Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Gia Định, TP.HCM (Ban Tự nhiên)
lượt xem 3
download
Tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Gia Định, TP.HCM (Ban Tự nhiên)" để ôn tập kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi nhằm chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Gia Định, TP.HCM (Ban Tự nhiên)
- TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HK 1 NH. 2021-2022 Môn: SINH HỌC - LỚP 12 TỰ NHIÊN Thời gian: 50 phút. Mã đề 401 ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1. Cơ sở di truyền của quy luật tương tác gen là: A. Nhiều cặp gen cùng nằm trên một cặp NST quy định cho các tính trạng khác nhau. B. Nhiều cặp gen không alen cùng quy định cho một tính trạng. C. Một cặp gen alen quy định cho nhiều tính trạng khác nhau. D. Các cặp gen không alen nằm trên các cặp NST khác nhau quy định cho các tính trạng khác nhau. Câu 2. Lai phân tích là phép lai: A. giữa một cá thể cần kiểm tra kiểu gen với một cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử. B. giữa một cá thể cần kiểm tra kiểu gen với một cá thể mang tính trạng trội. C. giữa một cá thể cần kiểm tra kiểu gen với một cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử trội. D. giữa một cá thể cần kiểm tra kiểu gen với một cá thể mang tính trạng lặn. Câu 3. Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, cho lai một cây dị hợp về cả 2 cặp gen với một cây thân thấp quả tròn; F1 thu được: 310 cây thân cao quả tròn: 190 cây thân cao quả bầu dục: 440 cây thân thấp quả tròn: 60 cây thân thấp quả bầu dục. Tần số hoán vị giữa 2 gen nói trên là: A. 12%. B. 36%. C. 24%. D. 6%. Câu 4. Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là: A. 70 cm. B. 75 cm. C. 80 cm. D. 85 cm. Câu 5. ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật cấy gen là: A. ADN của thể truyền đã ghép với gen cần lấy của sinh vật khác. B. ADN của sinh vật này tổ hợp với ADN của sinh vật khác. C. ADN thể thực khuẩn tái tổ hợp với ADN của sinh vật khác. D. ADN plasmit tổ hợp với ADN của sinh vật khác. Câu 6. Cho phép lai ở thế hệ P: AaBb × aaBb. F1 có tỉ lệ kiểu gen: A. 1:1:1:1. B. 3:3:1:1. C. 9:3:3:1. D. 1:2:1:1:2:1. Câu 7. Ở một loài thực vật, hai cặp gen tương tác với nhau để cùng quy định màu hoa, A_B_: hoa màu đỏ; A_bb, aaB_, aabb : hoa màu trắng. Cho phép lai AaBb × aaBb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở thế hệ sau là: A. 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng. B. 5 hoa đỏ: 3 hoa trắng. C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng. Câu 8. Ở người bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, trên Y không mang gen này. Một trong những đặc điểm của bệnh này là: A. xuất hiện đồng đều ở hai giới nam và nữ. B. chỉ xuất hiện ở nữ giới. B. dễ xuất hiện ở nữ giới hơn nam. D. dễ xuất hiện ở nam giới hơn nữ. Câu 9. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P : ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P : ♀ Cây lá xanh × ♂Cây lá đốm F1 : 100% số cây lá đốm F1 : 100% số cây lá xanh Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm: A. 100% số cây lá xanh. 1/4 - Mã đề 401
- B. 50% số cây lá đốm: 50% số cây lá xanh. C. 100% số cây lá đốm. D. 75% số cây lá đốm: 25% số cây lá xanh. Câu 10. Cho phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 2 tính trạng trội là: A. 243/256. B. 127/128. C. 1/128. D. 234/256. Câu 11. Kết quả của kỹ thuật cấy truyền phôi là: A. Tạo ra dòng thuần chủng. B. Tạo cá thể có ưu thế lai cao. C. Tạo nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau. D. Tạo cá thể có chứa gen đột biến. Câu 12. Cho các thành tựu: (I) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. (II) Tạo ra giống bông và đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (III) Tạo giống cừu mà trong sữa có chứa prôtêin của người (IV) Tạo cừu Dolly có đặc điểm di truyền giống cừu cho nhân tế bào tuyến vú. Có bao nhiêu thành tựu là thành tựu của công nghệ gen? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 13. Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 20cM. Ở phép lai: Ab AB ♀ x♂ , kiểu hình trội A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ: aB aB A. 55%. B. 70%. C. 75%. D. 50%. Câu 14. Ở cà chua, tính trạng màu quả do một lôcut gen gồm 2 alen quy định. Trong đó alen quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen quy định màu vàng. Giả sử tiến hành lai giữa một cây đồng hợp tử quả đỏ với một cây quả vàng và thu được F1. Cho các cây F1 lai với nhau (phép lai C) và cây các F1 lai với cây quả vàng (phép lai D). Tỉ lệ kiểu hình thu được từ phép lai C và D lần lượt là: A. 100% đỏ và 75% đỏ : 25%vàng. B. 75% đỏ : 25% vàng và 50% đỏ : 50% vàng. C. 100% quả đỏ và 50% đỏ : 50% vàng. D. 50% đỏ : 50% vàng và 100% vàng. Câu 15. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là: A. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng ở kì đầu I giảm phân. B. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng ở kì đầu II giảm phân. C. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng ở kì đầu I giảm phân. D. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng ở kì đầu II giảm phân. Câu 16. Lai đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn với đậu Hà Lan thân thấp, hạt nhăn thu được F1 toàn đậu thân cao, hạt trơn. Cho F1 lai phân tích thu được đời sau có tỷ lệ phân ly kiểu hình là: A. 3:3:1:1. B. 9:3:3:1. C. 3:1. D. 1:1:1:1. Câu 17. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là: A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. B. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh kéo theo sự phân li và tổ hợp của cặp alen. C. Sự phân li và tổ hợp của cặp alen trong giảm phân và thụ tinh. D. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân. Câu 18. Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng và các gen trội lặn không hoàn toàn. Các gen nằm trên các NST khác nhau. Theo lí thuyết phép lai AaBbDD x AaBbDd cho đời con có: A. 9 kiểu gen, 8 kiểu hình. B. 18 kiểu gen, 18 kiểu hình. C. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình. D. 18 kiểu gen, 4 kiểu hình. Câu 19. Ở động vật lớp thú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở hai giới được kí hiệu là A. con cái XX, con đực là XO. B. con cái XO, con đực là XY. C. con cái XY, con đực là XX. D. con cái XX, con đực là XY. Câu 20. Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp. B. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể. 2/4 - Mã đề 401
- C. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực. D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. Câu 21. Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng nhăn, giao phấn với cây mọc từ hạt xanh trơn cho hạt vàng trơn và xanh trơn với tỉ lệ 1 : 1. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là A. Aabb x aaBb. B. AAbb x aaBb. C. Aabb x aaBB. D. Aabb x aabb. Câu 22. Ưu thế lai là hiện tượng con lai: A. có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. B. được tạo ra do chọn lọc cá thể. C. xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. D. xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ. Câu 23. Cơ sở tế bào học về sự tác động đa hiệu của gen là: A. Nhiều gen cùng nằm trên một cặp NST. B. Một gen quy định cho nhiều tính trạng. C. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng. D. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Câu 24. Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để: A. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. B. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn. C. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp. D. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền. Câu 25. Kiểu gen nào được viết dưới đây là không đúng? AB Ab Aa Ab A. . B. . C. . D. . ab Ab bb ab Câu 26. Nếu cho rằng 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xét sự thay đổi vai trò bố mẹ. Có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen của 2 alen nói trên cho thế hệ lai số kiểu gen nhiều hơn số loại kiểu hình? A. 2 phép lai. B. 1 phép lai. C. 3 phép lai. D. 4 phép lai. Câu 27. Những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường được gọi là: A. đột biến gen. B. thường biến. C. đột biến. D. đột biến NST. Câu 28. Gen liên kết là? A. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. B. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào C. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào D. Các gen alen nằm trong hai NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. Câu 29. Loại enzim cắt nào sau đây được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp? A. ARN-pôlimeraza và peptidaza. B. Restrictaza. C. ADN-pôlimeraza và amilaza. D. Restrictaza và ligaza. Câu 30. Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội (n) thành 2n rồi cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng. A. tam bội thuần chủng. B. tứ bội thuần chủng. C. đơn bội. D. lưỡng bội thuần chủng. Bv Câu 31. Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí bV nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội là: A. 9%. B. 82%. C. 36%. D. 91%. Câu 32. Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán sai? (I) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 :1 thi kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định. (II) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do ít 3/4 - Mã đề 401
- nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau. (III) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định. (IV) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 33. Người ta thường không sử dụng con lai có ưu thế lai cao để làm giống vì nguyên nhân chính là: A. Cá thể có ưu thế lai đều bất thụ. B. Các ưu điểm của con lai sẽ bị giảm dần qua các thế hệ. C. Những con lai này có khả năng sinh sản kém, số lượng cá thể con sinh ra ít. D. Các cá thể lai này không đồng nhất về kiểu hình nên khó thực hiện quá trình lai tạo. Câu 34. Tính trạng màu da ở người là một tính trạng di truyền theo quy luật: A. Một gen có hai alen quy định tính trạng trội - lặn hoàn toàn. B. Nhiều gen không alen cùng quy định một tính trạng theo kiểu bổ sung. C. Nhiều gen không alen cùng quy định một tính trạng theo kiểu cộng gộp. D. Nhiều gen alen cùng quy định một tính trạng theo kiểu cộng gộp. Ab Câu 35. Một cá thể có kiểu gen Dd (f = 40%). Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ giao tử aB mang 1 alen trội là: A. 25%. B. 40%. C. 20%. D. 15%. Câu 36. Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con gái mắc cả hai bệnh trên? A. AaXMXm × AaXmY. B. AaXMXm × AAXmY. C. AaXmXm × AAXMY. D. AaXmXm × AaXMY. Câu 37. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng? A. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. B. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường. C. Bố mẹ không di truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen. D. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Câu 38. Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau một cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính về kiểu hình: A. 3 : 1. B. 1 : 1. C. 1 : 2 : 1. D. 1 : 1 :1 :1. Câu 39. Ở thỏ Himalaya, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định màu lông? A. Nhiệt độ. B. Độ pH của thức ăn. C. Ánh sáng. D. Hàm lượng đạm trong thức ăn. Câu 40. Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận nghịch giữa các dòng tự thụ phấn có mục đích: A. Đánh giá vai trò của các gen ngoài nhân lên sự biểu hiện tính trạng để tìm tổ hợp lai bố - mẹ có giá trị kinh tế nhất. B. Xác định vai trò của các gen không alen tương tác bổ trợ cho nhau. C. Phát hiện các tổ hợp tính trạng được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai bố - mẹ có giá trị kinh tế nhất. D. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính. ------ HẾT ------ 4/4 - Mã đề 401
- SỞ GD&ĐT TP HCM TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC - LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề Ban tự nhiên Ban xã hội Câu 401 402 403 404 405 406 407 408 1 B A A B D C C B 2 D C D D C B B A 3 C A B C A C B A 4 D C A D C A B B 5 A A A C D A A 6 D B D A C A C B 7 A B C B A C B B 8 D A D D D B D D 9 C A A C A A D A 10 A D A D A C A D 11 C A C A C B C C 12 B D B C C B B C 13 C A A B B D B D 14 B B D D D C D C 15 A C D D A B C B 16 D D A C C B B D 17 B B A B C D D C 18 B A C D C C D C 19 D D C D C D D A 20 C C B C D A D 21 C C D D D D C 22 A C C B B A A C 23 B C B A B C A C 24 C A C C D D C B 25 C D D A B D B B 26 A D D A B A D D 27 B C D B A D A D 28 C D A D D A C C 29 B A A D A C D A 30 D B D A B D A D 31 D A A D D A C B 32 D C B B A A A B 33 B C A B A D C B 34 C B C A B A B C 35 B D D C C B C D 36 A B A C B B D A 37 B D B B B A C A 38 C C D C D C A 39 A B D D A B A A 40 A C B D B C D A
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn