intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh

  1. UBND HUYỆN PHÚ NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ NĂM HỌC 2024-2025 Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Mai MÔN: Ngữ văn 9 Thời gian làm bài 90 phút (không kể giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 16) so với yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về phẩm chất và năng lực của học sinh, trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Kết hợp trắc nghiệm với tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo kế hoạch của chuyên môn nhà trường. III. THIẾT LẬP ĐỀ KIỂM TRA A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I, MÔN NGỮ VĂN 9 (Thời gian 90 phút) Mức độ nhận thức Nhận biết Thông Vận Vận (Số câu) hiểu dụng dụng TT Kĩ năng Nội dung/đơn (Số câu) (Số câu) cao Tổng vị kĩ TN TL TN TL TN TL TN TL (Số câu) năng 1 Đọc (số Truyện thơ Nôm 4 2 2 8 câu) Tỉ lệ % 20 15 15 50 2 Viết điểm bài văn nghị Viết % (số ý/câu) luận phân tích 2* 1* 1* 1* %1 một tác phẩm văn % học. 00 0 Tỉ lệ % 20 15 10 0.5 50 Tỉ lệ % điểm các mức độ điểm 40 % 30% 25 0.5 100 % nhận thức lệ chung Tỉ 70 10 30 % 1
  2. B. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HOC: 2024-2025 Môn: Ngữ văn 9 - Thời gian làm bài : 90 phút Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Thông Vận /Chủ đề vị kiến Nhận Vận hiểu dụng thức biết dụng cao 1 ĐỌC Truyện thơ 1. Nhận biết: 4 câu HIỂU Nôm. TN - Thể loại thơ. (5 đ) (Đoạn trích - Cách gieo vần. Cảnh ngày - Biện pháp tu từ. 4 TN 2TL 2TL xuân trích -Thời điểm của mùa truyện xuân được thể hiện Kiều của trong văn bản. Nguyễn 2. Thông hiểu: 2 câu Du). TL - Nội dung đoạn trích - Tác dụng của từ láy. 3. Vận dụng: 2 câu TL - Nêu được chi tiết đặc sắc ấn tượng. - Em rút ra thông điệp mà tác giả muốn gởi đến người đọc. (liên hệ thực tế) 2 VIẾT Viết bài 1. Nhận biết: nhận văn nghị biết được yêu cầu (5.0 đ) luận phân của đề về kiểu văn tích một bản nghị luận phân tác phẩm tích một tác phẩm 2TL* văn học. 1TL* 1TL* văn học, bài viết có 1TL* (Đoạn bố cục 3 phần. trích chị 2. Thông hiểu: biết em Thúy dùng từ ngữ, câu văn Kiều của đảm bảo ngữ pháp để 2
  3. Nguyễn nêu quan điểm của Du) mình về vấn đề nghị luận 3. Vận dụng: vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phương tiện liên kết, các kĩ năng lập luận, biết kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề nghị luận; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện được quan điểm của bản thân về vấn đề nghị luận. Vận dụng cao: sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng một cách thuyết phục Tổng 4 TN 2TL 2 TL 1 2TL* 1TL* 1TL* TL* Tỉ lệ chung 70 30 3
  4. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN NGỮ VĂN 9 - NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC I/ ĐỌC HIỂU (5,0 điểm). Đọc đoạn trích sau: Cảnh ngày xuân Ngày xuân con én đưa thoi, Ngổn ngang gò đống kéo lên, Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi. Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay. Cỏ non xanh tận chân trời, Tà tà bóng ngã về tây, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. Chị em thơ thẩn dang tay ra về. Thanh minh trong tiết tháng ba, Bước dần theo ngọn tiểu khê, Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh. Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh. Gần xa nô nức yến anh, Nao nao dòng nước uốn quanh, Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang. Dập dìu tài tử giai nhân, Ngựa xe như nước áo quần như nêm. (Trích truyện Kiều- Nguyễn Du) * Đoạn trích nằm ở phần 1- Gặp gỡ và đính ước, sau đoạn Nguyễn Du miêu tả tài sắc của hai chị em Thúy Kiều, trước đoạn Kiều gặp mộ Đạm Tiên và Kim Trọng. - Thanh minh: tiết vào đầu tháng ba, mùa xuân khí trời mát mẻ, trong trẻo, người ta đi tảo mộ, tức là đi viếng và sửa sang lại phần mộ người thân. - Đạp thanh: dẫm lên cỏ xanh - Tài tử giai nhân: trai tài, gái sắc. - Áo quần như nêm: nói người đi lại đông đúc, chật như nêm. Khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D chứa đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1 (0,5đ). Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào? A. truyện đồng thoại. B. truyện truyền kì. C. truyện cổ tích. D. truyện thơ Nôm. Câu 2 (0,5đ). Trong cặp câu lục bát sau, tiếng nào hiệp vần với nhau? Gần xa nô nức yến anh, Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. A. anh, hành B. anh, xuân C. gần, xuân. D. xa, sửa. Câu 3 (0,5đ). Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau? Dập dìu tài tử giai nhân, Ngựa xe như nước áo quần như nêm. A. nhân hóa B. so sánh. C. ẩn dụ. D. hoán dụ 4
  5. Câu 4 (0,5đ). Câu thơ “Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi” gợi lên thời điểm nào của mùa xuân? A. tháng đầu tiên của mùa xuân. B. tháng thứ hai của mùa xuân. C. tháng thứ ba của mùa xuân. D. những ngày cuối của mùa xuân. Câu 5 (0,75). Cho biết nội dung của đoạn trích? Câu 6 (0,75). Phân tích tác dụng của từ láy trong đoạn trích sau: Bước dần theo ngọn tiểu khê, Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh. Nao nao dòng nước uống quanh, Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang. Câu 7 (1.0). Trong đoạn trích “Cảnh ngày xuân” của Nguyễn Du em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? Câu 8 (0,5đ). Vào dịp lễ, tết em và gia đình có hay thường xuyên đi viếng mộ ông bà tổ tiên hay không? Việc làm đó gợi cho em tình cảm gì? II/ VIẾT (5,0 điểm). Viết bài văn nghị luận phân tích đoạn trích sau: Vân xem trang trọng khác vời, Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang. Hoa cười ngọc thốt đoan trang, Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da. Kiều càng sắc sảo mặn mà, So bề tài sắc lại là phần hơn. Làn thu thủy nét xuân sơn, Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nước nghiêng thành, Sắc đành đòi một tài đành họa hai. Thông minh vốn sẵn tính trời, Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm. Cung thương lầu bậc ngũ âm, Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương. Khúc nhà tay lựa nên chương, Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân. (Trích truyện Kiều- Nguyễn Du) ……………Hết…………… 5
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Ngữ văn 9 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm). Câu Yêu cầu, nội dung cần đạt Điểm 1 D. truyện thơ Nôm 0,5 2 A. anh, hành 0,5 3 B. so sánh 0,5 4 C. tháng thứ ba của mùa xuân 0,5 Nội dung của đoạn trích: 0,75điểm - Khung cảnh thiên nhiên mùa xuân sinh động, giàu sức sống. 0,25 5 - Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh rộn ràng, náo nức. 0,25 - Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về trong tâm trạng 0,25 buâng khuâng, xao xuyến. Tìm từ láy trong đoạn trích. 0,75 điểm - thanh thanh, nao nao, nho nhỏ 0,25 - Tác dụng: + Làm cho câu văn thêm gợi hình, gợi cảm. + Mang đến cho bức tranh thiên nhiên vẻ đẹp xinh xắn, tao nhã, 6 phản phất nỗi buồn. + Thấm đẫm tâm trạng, cảnh vật như có hồn và đồng cảm với con người. Mức 1: - Hs trả lời đầy đủ 3 ý trên 0,5 Mức 2: - Hs trả lời được 1 ý hoặc nhiều ý nhưng chưa trọn vẹn. 0,25 Mức 3: - Hs không có câu trả lời. 0 Trong đoạn trích “Cảnh ngày xuân” của tác giả Nguyễn Du em 1.0 điểm thích nhất câu thơ nào? Vì sao? 7 - HS chọn và viết đúng câu thơ trong văn bản. 0,5 - Giải thích hợp lý và thuyết phục. 0,5 Vào dịp lễ, tết em và gia đình có hay thường xuyên đi viếng mộ 0,5 điểm ông bà tổ tiên hay không? Việc làm đó gợi cho em tình cảm gì? - Vào dịp lễ, tết em và gia đình thường xuyên đi viếng mộ ông bà 0,25 8 tổ tiên. - Việc làm này gợi cho em hiểu rõ tình cảm: + Đạo lý uống nước nhớ nguồn. 6
  7. + Bày tỏ lòng biết ơn đối với ông bà, tổ tiên. Mức 1: Hs trả lời đầy đủ 1 hoặc 2 ý trên. 0,25 Mức 2: Hs không có câu trả lời 0 II. VIẾT(5,0 điểm). Yêu cầu Điểm 1/ Yêu cầu chung: - Cơ bản làm đúng kiểu bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học. (Đoạn truyên thơ Nôm) - Xây dựng được bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài; lời văn thuyết phục, triển khai hệ thống luận điểm chặt chẽ, biết kết hợp lí lẽ và bằng chứng. + Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ.... 2/ Yêu cầu cụ thể: a/ Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học. (Đoạn truyện thơ Nôm) - Mở bài: Giới thiệu được truyện Kiều (nhan đề, tác giả, thể loại) và nêu ý kiến khái quát về đoạn trích. - Thân bài: + Phân tích nội dung, chủ đề của đoạn trích, có lí lẽ và bằng chứng. + Phân tích những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của đoạn trích, nêu hiệu quả thẩm mỹ của chúng, có lí lẽ và bằng chứng. - Kết bài: Khẳng định ý nghĩa, giá trị của đoạn trích. b/ Xác định đúng vấn đề nghị luận: phân tích một tác phẩm văn học (Đoạn truyện thơ Nôm, trích truyện Kiều của Nguyễn Du) c/ Triển khai bài viết: Vận dụng tốt phương pháp viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học. (Đoạn truyện thơ Nôm, trích truyện Kiều của Nguyễn Du ) I. Mở bài (0,75 điểm): - Giới thiệu về Truyện Kiều, tác giả và đoạn trích Chị em Thúy Kiều: + Truyện Kiều là kiệt tác văn học của Nguyễn Du, giàu tính hiện thực, nhân 0,25 đạo và mang nhiều giá trị nghệ thuật to lớn. + Đoạn trích nằm ở phần mở đầu tác phẩm (Gặp gỡ và đính ước), giới thiệu 0,5 gia cảnh của Thuý Kiều, đặc biệt miêu tả tài sắc của Thuý Kiều và Thuý Vân. II. Thân bài (3,0 điểm): Luận điểm 1: Gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân (4 câu đầu) 0,75 - Câu thơ đầu: giới thiệu và khái quát đặc điểm của nhân vật + “Trang trọng”: nói lên vẻ đẹp cao sang, quý phái của Thuý Vân. - Tác giả so sánh vẻ đẹp của Thúy Vân với trăng, hoa, ngọc, mây, tuyết: những hình ảnh đẹp trong thiên nhiên. ⇒Tác giả đã sử dụng bút pháp ước lệ tượng trưng để miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân, lấy chuẩn mực thiên nhiên đo vẻ đẹp con người. - Từ ngữ “thua”, “nhường” cùng chân dung được miêu tả đầy đặn, đoan trang: tác giả báo trước tính cách số phận của Thúy Vân êm đềm, hoà hợp, suôn sẻ. Luận điểm 2: Gợi tả vẻ đẹp của Thuý Kiều (12 câu sau) - Câu thơ đầu khái quát tài sắc của Thuý Kiều: “càng sắc sảo, mặn mà” 7
  8. ⇒ Vẻ đẹp trưởng thành, tinh anh, thông tuệ, có tài có sắc. 1,5 - Tác giả tiếp tục dùng bút pháp ước lệ tượng trưng để miêu tả vẻ đẹp của Thuý Kiều: thu thủy, xuân sơn, hoa, liễu. ⇒ Tập trung gợi tả vẻ đẹp của đôi mắt: đôi mắt là “cửa sổ tâm hồn”, thể hiện hết vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của nhân vật. - Tả tài năng, tâm hồn Thúy Kiều: + Tinh thông cả cầm (đàn), kì (cờ), thi (thơ), hoạ (vẽ), đặc biệt ca ngợi tài chơi đàn “ăn đứt hồ cầm một trương”. + Tâm hồn đa sầu, đa cảm: “thiên bạc mệnh” mà Kiều tự sáng tác cho thấy tâm hồn nhạy cảm, thương người, thương đời của Kiều. ⇒Thúy Kiều đẹp toàn diện cả sắc, tài, tình, đẹp “nghiêng nước nghiêng thành” - Miêu tả Thuý Kiều, tác giả dùng những từ chỉ mức độ: ghen, hờn ⇒thiên nhiên phải ghen tị, hờn giận trước vẻ đẹp và tài năng, tâm hồn của Thúy Kiều, từ đó báo hiệu một cuộc đời nhiều gian nan, sóng gió. Nhận xét về nghệ thuật: - Thủ pháp ước lệ tượng trưng: lấy từ chỉ thiên nhiên tả vẻ đẹp con người. Đây là thủ pháp thường thấy trong văn học Trung đại. 0,75 - Thủ pháp đòn bẩy: tác giả tả Thúy Vân trước, chỉ dùng bốn câu thơ để tả vẻ đẹp của Thúy Vân, dùng mười hai câu thơ tả cả tài sắc và tâm hồn Thúy Kiều nên càng làm tăng thêm vẻ đẹp toàn diện của Thúy Kiều. - Sử dụng từ ngữ có tính chất tiên đoán số phận: tiên đoán số phận Thúy Vân êm đềm qua hình ảnh thiên nhiên “thua, nhường”, số phận Thúy Kiều trắc trở qua hình ảnh thiên nhiên “ghen, hờn” III. Kết bài (0,75 điểm): Khẳng định ý nghĩa, giá trị của tác phẩm. - Đoạn trích miêu tả tài sắc chị em Thuý Kiều cho thấy Nguyễn Du trân trọng, đề cao vẻ đẹp của người phụ nữ. Lòng thương cảm bộc lộ ngay từ 0,5 những dự đoán số phận nhân vật. - Ngôn ngữ giàu cảm xúc, vận dụng một cách linh hoạt các biện pháp nghệ thuật ước lệ, so sánh, ẩn dụ. 0,25 d/ Diễn đạt, chính tả, dùng từ, đặt câu: 0,25đ - Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. e/ Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện được quan điểm sâu sắc, mới 0,25đ mẻ đối với vấn đề nghị luận. ……………Hết…………… 8
