intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I (NĂM HỌC: 2022 – 2023) THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: SINH HỌC – Khối: 12 TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang) MÃ ĐỀ: 411 Câu 1. Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng, khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản, sau đó cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen của F2 là: A. 9 : 6 : 1. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 4:2:2:2:2:1:1:1:1. D. 1 : 1: 1: 1. Câu 2. Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch ? A. ♀aabb x ♂AABB và ♀ AABB x ♂ aabb. B. ♀AaBB x ♂aaBB và ♀aaBB x ♂AABB. C. ♀AaBb x ♂AaBb và ♀AABb x ♂aabb. D. ♀AABB x ♂aabb và ♀ Aabb x ♂ Aabb. Câu 3. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng? A. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường. B. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. C. Bố mẹ không di truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen. D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Câu 4. Ưu điểm nổi bật của phương pháp lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật là: A. Tạo giống cây có quả không hạt. B. Tạo ra con lai có ưu thế lai cao. C. Tạo ra nhiều cây đồng nhất về kiểu hình. D. Tạo được cây con mang đặc điểm của cả hai loài. Câu 5. Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau và giống với cây mẹ. B. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hoá thì có thể thu được cây con có KG AaBB. C. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb. D. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên. Câu 6. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P : ♀ cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P : ♀ cây lá xanh × ♂Cây lá đốm F1 : 100% số cây lá đốm F1 : 100% số cây lá xanh Nếu cho cây F1 ở phép lai thuận thụ tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm: A. 75% số cây lá đốm: 25% số cây lá xanh. B. 50% số cây lá đốm: 50% số cây lá xanh. C. 100% số cây lá xanh. D. 100% số cây lá đốm. Câu 7. Ở thỏ Himalaya, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định màu lông? A. Độ pH của thức ăn. B. Hàm lượng đạm trong thức ăn. C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ. Câu 8. Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá xẻ, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 20%. B. 50%. C. 5%. D. 10%. Câu 9. Ở một loài thực vật, khi cho lai cây có quả bầu dục thuần chủng với nhau thì được F1 có 100% quả tròn. F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây quả tròn : 6 cây quả bầu dục : 1 cây quả dài. Cho cây quả bầu dục giao phấn với cây quả tròn, thu được F1 phân li theo tỉ lệ 1 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với sự phân li kiểu hình ở đời F1 các thông tin trên? (1) AAbb x AaBb (3) Aabb x AaBb (5) aaBb x AaBB (7) AABb x aabb (2) aaBB x AaBb (4) AAbb x AABb (6) aaBB x AaBB (8) Aabb x Aabb Đáp án đúng là: A. 7 phép lai. B. 4 phép lai. C. 5 phép lai. D. 6 phép lai. Mã đề 411 Trang 1/4
  2. Câu 10. Ở người gen M quy định máu bình thường, gen m quy định máu khó đông. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng nói trên A. XMXm x XmY. B. XMXM x XmY. C. XMXM x XMY. D. XMXm x XMY. Câu 11. Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen nào sau đây cho ưu thế lai cao nhất A. Aabb. B. AABB. C. AaBb. D. aaBb. Câu 12. Khi nói về cơ sở tế bào học của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST không tương đồng ở kì đầu I giảm phân. B. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng ở kì đầu I giảm phân. C. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng ở kì đầu I giảm phân. D. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST không tương đồng ở kì đầu I giảm phân. Câu 13. Một loài động vật , tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai sau: Phép lai Thế hệ P Tỉ lệ kiểu hình ở F1 ( % ) Đỏ Vàng Nâu Trắng 1 Cá thể mắt đỏ x Cá thể mắt nâu 25 25 50 0 2 Cá thể mắt vàng x Cá thể mắt vàng 0 75 0 25 Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thu được đời con. Theo lý thuyết, đời con có thể có tỉ lệ A. 50 % cá thể mắt nâu: 50% mắt vàng. B. 25 % cá thể mắt nâu : 50 % cá thể mắt vàng : 25 % cá thể mắt trắng. C. 25 % cá thể mắt đỏ : 25 % cá thể mắt vàng : 25 % cá thể mắt nâu : 25 % cá thể mắt trắng. D. 75 % cá thể mắt nâu : 25 % cá thể mắt vàng. Câu 14. Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1. Câu 15. Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây tăng lên 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là bao nhiêu? A. 75cm. B. 85cm. C. 115cm. D. 70cm. Câu 16. Khi nói về hiện tượng di truyền liên kết với giới tính, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen quy định các tính trạng giới tính nằm trên các nhiễm sắc thể (NST) thường. B. Gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST Y. C. Gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST giới tính. D. Gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST X. Câu 17. Một loài thực vật, xét tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen quy định, mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể. Khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Giả sử cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho toàn bộ F2 tự thụ phấn thu được F3. Theo lí thuyết, ở F3 có A. số cây mang 3 alen lặn chiếm 1/4. B. số cây có quả dẹt thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/64. C. số cây dị hợp về cả 2 cặp gen chiếm 24%. D. kiểu hình quả bầu dục chiếm tỉ lệ 1/3. Câu 18. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự tác động đa hiệu của gen A. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. B. Một gen quy định cho nhiều tính trạng. C. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng. D. Nhiều gen cùng nằm trên một cặp NST. Câu 19. Cho các phương pháp và thành tựu chọn, tạo giống như bảng sau: Cột A Cột B 1 – Công nghệ gen. a – Dâu tằm tam bội. 2 – Công nghệ tế bào. b – Lúa có năng suất cao. 3 – Gây đột biến. c – Cừu Dolly. 4 – Ưu thế lai. d – Chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người. Trong các tổ hợp ghép đôi dưới đây, tổ hợp nào đúng? A. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a. B. 1-d, 2-a, 3-c, 4-b. C. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b. D. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d. Mã đề 411 Trang 2/4
