intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau

  1. SỞ GD&ĐT CÀ MAU ĐỀ KT KẾT THÚC HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN Môn: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 345 (30 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: 12A......... Câu 61: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. sự thích nghi của sinh vật. B. sự mềm dẻo kiểu hình. C. sự mềm dẻo kiểu gen. D. sự thích nghi kiểu gen. Câu 62: Một loài động vật, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu lông có 3 alen. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen A2 quy định lông xám và alen A3 quy định lông trắng, Alen A2 trội hoàn toàn so với alen A3. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 64% số cá thể lông đen; 27% số cá thể lông xám; 9% số cá thể lông trắng. Tần số alen A1, A2, A3 lần lượt là A. 0,3; 0,5; 0,2. B. 0,4; 0,2; 0,4. C. 0,4; 0,3; 0,3. D. 0,3; 0,2; 0,5. Câu 63: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. B. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. C. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. Câu 64: Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Cho lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho cà chua F1 giao phấn ở F2 thu đựơc kết quả như sau: 510 thân cao, quả tròn; 241 thân cao, quả bầu dục; 239 thân thấp, quả tròn; 10 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 và tần số hoán vị gen? AB A. ab , tần số hoán vị 40%. B. , tần số hoán vị 20%. C. ; tần số hoán vị 20%. D. , tần số hoán vị 40%. Câu 65: Một loài thực vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 1: 1: 1? Ab aB Ab aB aB ab Ab aB A. . B. . C. . D. . ab ab ab aB ab ab aB ab Câu 66: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho phép lai (P) XAXa x XAY thu được F1. Cho tất cả ruồi mắt đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Tỉ lệ KH thu được ở đời con là A. 7 mắt đỏ: 8 mắt trắng. B. 15 mắt đỏ: 1 mắt trắng. C. 7 mắt đỏ: 1 mắt trắng. D. 1 mắt đỏ: 7 mắt trắng. Câu 67: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng? A. aaBbdd. B. AaBbdd. C. AAbbDD. D. AabbDD. Trang 1/4 - Mã đề thi 345
  2. Câu 68: Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng A. là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình phân bào. B. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào. C. giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân. D. làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào. Câu 69: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Cho cây Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%. (2) Cho cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F 1 có 2 loại kiểu hình thì chúng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. (3) Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. (4) Các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 3 kiểu gen. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 70: Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 gồm có 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Cho F1 lai với cây X thu được kiểu hình ở đời con là 100% cây hoa đỏ. Kiểu gen của cây F1 và cây X lần lượt là A. AABb, AABB. B. aaBb, Aabb. C. AaBb, AABB. D. AaBb, aabb. Câu 71: Đột biến điểm là đột biến xảy ra A. trong cấu trúc của NST hoặc gen, liên quan đến một cặp nuclêotit hoặc cấu trúc của NST. B. tại một điểm của gen, có thể liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêotit. C. trong cấu trúc của gen, lên quan tới một cặp nuclêotit. D. trong cấu trúc của gen, lên quan tới một số cặp nuclêotit. Câu 72: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai? A. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại. B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng. C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau. D. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo. Câu 73: Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng A. phương pháp lai xa và đa bội hóa. B. công nghệ gen. C. phương pháp nhân bản vô tính. D. phương pháp cấy truyền phôi. Câu 74: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? Trang 2/4 - Mã đề thi 345
  3. A. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen. B. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. D. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường. Câu 75: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được? A. Dung hợp tế bào trần. B. Nhân bản vô tính. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Gây đột biến nhân tạo. Câu 76: Một quần thể ngẫu phối, xét các gen: gen 1 có 2 alen nằm trên một cặp NST thường tương đồng; gen 2 và gen 3 mỗi gen đều có 3 alen nằm trên một cặp NST thường tương đồng khác; gen 4 có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY; gen 5 có 2 alen và gen 6 có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, NST Y không mang alen tương ứng; gen 7 có 9 alen nằm trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên NST X. Tổng số kiểu gen có thể có trong quần thể A. 21870. B. 73332. C. 10206. D. 157140. Câu 77: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình không giống mẹ và bố là A. 35/64. B. 37/64. C. 33/64. D. 31/64. Câu 78: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở A. nhân tế bào. B. ti thể. C. ribôxôm. D. tế bào chất. Câu 79: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng trên được gọi là A. di truyền ngoài nhân. B. thoái hóa giống. C. đột biến. D. ưu thế lai. Câu 80: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac ở A. Khi môi trường có hoặc không có lactozo. B. Khi trong tế bào có lactozo. C. Khi trong tế bào không có lactozo. D. Khi môi trường có nhiều lactozo. E. coli hoạt động? Câu 81: Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Quá trình giảm phân đều xảy ra bình thường. Tỉ lệ KG xuất hiện từ phép lai AAaa x Aaaa là A. 1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa. B. 1AAAa: 5AAaa: 5Aaaa: 1aaaa. C. 1AAaa: 1Aaaa: 1aaaa. D. 1AAAA: 8AAAaaa: 18AAaaa: 8Aaaa: 1aaaa. Câu 82: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ A. 1/6. B. 1/4. C. 1/16. D. 1/8. Câu 83: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. B. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa. C. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa. D. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa. Câu 84: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính X là Trang 3/4 - Mã đề thi 345
  4. A. kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ. B. kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, có hiện tượng di truyền thẳng. C. kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, có hiện tượng di truyền chéo. D. kết quả phép lai thuận nghịch giống nhau, tính trạng biểu hiện đồng đều ở 2 giới. Câu 85: Quần thể gồm 320 cá thể có kiểu gen BB, 500 cá thể có kiểu gen Bb và 180 cá thể có kiểu gen bb. Tần số của alen b là bao nhiêu? A. 0,57. B. 0,68. C. 0,82. D. 0,43. Câu 86: Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? (1) Dịch mã là quá trình tổng hợp mARN, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ. (2) Ở trên một phân tử mARN, các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đặc hiệu với mỗi riboxom. (3) Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN. (4) Quá trình dịch mã có thể chia thành ba giai đoạn là giai đoạn mở đầu, giai đoạn kéo dài và giai đoạn kết thúc. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 87: Bộ ba trên mARN là AGX, bộ ba đối mã tương ứng bộ ba đó trên tARN là: A. 5’GXU3’. B. 5’UGX 3’. C. 5’XGU 3’. D. 5’TGX3’. Câu 88: Khi nói về điểm khác nhau giữa hiện tượng tương tác gen và liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tương tác gen thì các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau còn liên kết gen thì các gen nằm trên cùng 1 NST. B. Tương tác gen thì các gen tác động riêng lẽ còn liên kết gen thì các gen tác động không riêng lẽ. C. Tương tác gen thì các gen quy định các tính trạng khác nhau còn liên kết gen thì 2 hay nhiều gen cùng quy định 1 tính trạng. D. Tương tác gen làm hạn chế biến dị tổ hợp còn liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp. Câu 89: Trường hợp cơ thể sinh vật bị mất một NST trong cặp NST tương đồng nào đó, di truyền học gọi là A. thể không nhiễm. B. thể bốn nhiễm. C. thể một nhiễm. D. thể tam nhiễm. Câu 90: Gen D có 3000 nu và số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen. Gen D bị đột biến điểm thành gen d, số liên kết hidro của gen d là 3597. Khi cặp gen Dd đồng thời nhân đôi 1 lần thì số nu từng loại môi trường nội bào cung cấp A. A = T = 899; G = X = 600. B. A = T = 1799; G = X = 1200. C. A = T = 1799; G = X = 1800. D. A = T = 1800; G=X = 1199. ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 345
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2