  9. MÃ ĐỀ C. Đọc đoạn trích sau: Cảnh ngày xuân Ngày xuân con én đưa thoi, Ngổn ngang gò đống kéo lên, Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi. Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay. Cỏ non xanh tận chân trời, Tà tà bóng ngã về tây, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. Chị em thơ thẩn dang tay ra về. Thanh minh trong tiết tháng ba, Bước dần theo ngọn tiểu khê, Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh. Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh. Gần xa nô nức yến anh, Nao nao dòng nước uốn quanh, Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang. Dập dìu tài tử giai nhân, Ngựa xe như nước áo quần như nêm. (Trích truyện Kiều- Nguyễn Du) * Đoạn trích nằm nằm ở phần 1- Gặp gỡ và đính ước, sau đoạn Nguyễn Du miêu tả tài sắc của hai chị em Thúy Kiều, trước đoạn Kiều gặp mộ Đạm Tiên và Kim Trọng. -Thanh minh: tiết vào đầu tháng ba, mùa xuân khí trời mát mẻ, trong trẻo, người ta đi tảo mộ, tức là đi viếng và sửa sang lại phần mộ người thân. - Đạp thanh: dẫm lên cỏ xanh - Tài tử giai nhân: trai tài, gái sắc. - Áo quần như nêm: nói người đi lại đông đúc, chật như nêm. Khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D chứa đáp án đúng trong trong các câu sau: Câu 1 (1,0đ). Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào? A. truyện đồng thoại. B. truyện truyền kì. C. truyện cổ tích. D. truyện thơ Nôm. Câu 2 (1,0đ). Trong cặp câu lục bát sau tiếng nào hiệp vần với nhau? Gần xa nô nức yến anh, Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. A. anh, hành B. anh, xuân C. gần, xuân. D. xa, sửa. Câu 3 (1,0đ). Chỉ ra biện pháp tư từ được sử dụng trong câu thơ sau? Dập dìu tài tử giai nhân, Ngựa xe như nước áo quần như nêm. A. nhân hóa B. so sánh. C. ẩn dụ. D. hoán dụ Câu 4 (1,0đ). Câu thơ “Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi” gợi lên thời điểm nào của mùa xuân? A. tháng đầu tiên của mùa xuân. B. tháng thứ hai của mùa xuân. C. tháng thứ ba của mùa xuân. D. những ngày cuối của mùa xuân. Câu 5 (3,0). Cho biết nội dung của đoạn trích? Câu 6 (3.0đ). Vào dịp lễ, tết em và gia đình có hay thường xuyên đi viếng mộ ông bà tổ tiên hay không? Việc làm đó gợi cho em hiểu gì về lòng biết ơn? Hãy viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu. 9
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ C Câu Yêu cầu, nội dung cần đạt Điểm 1 D. truyện thơ Nôm 1,0 2 A. anh, hành 1,0 3 B. so sánh 1,0 4 C. tháng thứ ba của mùa xuân 1,0 5 Nội dung của đoạn trích: 3,0điểm - Khung cảnh thiên nhiên mùa xuân sinh động, giàu sức sống. 1,5 - Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh rộn ràng, náo nức. 1,0 - Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về trong tâm trạng buâng khuâng, xao xuyến. 0,5 6 Vào dịp lễ, tết em và gia đình có hay thường xuyên đi viếng 3,0 điểm mộ ông bà tổ tiên hay không? Việc làm đó gợi cho em hiểu gì về lòng biết ơn? Hãy viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu. Diễn đạt thành đoạn văn từ 5-7 câu *Yêu cầu: - Viết đúng thể thức đoạn văn 1,0 - Đoạn văn nêu được các ý sau: - Vào dịp lễ, tết em và gia đình thường xuyên đi viếng mộ ông 1,5 bà tổ tiên. - Việc làm này gợi cho em hiểu rõ: + Đạo lý uống nước nhớ nguồn. + Bày tỏ lòng biết ơn đối với ông bà, tổ tiên. (ít nhất hai hành động/ việc làm) - Diễn đạt lưu loát, biết cách dùng từ, ít sai chính tả,… Tùy vào mức độ làm bài của hs, gv ghi điểm. 0,5 ……………..Hết……………….. GIÁO VIÊN DUYỆT ĐỀ GIÁO VIÊN RA ĐỀ Thái Thị Liên Nguyễn Thị Mai 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2