intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 15 ) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra chung theo đề của trường III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Nội dung/ Mức độ nhận biết đơn vị kiến Nhận Thông Vận Vận Tổng TT Kĩ năng thức biết (Số hiểu dụng (Số dụng cao câu) (Số câu) Câu) (Số câu) 1 Đọc-hiểu Truyện cười 3 3 2 0 8 (Ngoài SGK) Tỉ lệ % điểm 20 25 15 60 2 Viết Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống ( mối 1* 1* 1* 1 1 quan hệ giữa con người với cộng đồng, đất nước.) Tỉ lệ % điểm 10 10 10 10 40 Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận thức 65 35 100 IV. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
  2. Số câu hỏi Nội dung/ theo mức độ nhận thức Kĩ Mức TT Đơn vị kiến Nhận Thông Vận Vận năng độ đánh giá thức biết hiểu dụng dụng cao Nhận biết: 3 3 2 0 - Nhận biết được thể loại - Nhận biết được các nhân vật Đọc Văn bản có trong văn bản 1 hiểu Truyện cười - Nhận biết được nội dung lời (Ngoài đối thoại của các nhân vật SGK) - Nhận biết được lời đối đáp của nhân vật có chứa hàm ý Thông hiểu: - Hiểu được hàm ý của câu nói - Hiểu được nghĩa của từ - Hiểu được ý nghĩa của văn bản Vận dụng: - Vận dụng hiểu biết để rút ra được bài học hợp lí, sâu sắc cho bản thân - Vận dụng kĩ năng viết đoạn để phê phán một thói xấu của con người trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Viết bài văn nghị luận về một 1* 1* 1* 1 vấn đề của đời sống ( mối quan Viết bài văn nghị hệ giữa con người với cộng đồng, 2 Viết luận về một đất nước.) vấn đề đời sống ( mối Nhận biết: quan hệ - Xác định được kiểu bài nghị giữa con người với luận xã hội. cộng đồng, - Xác định được bố cục bài văn, đất nước.) vấn đề cần nghị luận. Thông hiểu: - Trình bày rõ ràng các khía cạnh của vấn đề. - Nêu được luận điểm, lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe.
  3. Vận dụng: - Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm về đời sống để viết được bài văn nghị luận xã hội hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của để. - Nhận xét, rút ra bài học từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao: - Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để làm nổi bật ý của bản thân với vấn đề cần bàn luận. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. Tổng 3 3 2 1 Tỉ lệ % 30 35 25 10 Tỉ lệ chung 65 35
  4. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: HAI KIỂU ÁO Có ông quan lớn đến hiệu may để may một cái áo thật sang tiếp khách. Biết quan xưa nay nổi tiếng luồn cúi quan trên, hách dịch với dân, người thợ may bèn hỏi : - Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ? Quan lớn ngạc nhiên: - Nhà ngươi biết để làm gì? Người thợ may đáp: - Thưa ngài, con hỏi để may cho vừa. Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn lại. Quan ngẫm nghĩ một hồi rồi bảo : - Thế thì nhà ngươi may cho ta cả hai kiểu. (Theo Trường Chính - Phong Châu, Tiếng cười dân gian Việt Nam) Câu 1. (0.5điểm) Văn bản “Hai kiểu áo” thuộc thể loại nào? Câu 2. (1.0 điểm) Xác định các nhân vật có trong văn bản? Hãy cho biết các nhân vật ở đây đối thoại với nhau về vấn đề gì? Câu 3. (1.0 điểm) Câu văn nào trong những lời đối đáp của các nhân vật ở văn bản có chứa hàm ý? Em hiểu nội dung hàm ý trong câu văn ấy như thế nào? Câu 4. (0.5 điểm) Em hiểu từ “hách dịch” trong câu văn “Biết quan xưa nay nổi tiếng luồn cúi quan trên, hách dịch với dân, người thợ may bèn hỏi :” có nghĩa là gì? Câu 5. (0.5 điểm) Em nhận thấy viên quan trong văn bản trên là người như thế nào? Câu 6. (1.0 điểm) Theo em, văn bản muốn phê phán thói xấu nào của con người? Câu 7. (1.0 điểm) Nếu phải đưa ra một bài học có ý nghĩa từ văn bản trên thì em sẽ rút ra được bài học gì? Câu 8. (0.5 điểm) Từ văn bản trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) phê phán một thói xấu của con người trong cuộc sống hiện đại ngày nay. II. VIẾT (4.0 điểm) Viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến của em về trách nhiệm của học sinh trong việc giữ gìn vệ sinh trường lớp. -Hết-
