Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My
lượt xem 0
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My
- PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS LÝ TỰ TRỌNG MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 NĂM HỌC: 2024-2025 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề Mức độ nhận thức Tổng Nội % dung/đơn Vận dụng điểm TT Kĩ năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng vị kiến cao thức TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Thơ Nôm Số câu 5 2 1 1 1 9 Tỉ lệ % 25 10 5 5 5 50 2 Viết Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học (truyện) Số câu 1* 1* 1* 1* 1 Tỉ lệ % 15 15 15 5 50 Tổng 25 15 10 20 20 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20 10% 100 Tỉ lệ % điểm các mức 70% 30% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ Nội nhận thức Chương/ dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Vận Chủ đề vị kiến Nhận Thông Vận thức dụng biết hiểu dụng cao
- Nhận biết: - Chỉ ra được thể thơ, cách gieo vần trong bài thơ. - Xác định các từ Hán Việt trong hai câu thơ. - Nhận biết được nội dung, nghệ thuật, bố cục của bài thơ - Nhận biết tên một số tác phẩm khác cùng viết về thân phận người phụ nữ. 2TN 1 Đọc hiểu Thơ Nôm Thông hiểu: 4TN 1TL 1TL 1TL - Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ điệp vần trong bốn câu thơ: Vận dụng: - Giải thích ý nghĩa nhan đề bài thơ. Vận dụng cao: - Trình bày cảm nhận về số phận của người phụ nữ trong xã hội xưa. Nhận biết: - Xác định được yêu cầu của đề về kiểu văn bản nghị luận văn học. Thông hiểu: - Biết dùng từ ngữ, câu văn đảm Viết bài bảo ngữ pháp lí lẽ, dẫn chứng và văn nghị lập luận. luận phân Vận dụng: 2 Viết tích một tác - Vận dụng kĩ năng dùng từ, viết 1* 1* 1* 1* phẩm văn câu, các phương tiện liên kết, lập học luận, biết kết hợp giữa lí lẽ và dẫn (truyện) chứng để làm rõ vấn đề nghị luận; ngôn ngữ trong sáng, giản dị. Vận dụng cao: - Sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng một cách thuyết phục. 2TN, 4 TN 1 TL 1 TL 1TL Tổng +1* + 1* +1* +1* Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70% 30% PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 LÝ TỰ TRỌNG NĂM HỌC: 2024-2025 Thời gian 90 phút, không kể thời gian giao đề
- ĐỀ CHÍNH THỨC I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm): Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu: TỰ TÌNH Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn. Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại. Mảnh tình san sẻ tí con con! (Hồ Xuân Hương) *Chọn câu trả lời đúng ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn bát cú đường luật. B. Thơ lục bát biến thể. C. Thơ song thất lục bát. D. Thơ song thất lục bát biến thể. Câu 2: “Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn" Hai câu thơ trên là A. hai câu đề. B. hai câu thực. C. hai câu luận. D. hai câu kết. Câu 3: Xác định các từ Hán Việt trong hai câu thơ “Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn Trơ cái hồng nhan với nước non” A. văng vẳng B. đêm khuya . C. hồng nhan D. nước non Câu 4: Ý nào dưới đây thể hiện đúng về nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? A. Kết cấu bài thơ phù hợp với tâm trạng chủ thể trữ tình, B. Thủ pháp nghệ thuật phóng đại được sử dụng hiệu quả, cô đọng. C. Nhiều hình ảnh ước lệ, miêu tả tâm lý nhân vật trong bài thơ. D. Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. Câu 5: Bài thơ có bố cục mấy phần? A. 2 phần (ba câu đầu, năm câu cuối). B. 3 phần (hai câu đề, hai câu thực, bốn câu kết). C. 4 phần (hai câu đề, hai câu thực, hai câu luận, hai câu kết). D. 2 phần (một câu đầu, bảy câu cuối). Câu 6: Tác phẩm nào cùng viết về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến? A. Bánh trôi nước, Chinh phụ ngâm khúc, Cung oán ngâm khúc B. Tiếng đàn mưa, Bạn đến chơi nhà, Nói với con. C. Mây và sóng, Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ. D. Sang thu, Mùa xuân nho nhỏ, Ánh trăng. Câu 7: Ý nào dưới đây thể hiện đúng giá trị nội dung của bài thơ trên? A. Người phụ nữ không muốn cưỡng lại sự nghiệt ngã do con người tạo ra. B. Tâm trạng buồn tủi, sự khát khao hạnh phúc của người phụ nữ trước số phận. C. Sự cam chịu cuộc sống, kiếp bạc bẽo của Hồ Xuân Hương
