intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau

  1. SỞ GD&ĐT CÀ MAU ĐỀ KT KẾT THÚC HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN Môn: SINH HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 357 (21 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: 11......... I – TRẮC NGHIỆM Câu 1: Các chất tan trong lipid được vận chuyển vào trong tế bào qua: A. kênh protein đặc biệt. B. các lỗ trên màng. C. lớp kép phospholipid. D. kênh protein xuyên màng. Câu 2: Cholesterol có chức năng gì trong màng sinh chất? A. Kiểm soát các chất ra vào tế bào một cách có chọn lọc. B. Tạo nên các lỗ nhỏ trên màng giúp hình thành nên các kênh vận chuyển qua màng. C. Tiếp nhận và xử lý thông tin truyền đạt vào tế bào. D. Tăng tính ổn định cho màng. Câu 3: Trong tế bào, chất nào sau đây chiếm 70 – 90% khối lượng A. chất hữu cơ. B. vitamin. C. chất vô cơ. D. nước. Câu 4: Các chất tan được vận chuyển qua màng tế bào từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp gọi là A. thẩm thấu. B. khuếch tán. C. ẩm bào. D. thực bào. Câu 5: Tế bào nào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ khi đặt trong môi trường nhược trương? A. Tế bào nấm men. B. Tế bào hồng cầu. C. Tế bào thực vật. D. Tế bào vi khuẩn. Câu 6: Bào quan ti thể có chức năng: (1) chuyển hóa năng lượng thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động. (2) tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ để cấu tạo nên tế bào và cơ thể. (3) tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất. Phương án đúng là: A. (2), (3). B. (1), (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (2). Câu 7: Giai đoạn cuối của quá trình truyền tin trong tế bào là A. chuyển đổi tín hiệu. B. truyền tín hiệu. C. đáp ứng tín hiệu. D. tiếp nhận tín hiệu. Câu 8: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Sinh học trong tương lai? A. Tìm ra phương pháp chữa trị nhiều bệnh nguy hiểm đối với con người. B. Tăng cường sử dụng sinh vật làm thí nghiệm trong nghiên cứu y học. C. Góp phần chế tạo các năng lượng sinh học. D. Góp phần tìm ra biện pháp để xử lí ô nhiễm môi trường hiệu quả. Câu 9: Khi cho tế bào hồng cầu vào dung dịch nước muối sinh lí, hiện tượng xảy ra là A. tế bào hồng cầu không thay đổi. B. tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ. C. tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại. D. tế bào hồng cầu nhỏ đi. Câu 10: Tế bào gan của người nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển mạnh nhất? A. Người bình thường. B. Người bị bệnh tim. C. Người nghiện rượu. D. Người bị đau răng. Câu 11: Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, tế bào vi khuẩn Gram dương có đặc điểm: Trang 1/2 - Mã đề thi 357
  2. A. Mõng và tím. B. Dày và đỏ. C. mõng và đỏ. D. dày và tím. Câu 12: Xác định kiểu truyền thông tin giữa các tế bào trong trường hợp sau đây: “Các phân tử hoà tan trong bào tương được vận chuyển qua cầu sinh chất giữa hai tế bào thực vật”. A. Truyền tin trực tiếp. B. Truyền tin nội tiết. C. Truyền tin cận tiết. D. Truyền tin qua synapse. Câu 13: Cho các đặc điểm về thành phần và cấu tạo màng sinh chất: (1) Lớp kép phospholipid có các phân tử protein xen giữa. (2) Liên kết với các phân tử protein và lipid còn có các phân tử carbohydrate. (3) Các phân tử phospholipid và protein thường xuyên chuyển động quanh vị trí nhất định của màng. (4) Xen giữa các phân tử phospholipid còn có các phân tử cholesterol. (5) Xen giữa các phân tử phospholipid là các phân tử glycoprotein. Có bao nhiêu đặc điểm đúng theo mô hình khảm – động của màng sinh chất? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 14: Ăn quá nhiều thực phẩm chứa hàm lượng carbohydrate bệnh nào có nguy cơ xảy ra cao? A. bệnh tiểu đường. B. bệnh còi xương. C. bệnh bướu cổ. D. bệnh gout. Câu 15: Điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể thuộc về: A. Keratin. B. Hemoglobin. C. Collagen. D. Insulin. Câu 16: Ribosome định khu A. trên lục lạp. B. trên mạng lưới nội chất trơn. C. trên mạng lưới nội chất hạt. D. trên bộ máy Golgi. Câu 17: Ở người, loại tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là A. bạch cầu. B. hồng cầu. C. cơ. D. biểu bì da. Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ? A. Có kích thước nhỏ. B. Nhân chưa có màng bọc. C. Không có các bào quan có màng bao bọc. D. Không có chứa phân tử DNA. Câu 19: Bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật là A. bộ máy Golgi. B. trung thể. C. ti thể. D. lưới nội chất. Câu 20: Gọi vi khuẩn là tế bào nhân sơ vì: A. có tỉ lệ S/V lớn. B. chưa có nhân hoàn chỉnh. C. có kích thước nhỏ. D. sinh trưởng và sinh sản nhanh. Câu 21: Nội dung nào đúng khi nói về hệ thống sống? A. Là hệ thống mở và tự điều chỉnh. B. Không có khả năng làm biến đổi môi trường. C. Không chịu tác động của môi trường. D. Là một hệ thống không hoàn chỉnh. II – TỰ LUẬN Câu 1: Thế nào là khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường? Câu 2: Nêu những điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Câu 3: Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Guanine và 35% Cytosine. Chiều dài của gen bằng 3060 A0. Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtide của gen. ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 357
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
235=>1