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần Câu Nội dung Điểm 1 HS nhận biết đúng thể loại: Truyện cười 0.5 2 HS nhận biết được các nhân vật: người thợ may và quan 0.5 lớn. 0.5 HS nhận biết được vấn đề mà họ đối thoại: viên quan muốn may một cái áo thật sang để tiếp khách. 3 HS nhận biết được câu văn có chứa hàm ý: - Thưa ngài, 0.5 con hỏi để may cho vừa. Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt ĐỌC - đằng trước phải may ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để HIỂU tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn lại. (6.0 đ) Nêu được hàm ý của câu nói: Ngài phải cúi đầu thấp (luồn 0.5 cúi) trước quan trên, ngài vênh mặt lên (hách dịch) với dân đen. HS hiểu và giải nghĩa được từ hách dịch: 4 - Thể hiện thái độ ra oai, hạch sách người khác do cậy mình 0.5 có quyền thế. * HS giải thích được các nội dung cơ bản ghi 0.5 điểm. Tùy theo mức độ đạt được, GV định điểm phù hợp 5 HS hiểu được nội dung câu chuyện và đưa ra nhận xét thích hợp về viên quan: 0.5 Vị quan là người luồn cúi, xu nịnh quan trên và hách dịch với dân đen. * HS xác định được các nội dung cơ bản ghi 0.5 điểm. Tùy theo mức độ đạt được, GV định điểm phù hợp 6 HS hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: - Câu chuyện phê phán sự phân biệt đối xử với những người 0.5 có vị trí khác nhau trong các tầng lớp xã hội. - Lên án sự xa hoa, phung phí của tầng lớp quan lại thời kì 0.5 phong kiến. * Các cách trình bày khác tùy vào mức độ GV ghi điểm thích hợp HS vận dụng kiến thức hiểu biết để rút được bài học thích hợp, ví dụ như : - Nên có thái độ với người quan chuyên đi đối xử tồi tệ với 7 dân. - Chúng ta càng sống hòa nhã với tất cả mọi người, không vì lợi ích của bản thân mà đối xử bất công, phân biệt đối xử với mọi người.
  6. ……. - Mức 1: Rút ra được bài học đầy đủ, sâu sắc, hợp lí, thuyết 1.0 phục. - Mức 2: Rút ra được bài học đầy đủ nội dung nhưng chưa 0.75 sâu sắc, tính thuyết phục chưa cao. - Mức 3: Rút ra được bài học phù hợp nhưng còn chung 0.5 chung, sơ sài. - Mức 4: Rút ra được một khía cạnh của bài học 0.25 - Mức 5: Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng với yêu 0.0 cầu của đề. - Yêu cầu: Đảm bảo hình thức đoạn văn 0.5 8 - Nội dung: Phê phán một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại ngày nay Viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến của em về trách nhiệm của học sinh trong việc giữ gìn vệ sinh trường lớp. a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận xã hội 0,25 Mở bài giới thiệu được vấn đề cần nghị luận. Thân bài phân tích 9 điểm làm rõ vấn đề. Kết bài ý kiến, rút ra bài học bản thân. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: trách nhiệm của học sinh 0,25 II. VIẾT trong việc giữ gìn vệ sinh trường lớp. điểm (4.0 đ) c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: 1. Mở bài + Dẫn dắt vấn đề cần nghị luận. 3,0 + Nêu được vấn đề nghị luận: trách nhiệm của học sinh trong điểm việc giữ gìn vệ sinh trường lớp. 2. Thân bài 1. Nêu quan niệm về giữ gìn vệ sinh trường lớp - Giữ gìn vệ sinh trường lớp là hành động giữ gìn và bảo vệ không gian trường học, lớp học không để bị nhiễm bẩn, mất vệ sinh hay ô nhiễm bởi rác thải, chất thải, vi khuẩn độc hại… - Giữ gìn vệ sinh trường lớp giúp ta hình thành thêm cho mình những thói quen tốt ( tuân thủ tốt nội quy trường lớp, hình thành cho mình ý thức khi tham gia vào công việc của tập thể, cộng đồng...) 2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc giữ gìn vệ sinh
