intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

  1. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ BỘ MÔN: NGỮ VĂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I-MÔN NGỮ VĂN 9 (Áp dụng năm học: 2022-2023) I. Phần Đọc – Hiểu văn bản * Học sinh nắm vững các văn bản sau: 1. Truyện trung đại - Chuyện người con gái Nam Xương; - Đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du). * Nhận biết được những nét chính về tác giả, các phương thức biểu đạt. Hiểu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. 2. Truyện hiện đại - Làng - Kim Lân; - Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long; - Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng. * Nhận biết tác giả và tác phẩm, các phương thức biểu đạt, nắm đặc điểm nhân vật, sự việc, cốt truyện, diễn biến tâm trạng nhân vật, nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các tác phẩm. 3. Phần thơ hiện đại - Đồng chí (Chính Hữu); - Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật); - Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận); - Bếp lửa (Bằng Việt). - Ánh trăng (Nguyễn Duy) * Nhận biết tác giả và tác phẩm, các phương thức biểu đạt, hoàn cảnh ra đời, học thuộc lòng thơ, hiểu nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa văn bản. II. Tích hợp phần TIẾNG VIỆT 1. Các phương châm hội thoại; 2. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp; 3. Sự phát triển từ vựng và các biện pháp tu từ. * Nắm vững khái niệm và xác định được các biện pháp tu từ, chỉ ra từ ngữ thực hiện biện pháp tu từ đó trong đoạn văn, đoạn thơ. III. Phần Tạo lập văn bản Văn bản tự sự. ............HẾT..............
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I-MÔN NGỮ VĂN 9 (Áp dụng năm học: 2022-2023) Mức độ cần Tổng số đạt Nội dung Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao I. ĐỌC HIỂU Gồm các văn bản sau: - Nhận biết Xác định Trình bày - Chuyện người con gái tác giả và tác và nêu tác ngắn gọn Nam Xương phẩm, các dụng của quan điểm - Kiều ở lầu Ngưng phương thức biện pháp tu của bản Bích biểu đạt. từ trong việc thân về một - Đồng chí - Nhận biết thể hiện nội vấn đề - Đoàn thuyền đánh cá nội dung dung. được gợi ra - Bài thơ về tiểu đội xe đoạn văn, (Ngữ liệu từ văn bản, không kính câu văn. ngoài sách đoạn văn. - Ánh trăng giáo khoa) - Lặng lẽ Sa Pa - Chiếc lược ngà Số câu 1 1 1 3 Số điểm 1.5 1.5 2.0 5.0 Tỉ lệ 15% 15% 20% 50% II. TẠO LẬP VĂN BẢN Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết bài văn tự sự có kết hợp các yếu Kiểu bài: Văn tự sự tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm vào bài viết. Số câu 1 1 Số điểm 5.0 5.0 Tỉ lệ 50% 50%
  3. 1 1 1 1 4 Tổng 1.5 1.5 2.0 5.0 10.0 15% 15% 20% 50% 100% UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I/ Đọc hiểu (5,0 điểm): Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: “…hạnh phúc bình thường và giản dị lắm là tiếng xe về mỗi chiều của bố cả nhà quây quần trong căn phòng nhỏ chị xới cơm đầy bắt phải ăn no hạnh phúc là khi đêm về không có tiếng mẹ ho là ngọn đèn soi tương lai em sáng là điểm mười mỗi khi lên bảng là ánh mắt một người lạ như quen hạnh phúc là khi mình có một cái tên.” (Trích Hạnh phúc của Thanh Huyền) Câu 1 (1,0 điểm): Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên? Câu 2 (1,0 điểm): Nêu nội dung chính của đoạn thơ đó? Câu 3 (1,0 điển): Chỉ ra hai biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ? Câu 4 (2,0 điểm): Hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 đến 12 câu) trình bày quan điểm của em về hạnh phúc? II/ Phần tạo văn bản (5,0 điểm) Hãy đóng vai nhân vật cô kĩ sư kể lại cuộc gặp gỡ ngắn ngủi, đầy ý nghĩa với anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long. ….. HẾT ….