- D. Không có khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương *Trả lời câu hỏi: Thực hiện yêu cầu Câu 8 (0,5 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ điệp vần trong bốn câu thơ: Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn Câu 9 (0,5 điểm): Hãy giải thích nhan đề bài thơ. Câu 10 (0,5 điểm): Từ nội dung bài thơ, hãy trình bày cảm nhận của em về số phận người phụ nữ trong xã hội xưa. II. VIẾT (5,0 điểm): Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học (truyện) mà em yêu thích. ……………….HẾT………………
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 NĂM HỌC: 2024-2025 Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU TRẮC NGHIỆM 3,5 1 A 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 Phần tự luận: Câu Nội dung Điểm 8 - Non- tròn 0,25 - Tác dụng: Nhấn mạnh về nỗi lòng cô đơn, buồn tủi, khát vọng hạnh phúc của nhân vật trữ tình. 0,25 Câu 9: (0,5 điểm) Mức 1 (0,5 điểm) Mức 2 (0,25 điểm) Mức 3 (0 điểm) - Tự tình có nghĩa là bộc lộ tâm tình, - Học sinh nêu được một - HS trả lời sai Xuân Hương nói về chính mình, về trong hai ý trên. hoặc không trả nỗi cô đơn của kiếp người, nỗi bất lời. hạnh của kiếp má hồng. - Nỗi tự tình của riêng Xuân Hương nhưng cũng là nỗi đau đáu, bẽ bàng của một lớp phụ nữ bị chèn ép, bị chế độ phong kiến làm cho dang dở, lẻ loi. Câu 10: (0,5 điểm) Mức 1 (0,5 điểm) Mức 2 (0,25 điểm) Mức 3 (0 điểm) Gợi ý: - Học sinh nêu được một - HS trả lời - Nỗi đau của Hồ Xuân Hương cũng trong hai ý trên. nhưng không chính là nỗi đau chung của những chính xác hoặc người con gái trong xã hội xưa. không trả lời. - Họ bị chà đạp lên cả danh dự và nhân phẩm, họ bị tước đi nhiều quyền lợi. PHẦN VIẾT 5,0 II *Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: - Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận.
- - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lý lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục để làm sáng tỏ ý kiến nêu trong bài viết. a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài: Nghị luận văn học 0,25 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: phân tích một tác phẩm văn học 0,5 (truyện) mà em yêu thích * Mở bài: 0,5 - Giới thiệu tác giả, tác phẩm và vấn đề cần nghị luận (một phương diện nội dung, nghệ thuật...) *Thân bài: Phân tích đảm bảo các luận điểm cơ bản: * Luận điểm 1: Khái quát chung - Nêu hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung khái quát của tác phẩm. 0,5 - Hoặc là nêu vị trí, dẫn dắt nội dung tác phẩm đến nội dung của đoạn trích. 0,5 * Luận điểm 2: Làm rõ vấn đề nghị luận - Phân tích, làm sáng tỏ vấn đề nghị luận theo yêu cầu của đề. Chia vấn đề thành các luận điểm và lấy các chi tiết, hình ảnh, nhân vật để 0,5 làm sáng tỏ cho luận điểm. - Hoặc là phân tích, cảm nhận, bình luận về một vấn đề trong phạm vi của một đoạn trích. 0,5 *Luận điểm 3: Đánh giá chung (bình luận) - Đánh giá khái quát về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích hoặc 0,5 của tác phẩm. *Kết bài: Khái quát, khẳng định vấn đề nghị luận. 0,5 d. Diễn đạt: đảm bảo đúng chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng việt, 0,25 liên kết văn bản. e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo. 0,5 Trà Giác, ngày 19 tháng 12 năm 2024 Người duyệt đề Người ra đề Nguyễn Minh Dũng Trần Thị Phụng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 813 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 251 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 467 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 363 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 472 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 285 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 438 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 291 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 161 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn