - Cách cư xử của bạn với mọi người. 0,5 - Tình cảm của bạn với em . 0,5 * Kết bài: Cảm nghĩ của em về người bạn đó. 0,5 d. Sáng tạo Bài văn thuyết minh và tự sự đúng với yêu cầu của đề bài, khi viết có 0,5 sự mở rộng e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,5 Trình bày sạch sẽ, chữ viết đúng chính tả, dùng từ chuẩn xác, sử dụng câu đúng ngữ pháp. Tổng điểm 5,0 điểm 13

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p |
571 |
35
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
3 p |
493 |
27
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1728 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1637 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p |
838 |
21
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p |
679 |
21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1792 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p |
591 |
15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p |
622 |
14
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1648 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1616 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1240 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1416 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1641 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p |
420 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1247 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p |
489 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Lạc
2 p |
610 |
5


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