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 9- HKI NĂM HỌC: 2022-2023 I. HƯỚNG DẪN CHUNG - GV vận dụng hướng dẫn chấm phải chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc, máy móc và phải biết cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể, cần khuyến khích những bài làm thể hiện rõ sự sáng tạo. - GV cần đánh giá bài làm của học sinh một cách tổng thể ở từng câu và cả bài, không đếm ý cho điểm, đánh giá bài làm của học sinh trên cả hai phương diện: kiến thức và kỹ năng. II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ CÂU NỘI DUNG ĐIỂ M Câu 1. -Thể thơ: Tự do. 0,5 -Phương thức biểu đạt: Biểu cảm 0,5 Câu 2: Nội dung chính: Hạnh phúc là những điều hết sức bình thường và giản dị trong cuộc sống. Được sống dưới mái nhà với người thân trong 1,0 gia đình, được che chở yêu thương. I/ Câu 3. Phần Biện pháp tu từ: đọc - So sánh 0,5 -hiểu - Điệp ngữ. 0,5 (3.0đ ) Câu 3. -HS viết theo cảm nhận theo những nội dung sau: 2,0 + Hạnh phúc là được sống bên gia đình, người thân, được yêu thương che chở. + Được quan tâm chăm sóc, được đến trường học tập. + Hạnh phúc còn là khi mình đem đến niềm vui cho người khác. II. Câu 4: (5 điểm) Phần 1,0 tạo YÊU CẦU: lập 1.Hình thức, kĩ năng: văn - Làm đúng kiểu bài: Tự sự kết hợp miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận bản và các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm . - HS viết bài văn đủ 3 phần (MB, TB, KB), biết chia các đoạn cân đối giữa các phần các khâu, các ý trong thân bài được sắp xếp hợp lí. - Trình bày bài khoa học, hạn chế tối đa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt câu. Lời
  5. văn mạch lạc, giàu cảm xúc. 2.Sáng tạo: Học sinh phải biết đóng vai là nhân vật cô kĩ sư. Xây dựng đối thoại phù hợp. Sử dụng hiệu quả các yếu tố kể, tả, biểu cảm,... 3. Về nội dung: học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần làm rõ các ý cơ bản: a. Mở bài: Cô kĩ sư giới thiệu về mình, giới thiệu tình huống câu chuyện. b.Thân bài: ( đảm bảo 3 ý sau) - Nơi làm việc và công việc của anh Thanh niên - Cuộc sống ngăn nắp, sạch sẽ - Đức tính khiêm tốn, sống có trách nhiệm hoàn thành tốt công việc . 1,0 Thể hiện cách sống con người mới đi xây dựng đất nước . c. Kết bài: 1,0 Nêu cao tinh thần sống và làm việc tự nguyện, đó là cách sồng mà mỗi 1,0 chúng ta cần rèn luyện và học hỏi . 1,0 * Lưu ý: GV khi chấm bài khuyến khích lời văn sáng tạo của HS. 1,0 Biểu điểm: - Điểm 5: đảm bảo các yêu cầu trên. - Điểm 4: đảm bảo phần lớn các yêu cầu trên. - Điểm 3: đảm bảo các yêu cầu về kiến thức. Có kết hợp miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm nhưng còn hạn chế; ít mắc lỗi chính tả, dùng từ ngữ diễn đạt khá lưu loát. - Điểm 2: đảm bảo các yêu cầu về kiến thức. Có kết hợp miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm còn quá ít; mắc khá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt chưa thật lưu loát. - Điểm 1: bài viết sơ sài, nội dung kiến thức còn lan man. chưa vận dụng được miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. Mắc nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0: không đạt yêu cầu nào về các biểu điểm trên hoặc bài viết để giấy trắng. * Lưu ý: giáo viên trong quá trình chấm bài cần trân trọng sự sáng tạo của học sinh. (HẾT)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2