  7. trường lớp đối với mỗi HS: Dùng lí lẽ và dẫn chứng đê làm rõ từng khía cạnh về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc gữ gìn vệ sinh trường lớp - Trường học, lớp học là nơi học sinh học tập và vui chơi. Đây là không gian chung, tập trung nhiều học sinh nên dễ bị mất vệ sinh bởi rác thải, chất thải do thức ăn và đồ đựng thức ăn của học sinh. Nếu trường học, lớp học mất vệ sinh sẽ dễ gây ra bệnh cho số đông, làm ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập. - Vì đây là không gian chung nên cần phải có ý thức giữ gìn vệ sinh thật tốt. Mỗi hành vi xả rác , bỏ rác không đúng nơi quy định đều đáng bị phê bình, khiển trách. 3. Tại sao học sinh cần có trách nhiệm trong việc giữ gìn vệ sinh trường - Giữ gìn vệ sinh trường học lớp học tạo nên không gian học tập trong lành, anh toàn, sạch đẹp. Một môi trường tươi xanh , một lớp học sạch sẽ giúp cho việc học tập sẽ giúp cho việc học tập diễn ra thoải mái, hiệu quả; sức khỏe học sinh được bảo vệ và tăng cường, hình thành ý thức vệ sinh tốt đẹp cho mỗi học sinh. - Giữ gìn vệ sinh trường học, lớp học là trách nhiệm của mỗi học sinh. Mỗi chúng ta phải thể hiện trách nhiệm trước tập thể . Đầu tiên là biết tôn trọng và giữ gìn vệ sinh trường lớp. Hành động này xuất phát từ ý thức tự giác, trách nhiệm xây dựng tập thể của học sinh. - Biết giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ thể hiện nếp sống lành mạnh, văn minh, tiến bộ. 4. Thực tế của vấn đề giữ gìn vệ sinh trường lớp hiện nay ở HS hiện nay: Thực tế hiện nay , vẫn còn nhiều bạn học sinh chưa có ý thức tốt trong việc giữ gìn vệ sinh trường lớp (nêu lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ thực trạng về vấn nạn vứt rác bừa bãi, thiếu ý trong việc giữ gìn vệ sinh chung dẫn đến
  8. những hệ quả tiêu cực của điều đó). 5. Xác định trách nhiệm của học sinh trong việc giữ gìn vệ sinh trường lớp: Khi nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề các bạn học sinh cần có những việc làm và hành động cụ thể để giữ gìn vệ sinh trường lớp - Không bôi bẩn tô vẽ lên bàn,ghế, tường và các vật dụng khác ở trường học, lớp học. Không mang đồ ăn vặt lên lớp làm đổ trên sàn nhà. - Không được vứt rác bừa bãi, tập bỏ rác đúng nơi quy định- Dọn vệ sinh trường học, lớp học sạch sẽ đầu giờ, cuối giờ ... - Hãy tập thói quen thấy rác thì nhặt bỏ vào đúng nơi quy định... cần khen ngợi, tuyên dương và xem đây là việc làm tốt để các bạn nêu gương... - Tuyên truyền, phổ biến, cổ động ý thức giữ gìn vệ sinh tạo thói quen sạch sẽ trong cộng thể và cộng đồng - Tuyên dương, ca ngợi, khen thưởng những bạn HS gương mẫu; nhắc nhở, phê bình, khiển trách những học sinh có ý thức vệ sinh kém. 6. Liên hệ, mở rộng - Phải có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp... - Giữ gìn vệ sinh trường lớp góp phần bảo vệ môi trường sống của chúng ta - Giữ gìn vệ sinh trường lớp thể hiện được nếp sống văn minh tiên bộ... 3. Kết bài + Khẳng định vai trò của việc giữ gìn vệ sinh trường lớp: Giữ gìn vệ sinh trường lớp, xây dựng trường học sạch sẽ, thân thiện và an toàn là trách nhiệm của mỗi học sinh. Một việc làm nhỏ nhưng có ý nghĩa lớn trong cộng đồng. + Nêu suy nghĩ về hướng rèn luyện của bản thân. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,25 tiếng Việt. điểm e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có 0,25 giọng điệu riêng. điểm Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2