  3. Câu 20. Ở một loài thực vật, hai cặp gen tương tác với nhau để cùng quy định màu hoa, A-B-: hoa màu đỏ; A- bb, aaBb, aabb : hoa màu trắng. Cho phép lai Aabb × aabb, tính tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 A. 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 100% hoa trắng. D. 100% hoa đỏ. Câu 21. Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để: A. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn. B. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. C. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền. D. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp. Câu 22. Bệnh mù màu ở người là do gen lặn trên NST giới tính X quy định, không có alen trên Y. Bố mẹ đều không bị mù màu, phát biểu nào sau đây đúng? A. Có thể xuất hiện con trai bị mù màu. B. Có thể xuất hiện con gái bị mù màu. C. Con trai và con gái đều có thể xuất hiện bệnh mù màu. D. Chắc chắn tất cả con đều không bị mù màu. Câu 23. Hình bên mô tả quy trình nhân bản vô tính ở cừu Dolly. Dựa vào hình cho biết, cừu Dolly có đặc điểm di truyền giống: A. Cừu B và C. B. Cừu A. C. Cừu A và C. D. Cừu C. Câu 24. Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng? A. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. B. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. C. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. Câu 25. Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa do 2 cặp gen B, b và D, d phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội B và alen trội D quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai phân tích của cây hoa đỏ tạo ra Fa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở Fa không thể xuất hiện là A. 1 : 2 : 1. B. 1. C. 1 : 3. D. 1 : 1. Câu 26. Có bao nhiêu kiểu gen sau quy định kiểu hình thuần chủng? (1) AAbb.(2) AaBb. (3) aabb. (4) aaBb. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 27. Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hoa hồng. Cho 2 cây (P) thân cao, hoa hồng giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ bằng tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng và cùng bằng 2,25%. Giả sử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tổng số cá thể dị hợp tử về một cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? A. 82%. B. 25%. C. 81%. D. 64%. Câu 28. Khi nói về ưu điểm nổi bật của cấy truyền phôi, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tạo cá thể có ưu thế lai cao. B. Tạo cá thể có chứa gen đột biến. C. Tạo nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau. D. Tạo ra dòng thuần chủng. Ab Câu 29. Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 20cM. Ở phép lai: ♀ aB Ab x♂ , kiểu hình trội A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ: ab A. 66%. B. 30%. C. 55%. D. 25%. Mã đề 411 Trang 3/4
  4. Câu 30. Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc tạo dòng thuần? A. Có hoa lưỡng tính. B. Tự thụ phấn cao. C. Dễ trồng. D. Có cặp tính trạng tương phản. Câu 31. Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là: A. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. B. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. C. Lợn có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng. D. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng. Câu 32. Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản. B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. C. Các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn. D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST tương đồng. Câu 33. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1. Biết rằng không xét phép lai thuận nghịch. Có tối đa bao nhiêu phép lai giữa 2 cây (P)? A. 10. B. 16. C. 28. D. 24. AB Câu 34. Cơ thể có chứa hai cặp gen dị hợp cách nhau một khoảng cách tương đối là 20cM. Khi cá thể này ab giảm phân xảy ra hoán vị gen tạo ra tỉ lệ các loại giao tử là: A. 20% AB : 20% ab : 30% Ab : 30% aB . B. 30% AB : 30% ab : 20% Ab : 20% aB . C. 40% AB : 40% ab : 10% Ab : 10% aB . D. 10% AB : 10% ab : 40% Ab : 40% aB . Câu 35. Một loài TV, màu hoa do cặp gen A, a quy định, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa vàng; hình dạng quả do cặp gen B, b quy định. Phép lai P: cây hoa đỏ, quả bầu dục × cây hoa vàng, quả tròn, thu được F1 gồm 100% cây hoa hồng, quả tròn. Cho 1 cây F1 giao phấn với cây M cùng loài, thu được F2 có 12,5% cây hoa đỏ, quả tròn: 25% cây hoa hồng, quả tròn: 25% cây hoa hồng, quả bầu dục: 12,5% cây hoa vàng, quả tròn:12,5% cây hoa vàng, quả bầu dục: 12,5% cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục, thu được đời con. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 1:1:1:1. B. 3:1. C. 3:3:1:1. D. 9:3:3:1. Câu 36. Khi nói về cơ sở tế bào học của quy luật phân li, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh kéo theo sự phân li và tổ hợp của cặp tính trạng. B. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong nguyên phân và thụ tinh kéo theo sự phân li và tổ hợp của cặp tính trạng. C. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh kéo theo sự phân li và tổ hợp của cặp alen. D. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong nguyên phân và thụ tinh kéo theo sự phân li và tổ hợp của cặp alen. Câu 37. Ở người nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen: IAIA, IAI0; nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBI0; nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB; nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen I0I0. Để các con sinh ra có đủ 4 loại nhóm máu thì kiểu gen của một trong 2 bố mẹ là: A. IBI0. B. IAIA. C. I0I0. D. IAIB. Câu 38. Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. B. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ. C. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. Câu 39. ADN nhiễm sắc thể và ADN plasmit có chung đặc điểm nào sau đây? A. Có khả năng tự nhân đôi. B. Có số lượng nuclêôtit như nhau. C. Có cấu trúc xoắn vòng. D. Nằm trong nhân tế bào. Câu 40. Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu do gen B quy định là trội hoàn toàn so với hạt trắng do gen b quy định. Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 201 hạt nâu : 199 hạt trắng. Kiểu gen của P là: A. Bb × Bb. B. BB × BB. C. BB × Bb. D. Bb × bb. Mã đề 411 Trang 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2