Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân
lượt xem 2
download
“Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân
- SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN MÔN: SINH HỌC – LỚP 11 MÃ ĐỀ 170 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh: ......................................................................................... Số báo danh: .................................................................................. Lớp ........ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (7 điểm) Câu 1: Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng A. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH. B. thành năng lượng trong các liên kết hó học trong ATP. C. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP. D. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. Câu 2: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là : A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4). Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không có ở hô hấp thực vật? A. Toàn bộ năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt. B. Quá trình phân giải chất tạo ra nhiều sản phẩm trung gian. C. Phần lớn năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATP. D. Phân giải chất hữu cơ đến sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O. Câu 4: Chu trình Creb không có sự tham gia của chất nào sau đây? A. NAD+. B. Axit piruvic. C. FAD+. D. Axetyl-CoA. Câu 5: Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật, oxi có vai trò: A. là chất nhận electron cuối cùng. B. chất khử trong chuỗi truyền electron. C. là chất cho electron. D. làm chất trung gian chuyền electron. Câu 6: Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra như thế nào? A. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào. B. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào. C. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào. D. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào. Câu 7: So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình phân giải hiếu khí so với phân giải kị khí là A. 19 lần. B. 18 lần. C. 17 lần. D. 16 lần. Câu 8: Ở mao mạch, máu chảy chậm hơn ở động mạch vì A. Số lượng mao mạch ít hơn. B. Mao mạch thường ở gần tim. C. Áp lực co bóp của tim tăng. D. Tổng tiết diện của mao mạch lớn. Câu 9: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế cân bằng nội môi là: A. hệ thần kinh và tuyến nội tuyến. B. các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan, mạch máu. C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. D. cơ và tuyến. Câu 10: Quá trình đường phân xảy ra ở A. Trên màng của tế bào. B. Trong tế bào chất (bào tương). C. Trong tất cả các bào quan khác nhau. D. Trong nhân của tế bào. Câu 11: Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa A. ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi. Trang 1/3 - Mã đề thi 170
- B. nội bào nhờ enzim thủy phân những chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. C. ngoại bào (nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi) và tiêu hóa nội bào. D. ngoại bào, nhờ sự co bóp của lòng túi mà những chất dinh dưỡng phức tạp được chuyển hóa thành những chất đơn giản. Câu 12: Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp là A. 0,04%. B. 0,02%. C. 0,01%. D. 0,03%. Câu 13: Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào A. chênh lệch nồng độ ion. B. hoạt động trao đổi chất. C. hoạt động thẩm thấu. D. cung cấp năng lượng. Câu 14: Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ một phân tử glucozo bị phân giải trong đường phân? A. 6. B. 36. C. 4. D. 2. Câu 15: Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt A. trên mức trung bình. B. cực tiểu. C. mức trung bình. D. cực đại. Câu 16: Trong các điều kiện sau: (1) Có các lực khử mạnh. (2) Được cung cấp ATP. (3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. (4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là: A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (2), (3) và (4). Câu 17: Ở tiêu hóa nội bào, thức ăn được tiêu hóa trong A. không bao tiêu hóa sau đó đến túi tiêu hóa. B. túi tiêu hóa. C. ống tiêu hóa. D. không bào tiêu hóa. Câu 18: Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là A. diệp lục a, b. B. diệp lục a, b và carôtenôit. C. diệp lục a. D. diệp lục b. Câu 19: Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Cành. Câu 20: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất? A. Phổi của chim. B. Phổi và da của ếch nhái. C. Phổi của bò sát. D. Bề mặt da của giun. Câu 21: Trong các phát biểu sau: (1) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hơn. (2) Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa. (3) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào. (4) Điều hòa phân phối máu đến các cơ quan nhanh. (5) Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao. Có bao nhiêu phát biểu đúng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở? A. 1. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 22: Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? A. Phiến lá mỏng. B. Có diện tích bề mặt lớn. C. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới. D. Có cuống lá. Câu 23: Trâu bò chỉ ăn cỏ, nhưng trong máu của loài động vật này có hàm lượng axit amin (aa) rất cao. Nguyên nhân là vì: A. trâu, bò có dạ dày 4 túi nên tổng hợp tất cả các aa cho riêng mình. B. trong dạ dày trâu, bò, có vi sinh vật chuyển hóa đường thành aa và protein. C. cỏ có hàm lượng aa và protein rất cao. D. ruột của trâu, bò không hấp thụ aa. Trang 2/3 - Mã đề thi 170
- Câu 24: Loại vi khuẩn nào sau đây làm nhiệm vụ chuyển đạm nitrat thành N2? A. Vi khuẩn cố định nito. B. Vi khuẩn amon hóa. C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa. Câu 25: Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết có bao nhiêu vai trò sau đây? (1) Giảm lượng dinh dưỡng và nước để nuôi các tế bào này (2) Giảm lực cản khi vận chuyển dòng mạch gỗ ngược chiều trọng lực (3) Các tế bào này sẽ không hút nước và ion khoáng của những tế bào bên cạnh (4) Thành của các tế bào này dày giúp bảo vệ ống dẫn trước áp lực sinh ra do lực hút từ sự thoát hơi nước ở lá A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 26: Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong A. dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magiê. B. dung dịch dinh dưỡng có magiê. C. chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê. D. chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê. Câu 27: Lá cây bị vàng do thiếu diệp lục, có thể chọn những nguyên tố khoáng nào sau đây để bón cho cây? A. P, K, Fe. B. P, K, Mn. C. N, Mg, Fe. D. S, P, K. Câu 28: Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò: A. Hoạt hóa enzim trong quá trình trao đổi chất. B. Thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt. C. Quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào. D. Tham gia cấu trúc nên tế bào. II. PHẦN TỰ LUẬN. (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Phân biệt năng suất sinh học với năng suất kinh tế? Lấy ví dụ minh họa. Câu 2: (1 điểm) Tại sao tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co giãn nhịp nhàng ? Câu 3: (0,5 điểm) Tại sao thú ăn thực vật thường phải ăn lượng thức ăn rất lớn ? Câu 4: (0,5 điểm) Hệ đệm duy trì pH máu bằng cách nào ? ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 170
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn